Từ vựng tiếng Trung HSK 2 – Khi mỗi từ là một nhịp cầu tới văn hóa

Bạn đã bao giờ bắt đầu học từ vựng tiếng Trung HSK 2 với quyết tâm cao độ, nhưng chỉ sau vài ngày lại cảm thấy hoang mang vì… chẳng nhớ được bao nhiêu? Giáo trình thì nhiều, tài liệu tràn lan, chủ đề từ vựng thì chồng chéo, bạn không biết bắt đầu từ đâu, học thế nào để không “nhớ trước quên sau” chỉ sau một giấc ngủ.

Nếu bạn đang cảm thấy rối ren giữa những bảng từ, đừng lo. Trong bài viết này, Học Viện Ôn Ngọc BeU sẽ cùng bạn hệ thống lại 300 từ vựng tiếng Trung HSK 2 quan trọng nhất, đi kèm ví dụ minh họa, phương pháp ghi nhớ và cả bài tập vận dụng, để việc học trở nên nhẹ nhàng, hiệu quả và thực sự “ghi nhớ được lâu”.

📌 Cập nhật tháng 5/2025:

Hiện tại, kỳ thi HSK 2 vẫn áp dụng theo khung 6 bậc, yêu cầu người học nắm 300 từ vựng cơ bản xoay quanh các chủ đề quen thuộc như đời sống, công việc, mua sắm, du lịch,…

1. Tổng hợp 300 từ vựng tiếng Trung HSK 2 kèm ví dụ

Khi bắt đầu hành trình ôn luyện HSK 2, có lẽ bạn sẽ thắc mắc về số lượng từ vựng cần nhớ. Trên thực tế, có hai khung thi HSK mà bạn sẽ gặp phải, và mỗi khung lại có những yêu cầu khác nhau.

  • Khung HSK 6 bậc (phiên bản cũ – hiện tại vẫn áp dụng chính thức): Bạn sẽ cần nắm vững khoảng 300 từ vựng cơ bản, bao phủ những chủ đề gần gũi trong đời sống như: du lịch, công việc, mua sắm, giao tiếp hằng ngày… Đây chính là nền tảng vững chắc giúp bạn giao tiếp tự tin và hiểu được những câu hỏi đơn giản trong kỳ thi
  • Khung HSK 9 bậc (phiên bản mới – chưa chính thức áp dụng): Cấp độ HSK 2 trong khung mới này có yêu cầu cao hơn, với 1272 từ vựng trải dài qua nhiều chủ đề phong phú hơn như cảm xúc cá nhân, kế hoạch học tập, các hoạt động xã hội… Tuy nhiên, đây vẫn là một khung thử nghiệm và chưa được áp dụng trong các kỳ thi thực tế.

Vậy, nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi HSK 2, thì bạn hoàn toàn có thể yên tâm học theo 300 từ vựng trong khung 6 bậc, bởi đây chính là số lượng từ vựng chuẩn mực và sát với kỳ thi hiện tại.

Và đừng quên, khi bạn nắm vững 300 từ trong bảng dưới đây, bạn không chỉ vượt qua kỳ thi mà còn mở ra cánh cửa để khám phá sâu hơn về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, bước gần hơn đến việc giao tiếp tự tin trong mọi tình huống.

STT

Tiếng Trung

Phiên âm

Từ loại

Dịch

Ví dụ (chữ Hán, pinyin, nghĩa tiếng Việt)

1

ā

thán từ

a, chà, à

啊,你来了!

(ā, nǐ lái le!)

À, bạn đến rồi!

2

爱情

àiqíng

danh từ

tình yêu

他们的爱情很感人。

(Tāmen de àiqíng hěn gǎnrén.)

Tình yêu của họ rất cảm động.

3

安静

ānjìng

tính từ

yên lặng

请保持安静。

(Qǐng bǎochí ānjìng.)

Xin hãy giữ yên lặng.

4

爱人

àirén

danh từ

vợ/chồng

他和爱人一起去旅行。

(Tā hé àirén yìqǐ qù lǚxíng.)

Anh ấy đi du lịch cùng vợ/chồng.

5

安全

ānquán

tính từ

an toàn

这里很安全。

(Zhèlǐ hěn ānquán.)

Ở đây rất an toàn.

6

白色

báisè

danh từ

màu trắng

我喜欢白色的衣服。

(Wǒ xǐhuān báisè de yīfu.)

Tôi thích quần áo màu trắng.

7

班长

bānzhǎng

danh từ

lớp trưởng

班长很负责。

(Bānzhǎng hěn fùzé.)

Lớp trưởng rất có trách nhiệm.

8

bàn

động từ

làm

我去办签证。

(Wǒ qù bàn qiānzhèng.)

Tôi đi làm visa.

9

办法

bànfǎ

danh từ

cách

这是一个好办法。

(Zhè shì yí gè hǎo bànfǎ.)

Đây là một cách hay.

10

办公室

bàngōngshì

danh từ

phòng làm việc

他在办公室工作。

(Tā zài bàngōngshì gōngzuò.)

Anh ấy làm việc ở văn phòng.

11

半夜

bànyè

danh từ

nửa đêm

我半夜醒了。

(Wǒ bànyè xǐng le.)

Tôi tỉnh giấc vào nửa đêm.

12

帮助

bāngzhù

động từ

giúp đỡ

他常常帮助别人。

(Tā chángcháng bāngzhù biérén.)

Anh ấy thường giúp đỡ người khác.

13

bǎo

tính từ

no, ăn no

我吃饱了。

(Wǒ chī bǎo le.)

Tôi ăn no rồi.

14

报名

bàomíng

động từ

đăng ký, báo danh

我已经报名参加考试了。

(Wǒ yǐjīng bàomíng cānjiā kǎoshì le.)

Tôi đã đăng ký thi rồi.

15

报纸

bàozhǐ

danh từ

báo (giấy)

他每天看报纸。

(Tā měitiān kàn bàozhǐ.)

Anh ấy đọc báo mỗi ngày.

16

北方

běifāng

danh từ

phương Bắc

他是北方人。

(Tā shì běifāng rén.)

Anh ấy là người miền Bắc.

17

bèi

động từ

học thuộc, đọc thuộc

他在背课文。

(Tā zài bèi kèwén.)

Cậu ấy đang học thuộc bài khóa.

18

比如

bǐrú

liên từ

ví dụ

我喜欢水果,比如苹果和香蕉。

(Wǒ xǐhuan shuǐguǒ, bǐrú píngguǒ hé xiāngjiāo.)

Tôi thích trái cây, ví dụ như táo và chuối.

19

比如说

bǐrúshuō

liên từ

nói ví dụ như…

我有很多兴趣,比如说画画和唱歌。

(Wǒ yǒu hěn duō xìngqù, bǐrúshuō huàhuà hé chànggē.)

Tôi có nhiều sở thích, ví dụ như vẽ tranh và hát.

20

danh từ

bút

我需要一支笔。

(Wǒ xūyào yì zhī bǐ.)

Tôi cần một cây bút.

21

笔记

bǐjì

danh từ

ghi chép

她写了很多笔记。

(Tā xiě le hěn duō bǐjì.)

Cô ấy ghi chép rất nhiều.

22

笔记本

bǐjìběn

danh từ

vở ghi chép

我的笔记本不见了。

(Wǒ de bǐjìběn bújiàn le.)

Vở ghi chép của tôi bị mất rồi.

23

必须

bìxū

phó từ

nhất định, phải

我必须去上课。

(Wǒ bìxū qù shàngkè.)

Tôi nhất định phải đi học.

24

biān

danh từ

cạnh, bên

桌子边有一把椅子。

(Zhuōzi biān yǒu yì bǎ yǐzi.)

Bên cạnh bàn có một cái ghế.

25

biàn

động từ

thay đổi

天气变冷了。

(Tiānqì biàn lěng le.)

Thời tiết trở nên lạnh hơn.

26

变成

biànchéng

động từ

trở thành, biến thành

水变成了冰。

(Shuǐ biànchéng le bīng.)

Nước đã trở thành băng.

27

biàn

lượng từ

lần

这本书我看了三遍。

(Zhè běn shū wǒ kàn le sān biàn.)

Tôi đã đọc cuốn sách này ba lần.

28

biǎo

danh từ

đồng hồ (đeo tay)

我的表快了。

(Wǒ de biǎo kuài le.)

Đồng hồ của tôi chạy nhanh rồi.

29

表示

biǎoshì

động từ

bày tỏ, biểu thị

他表示感谢。

(Tā biǎoshì gǎnxiè.)

Anh ấy bày tỏ lòng biết ơn.

30

不错

búcuò

tính từ

không tồi, khá tốt

这个主意不错。

(Zhè gè zhǔyì búcuò.)

Ý tưởng này không tồi.

31

不但

bùdàn

liên từ

không những…, không chỉ…

他不但会说汉语,还会说英语。

(Tā bùdàn huì shuō Hànyǔ, hái huì shuō Yīngyǔ.)

Anh ấy không chỉ biết nói tiếng Trung, mà còn biết tiếng Anh.

32

不够

bùgòu

tính từ

chưa đủ

水不够喝了。

(Shuǐ bùgòu hē le.)

Nước không đủ để uống rồi.

33

不过

bùguò

liên từ

nhưng mà, chẳng qua

他很好,不过有点儿懒。

(Tā hěn hǎo, bùguò yǒudiǎnr lǎn.)

Anh ấy rất tốt, nhưng hơi lười.

34

不太

bù tài

phó từ

không quá

今天不太冷。

(Jīntiān bù tài lěng.)

Hôm nay không lạnh lắm.

35

不要

bùyào

động từ

không cần, đừng

不要说话!

(Bùyào shuōhuà!)

Đừng nói chuyện!

36

不好意思

bù hǎoyìsi

cụm từ

ngại quá, thật là ngại

不好意思,我来晚了。

(Bù hǎoyìsi, wǒ lái wǎn le.)

Ngại quá, tôi đến muộn rồi.

37

不久

bùjiǔ

phó từ

không lâu

他不久就回来。

(Tā bùjiǔ jiù huílái.)

Anh ấy sẽ quay lại trong chốc lát.

38

不满

bùmǎn

tính từ

bất mãn, không hài lòng

他对结果很不满。

(Tā duì jiéguǒ hěn bùmǎn.)

Anh ấy rất không hài lòng với kết quả.

39

不如

bùrú

liên từ

chẳng bằng, không bằng, hay là

咖啡不如茶健康。

(Kāfēi bùrú chá jiànkāng.)

Cà phê không tốt cho sức khỏe bằng trà.

40

不少

bù shǎo

tính từ

không ít, nhiều

来了不少人。

(Lái le bù shǎo rén.)

Có khá nhiều người đến.

41

不同

bù tóng

tính từ

không giống nhau

我们的看法不同。

(Wǒmen de kànfǎ bù tóng.)

Quan điểm của chúng tôi khác nhau.

42

不行

bùxíng

động từ

không ổn, không được

身体不行了。

(Shēntǐ bùxíng le.)

Cơ thể không còn khỏe nữa.

43

不一定

bù yídìng

phó từ

chưa chắc

他不一定来。

(Tā bù yídìng lái.)

Anh ấy chưa chắc sẽ đến.

44

不一会儿

bù yíhuìr

cụm từ

không lâu sau, mới một lát

不一会儿,雨就停了。

(Bù yíhuìr, yǔ jiù tíng le.)

Một lát sau, mưa liền tạnh.

45

部分

bùfèn

danh từ

phần, bộ phận

这只是计划的一部分。

(Zhè zhǐ shì jìhuà de yí bùfèn.)

Đây chỉ là một phần của kế hoạch.

46

cái

phó từ

mãi đến…, mới

他昨天才来。

(Tā zuótiān cái lái.)

Anh ấy mãi hôm qua mới đến.

47

菜单

càidān

danh từ

thực đơn

请给我菜单。

(Qǐng gěi wǒ càidān.)

Làm ơn đưa tôi thực đơn.

48

参观

cānguān

động từ

tham quan

我们去参观博物馆。

(Wǒmen qù cānguān bówùguǎn.)

Chúng tôi đi tham quan viện bảo tàng.

49

参加

cānjiā

động từ

tham gia

他参加了比赛。

(Tā cānjiā le bǐsài.)

Anh ấy đã tham gia cuộc thi.

50

cǎo

danh từ

cỏ

草是绿色的。

(Cǎo shì lǜsè de.)

Cỏ có màu xanh lá cây.

51

草地

cǎodì

danh từ

bãi cỏ

孩子们在草地上玩。

(Háizimen zài cǎodì shàng wán.)

Bọn trẻ chơi trên bãi cỏ.

52

céng

danh lượng từ

tầng, lớp

我们住在三层。

(Wǒmen zhù zài sān céng.)

Chúng tôi sống ở tầng 3.

53

chá

động từ

tra, tìm, kiểm tra

请帮我查一下这个词。

(Qǐng bāng wǒ chá yíxià zhège cí.)

Làm ơn tra giúp tôi từ này.

54

差不多

chàbùduō

phó từ/tính từ

xấp xỉ, gần như

我们的汉语水平差不多。

(Wǒmen de Hànyǔ shuǐpíng chàbùduō.)

Trình độ tiếng Trung của chúng tôi gần như nhau.

55

cháng

tính từ

dài

这条河很长。

(Zhè tiáo hé hěn cháng.)

Con sông này rất dài.

56

常见

chángjiàn

tính từ

thường thấy

这是一个常见的问题。

(Zhè shì yí gè chángjiàn de wèntí.)

Đây là một vấn đề thường gặp.

57

常用

chángyòng

tính từ

thông dụng, thường dùng

这些是常用词语。

(Zhèxiē shì chángyòng cíyǔ.)

Đây là những từ ngữ thông dụng.

58

chǎng

danh lượng từ

sân, bãi, trận

一场比赛很精彩。

(Yì chǎng bǐsài hěn jīngcǎi.)

Một trận thi đấu rất hấp dẫn.

59

超过

chāoguò

động từ

vượt quá, vượt qua

他超过了我。

(Tā chāoguò le wǒ.)

Anh ấy đã vượt qua tôi.

60

超市

chāoshì

danh từ

siêu thị

我们去超市买东西。

(Wǒmen qù chāoshì mǎi dōngxi.)

Chúng tôi đi siêu thị mua đồ.

61

车辆

chēliàng

danh từ

xe cộ, phương tiện giao thông

路上有很多车辆。

(Lùshàng yǒu hěn duō chēliàng.)

Trên đường có rất nhiều xe cộ.

62

chēng

động từ

gọi là, xưng là

他被称为“画家”。

(Tā bèi chēng wèi “huàjiā”.)

Anh ấy được gọi là “họa sĩ”.

63

chéng

động từ

thành, trở thành, hoàn thành

他考试成了第一名。

(Tā kǎoshì chéng le dì yī míng.)

Anh ấy thi được hạng nhất.

64

成绩

chéngjì

danh từ

thành tích, kết quả

他这次考试成绩很好。

(Tā zhè cì kǎoshì chéngjì hěn hǎo.)

Kỳ thi này kết quả của anh ấy rất tốt.

65

成为

chéngwéi

động từ

trở thành

他想成为医生。

(Tā xiǎng chéngwéi yīshēng.)

Anh ấy muốn trở thành bác sĩ.

66

重复

chóngfù

động từ

lặp lại

请不要重复这个错误。

(Qǐng búyào chóngfù zhège cuòwù.)

Xin đừng lặp lại lỗi này.

67

重新

chóngxīn

phó từ

lại từ đầu, làm lại

我想重新开始。

(Wǒ xiǎng chóngxīn kāishǐ.)

Tôi muốn bắt đầu lại từ đầu.

68

出发

chūfā

động từ

xuất phát

我们几点出发?

(Wǒmen jǐ diǎn chūfā?)

Mấy giờ chúng ta xuất phát?

69

出国

chū//guó

động từ ly hợp

xuất ngoại, ra nước ngoài

明年我想出国留学。

(Míngnián wǒ xiǎng chūguó liúxué.)

Năm sau tôi muốn đi du học nước ngoài.

70

出口

chūkǒu

danh từ

lối ra, cổng ra

请从出口出去。

(Qǐng cóng chūkǒu chūqù.)

Làm ơn đi ra từ lối ra.

71

出门

chū mén

Động từ li hợp

ra ngoài

他每天七点出门。

(tā měitiān qī diǎn chūmén.)

Anh ấy ra khỏi nhà lúc 7 giờ mỗi ngày.

72

出生

chūshēng

Động từ

sinh ra

我在河内出生。

(wǒ zài Hénèi chūshēng.)

Tôi sinh ra ở Hà Nội.

73

出现

chūxiàn

Động từ

xuất hiện

问题突然出现了。

(wèntí tūrán chūxiàn le.)

Vấn đề bất ngờ xuất hiện.

74

出院

chū yuàn

Động từ li hợp

xuất viện

他明天就可以出院了。

(tā míngtiān jiù kěyǐ chūyuàn le.)

Anh ấy có thể xuất viện vào ngày mai.

75

出租

chūzū

Động từ

cho thuê

这间房子要出租。

(zhè jiān fángzi yào chūzū.)

Phòng này cần cho thuê.

76

出租车

chūzūchē

Danh từ

xe taxi

我坐出租车去机场。

(wǒ zuò chūzūchē qù jīchǎng.)

Tôi đi taxi đến sân bay.

77

chuán

Danh từ

thuyền

那是一艘大船。

(nà shì yì sōu dà chuán.)

Đó là một chiếc thuyền lớn.

78

chuī

Động từ

thổi

风吹得很大。

(fēng chuī de hěn dà.)

Gió thổi rất mạnh.

79

春节

Chūnjié

Danh từ

Tết Nguyên Đán

春节是中国最重要的节日。

(Chūnjié shì Zhōngguó zuì zhòngyào de jiérì.)

Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Trung Quốc.

80

春天

chūntiān

Danh từ

mùa xuân

春天到了,花开了。

(chūntiān dàole, huā kāi le.)

Mùa xuân đến rồi, hoa đã nở.

81

Danh từ

từ (ngôn ngữ)

这个词什么意思?

(zhège cí shénme yìsi?)

Từ này nghĩa là gì?

82

词典

cídiǎn

Danh từ

từ điển

我用词典查单词。

(wǒ yòng cídiǎn chá dāncí.)

Tôi dùng từ điển tra từ.

83

词语

cíyǔ

Danh từ

từ ngữ

这些词语很常用。

(zhèxiē cíyǔ hěn chángyòng.)

Những từ ngữ này rất thông dụng.

84

从小

cóngxiǎo

Trạng ngữ

từ nhỏ

我从小就喜欢画画。

(wǒ cóngxiǎo jiù xǐhuān huàhuà.)

Tôi thích vẽ từ nhỏ.

85

答应

dāying

Động từ

đồng ý, hứa

他答应帮我。

(tā dāying bāng wǒ.)

Anh ấy hứa giúp tôi.

86

打工

dǎ gōng

Động từ li hợp

làm thêm, làm thuê

他暑假去饭店打工。

(tā shǔjià qù fàndiàn dǎgōng.)

Hè này anh ấy đi làm thêm ở nhà hàng.

87

打算

dǎsuàn

Danh/Động từ

dự định, dự tính

你打算什么时候走?

(nǐ dǎsuàn shénme shíhòu zǒu?)

Bạn định khi nào đi?

88

打印

dǎyìn

Động từ

in ấn

请帮我打印这份文件。

(qǐng bāng wǒ dǎyìn zhè fèn wénjiàn.)

Làm ơn in giúp tôi tài liệu này.

89

大部分

dàbùfèn

Danh từ

phần lớn

大部分人都同意。

(dàbùfèn rén dōu tóngyì.)

Phần lớn mọi người đều đồng ý.

90

大大

dàdà

Trạng từ

rất, cực kỳ

你的汉语大大提高了。

(nǐ de hànyǔ dàdà tígāo le.)

Tiếng Trung của bạn đã tiến bộ rất nhiều.

91

大多数

dàduōshù

Danh từ

đại đa số

大多数学生喜欢这个老师。

(dàduōshù xuéshēng xǐhuān zhège lǎoshī.)

Đa số học sinh thích giáo viên này.

92

大海

dàhǎi

Danh từ

biển cả

他喜欢看大海。

(tā xǐhuān kàn dàhǎi.)

Anh ấy thích ngắm biển.

93

大家

dàjiā

Đại từ

mọi người

大家好!

(dàjiā hǎo!)

Chào mọi người!

94

大量

dàliàng

Trạng từ / Danh từ

nhiều, số lượng lớn

他喝了大量的水。

(tā hēle dàliàng de shuǐ.)

Anh ấy đã uống rất nhiều nước.

95

大门

dàmén

Danh từ

cổng lớn

学校的大门关着。

(xuéxiào de dàmén guānzhe.)

Cổng trường đang đóng.

96

大人

dàrén

Danh từ

người lớn

这件事交给大人处理。

(zhè jiàn shì jiāo gěi dàrén chǔlǐ.)

Việc này để người lớn giải quyết.

97

大声

dàshēng

Trạng từ

to tiếng

请你别说大声点儿。

(qǐng nǐ bié shuō dàshēng diǎnr.)

Làm ơn đừng nói to quá.

98

大小

dàxiǎo

Danh từ

kích thước

衣服的大小合适吗?

(yīfu de dàxiǎo héshì ma?)

Quần áo có vừa kích cỡ không?

99

大衣

dàyī

Danh từ

áo khoác

天冷了,要穿大衣。

(tiān lěng le, yào chuān dàyī.)

Trời lạnh rồi, phải mặc áo khoác.

100

大自然

dàzìrán

Danh từ

thiên nhiên

他热爱大自然。

(tā rè’ài dàzìrán.)

Anh ấy yêu thiên nhiên.

101

dài

động từ

mang theo, đem theo, dẫn

请带你的护照。

(Qǐng dài nǐ de hùzhào.)

Vui lòng mang theo hộ chiếu của bạn.

102

带来

dài·lái

động từ

đem lại, mang tới

这次活动带来了很多乐趣。

(Zhè cì huódòng dàilái le hěn duō lèqù.)

Hoạt động lần này đã mang lại rất nhiều niềm vui.

103

单位

dānwèi

danh từ

đơn vị

我在一家外企工作单位。

(Wǒ zài yī jiā wàiqǐ gōngzuò dānwèi.)

Tôi làm việc ở một đơn vị doanh nghiệp nước ngoài.

104

dàn

liên từ

nhưng

他很聪明,但不努力。

(Tā hěn cōngmíng, dàn bù nǔlì.)

Anh ấy thông minh nhưng không chăm chỉ.

105

但是

dànshì

liên từ

nhưng mà

我喜欢你,但是我们不合适。

(Wǒ xǐhuān nǐ, dànshì wǒmen bù héshì.)

Tôi thích bạn, nhưng chúng ta không hợp nhau.

106

dàn

danh từ

trứng

我早餐吃了两个鸡蛋。

(Wǒ zǎocān chī le liǎng gè jīdàn.)

Tôi đã ăn hai quả trứng vào bữa sáng.

107

dāng

động từ

làm, đảm nhiệm

他当老师已经五年了。

(Tā dāng lǎoshī yǐjīng wǔ nián le.)

Anh ấy làm giáo viên đã được năm năm rồi.

108

当时

dāngshí

danh từ (chỉ thời gian)

lúc đó, khi đó

当时我不知道该怎么办。

(Dāngshí wǒ bù zhīdào gāi zěnme bàn.)

Lúc đó tôi không biết phải làm gì.

109

dǎo

động từ

ngã, đổ

树被风吹倒了。

(Shù bèi fēng chuī dǎo le.)

Cây bị gió thổi ngã rồi.

110

到处

dàochù

phó từ

khắp nơi, mọi nơi

春节时到处都是人。

(Chūnjié shí dàochù dōu shì rén.)

Vào dịp Tết, khắp nơi đều là người.

111

dào

động từ

rót, đổ

请帮我倒杯水。

(Qǐng bāng wǒ dào bēi shuǐ.)

Làm ơn rót cho tôi một cốc nước.

112

dào

danh từ

con đường, đường

这条道很窄。

(Zhè tiáo dào hěn zhǎi.)

Con đường này rất hẹp.

113

道理

dào·lǐ

danh từ

đạo lý, lý lẽ

他说的话很有道理。

(Tā shuō de huà hěn yǒu dàolǐ.)

Lời anh ấy nói rất có lý.

114

道路

dàolù

danh từ

đường, đường phố

这条道路通向市中心。

(Zhè tiáo dàolù tōng xiàng shì zhōngxīn.)

Con đường này dẫn đến trung tâm thành phố.

115

de

trợ từ

biểu thị khả năng, sự có thể

他跑得很快。

(Tā pǎo de hěn kuài.)

Cậu ấy chạy rất nhanh.

116

得出

déchū

động từ

thu được, đạt được

我们从实验中得出了结论。

(Wǒmen cóng shíyàn zhōng déchū le jiélùn.)

Chúng tôi đã rút ra kết luận từ thí nghiệm.

117

的话

dehuà

cấu trúc

nếu…

你不来的话,我就走了。

(Nǐ bù lái dehuà, wǒ jiù zǒu le.)

Nếu bạn không đến thì tôi sẽ đi.

118

động từ

được, nhận được

他得了第一名。

(Tā dé le dì yī míng.)

Anh ấy giành được hạng nhất.

119

dēng

danh từ

đèn

请把灯打开。

(Qǐng bǎ dēng dǎkāi.)

Làm ơn bật đèn lên.

120

děng

liên từ/trợ từ

v.v., liệt kê

苹果、香蕉等都是水果。

(Píngguǒ, xiāngjiāo děng dōu shì shuǐguǒ.)

Táo, chuối v.v… đều là hoa quả.

121

等到

děngdào

động từ

đến lúc, đến khi

等到他来了,我们再开始。

(Děngdào tā lái le, wǒmen zài kāishǐ.)

Đợi đến khi anh ấy đến, chúng ta sẽ bắt đầu.

122

等于

děngyú

động từ

bằng, là

二加二等于四。

(Èr jiā èr děngyú sì.)

Hai cộng hai bằng bốn.

123

tính từ

thấp

今天的气温很低。

(Jīntiān de qìwēn hěn dī.)

Nhiệt độ hôm nay rất thấp.

124

地球

dìqiú

danh từ

Trái Đất, địa cầu

我们都生活在同一个地球上。

(Wǒmen dōu shēnghuó zài tóng yí gè dìqiú shàng.)

Chúng ta đều sống trên cùng một Trái Đất.

125

地铁

dìtiě

danh từ

tàu điện ngầm

我每天坐地铁上班。

(Wǒ měitiān zuò dìtiě shàngbān.)

Tôi đi làm bằng tàu điện ngầm mỗi ngày.

126

地铁站

dìtiězhàn

danh từ

ga tàu điện ngầm

最近的地铁站在哪里?

(Zuìjìn de dìtiězhàn zài nǎlǐ?)

Ga tàu điện ngầm gần nhất ở đâu?

127

点头

diǎntóu

động từ

gật đầu

他点头表示同意。

(Tā diǎntóu biǎoshì tóngyì.)

Anh ấy gật đầu thể hiện sự đồng ý.

128

diàn

danh từ

tiệm, quán, cửa hàng

这家店的东西很便宜。

(Zhè jiā diàn de dōngxi hěn piányi.)

Đồ ở cửa hàng này rất rẻ.

129

diào

động từ

rơi, rớt, mất

我的手机掉了。

(Wǒ de shǒujī diào le.)

Điện thoại của tôi bị rơi rồi.

130

东北

dōngběi

danh từ

Đông Bắc

东北的冬天非常冷。

(Dōngběi de dōngtiān fēicháng lěng.)

Mùa đông ở vùng Đông Bắc rất lạnh.

131

东方

dōngfāng

danh từ

phương Đông

太阳从东方升起。

(Tàiyáng cóng dōngfāng shēngqǐ.)

Mặt trời mọc từ phương Đông.

132

东南

dōngnán

danh từ

Đông Nam

她住在城市的东南方向。

(Tā zhù zài chéngshì de dōngnán fāngxiàng.)

Cô ấy sống ở hướng Đông Nam của thành phố.

133

冬天

dōngtiān

danh từ

mùa đông

冬天常常下雪。

(Dōngtiān chángcháng xiàxuě.)

Mùa đông thường có tuyết rơi.

134

dǒng

động từ

hiểu

我听不懂你说的话。

(Wǒ tīng bù dǒng nǐ shuō de huà.)

Tôi không hiểu những gì bạn nói.

135

懂得

dǒngde

động từ

hiểu được

他很懂得尊重别人。

(Tā hěn dǒngde zūnzhòng biérén.)

Anh ấy rất hiểu cách tôn trọng người khác.

136

动物

dòngwù

danh từ

động vật

小孩子都喜欢小动物。

(Xiǎo háizi dōu xǐhuān xiǎo dòngwù.)

Trẻ con đều thích động vật nhỏ.

137

动物园

dòngwùyuán

danh từ

vườn bách thú, sở thú

周末我们去动物园玩吧。

(Zhōumò wǒmen qù dòngwùyuán wán ba.)

Cuối tuần chúng ta đi sở thú chơi nhé.

138

读音

dúyīn

danh từ

cách đọc, âm đọc

这个字的读音不太容易。

(Zhè ge zì de dúyīn bù tài róngyì.)

Âm đọc của chữ này không dễ lắm.

139

danh từ

độ (nhiệt độ, mức độ)

今天有三十度。

(Jīntiān yǒu sānshí dù.)

Hôm nay nhiệt độ là 30 độ.

140

duǎn

tính từ

ngắn

她的头发很短。

(Tā de tóufa hěn duǎn.)

Tóc cô ấy rất ngắn.

141

短信

duǎnxìn

danh từ

tin nhắn

我给他发了一条短信。

(Wǒ gěi tā fā le yì tiáo duǎnxìn.)

Tôi đã gửi cho anh ấy một tin nhắn.

142

duàn

danh từ

đoạn, quãng, khúc

这段时间我很忙。

(Zhè duàn shíjiān wǒ hěn máng.)

Khoảng thời gian này tôi rất bận.

143

duì

danh từ

đội, nhóm

我们学校有一个篮球队。

(Wǒmen xuéxiào yǒu yí gè lánqiú duì.)

Trường chúng tôi có một đội bóng rổ.

144

队长

duìzhǎng

danh từ

đội trưởng

他是足球队的队长。

(Tā shì zúqiú duì de duìzhǎng.)

Anh ấy là đội trưởng đội bóng đá.

145

duì

giới từ / tính từ

đối với / đúng

这个办法对他很有用。

(Zhè ge bànfǎ duì tā hěn yǒuyòng.)

Cách này rất hữu ích đối với anh ấy.

你说得对。

(Nǐ shuō de duì.)

Bạn nói đúng.

146

对话

duìhuà

danh từ / động từ

đối thoại, hội thoại

我们上课时练习对话。

(Wǒmen shàngkè shí liànxí duìhuà.)

Chúng tôi luyện tập hội thoại khi lên lớp.

147

对面

duìmiàn

danh từ

đối diện

他坐在我对面。

(Tā zuò zài wǒ duìmiàn.)

Anh ấy ngồi đối diện tôi.

148

duō

đại từ / tính từ

bao nhiêu / nhiều

你家有多少人?

(Nǐ jiā yǒu duōshao rén?)

Nhà bạn có bao nhiêu người?

今天人很多。

(Jīntiān rén hěn duō.)

Hôm nay có rất nhiều người.

149

多久

duōjiǔ

đại từ nghi vấn

bao lâu

你学汉语多久了?

(Nǐ xué Hànyǔ duōjiǔ le?)

Bạn học tiếng Trung được bao lâu rồi?

150

多么

duōme

phó từ

biết bao, đến nhường nào

她多么漂亮啊!

(Tā duōme piàoliang a!)

Cô ấy đẹp biết bao!

151

发现

fāxiàn

động từ

phát hiện

我发现他今天很开心。

(Wǒ fāxiàn tā jīntiān hěn kāixīn.)

Tôi phát hiện hôm nay anh ấy rất vui.

152

多数

duōshù

danh từ

đa số, phần lớn

多数人喜欢吃米饭。

(Duōshù rén xǐhuān chī mǐfàn.)

Đa số người thích ăn cơm.

153

多云

duōyún

tính từ

nhiều mây

今天是多云天气。

(Jīntiān shì duōyún tiānqì.)

Hôm nay trời nhiều mây.

154

而且

érqiě

liên từ

hơn nữa, mà còn

他聪明,而且很努力。

(Tā cōngmíng, érqiě hěn nǔlì.)

Anh ấy thông minh, hơn nữa lại rất chăm chỉ.

155

động từ

gửi, phát

他给我发了一张照片。

(Tā gěi wǒ fā le yì zhāng zhàopiàn.)

Anh ấy đã gửi cho tôi một tấm ảnh.

156

饭馆

fànguǎn

danh từ

tiệm ăn, nhà hàng

那家饭馆的菜很好吃。

(Nà jiā fànguǎn de cài hěn hǎochī.)

Món ăn ở nhà hàng đó rất ngon.

157

方便

fāngbiàn

tính từ

thuận tiện

你什么时候方便?

(Nǐ shénme shíhòu fāngbiàn?)

Khi nào thì bạn thuận tiện?

158

方便面

fāngbiànmiàn

danh từ

mì ăn liền

我有点饿,吃包方便面吧。

(Wǒ yǒu diǎn è, chī bāo fāngbiànmiàn ba.)

Tôi hơi đói, ăn một gói mì ăn liền nhé.

159

方法

fāngfǎ

danh từ

phương pháp

学习语言有很多方法。

(Xuéxí yǔyán yǒu hěn duō fāngfǎ.)

Học ngôn ngữ có rất nhiều phương pháp.

160

方面

fāngmiàn

danh từ

phương diện, khía cạnh

在工作方面他很认真。

(Zài gōngzuò fāngmiàn tā hěn rènzhēn.)

Về mặt công việc, anh ấy rất nghiêm túc.

161

方向

fāngxiàng

danh từ

phương hướng

我不知道该走哪个方向。

(Wǒ bù zhīdào gāi zǒu nǎ ge fāngxiàng.)

Tôi không biết nên đi hướng nào.

162

放下

fàngxià

động từ

đặt xuống, thả xuống

请把包放下。

(Qǐng bǎ bāo fàngxià.)

Xin hãy đặt túi xuống.

163

放心

fàng//xīn

động từ

yên tâm

你放心,我会帮你的。

(Nǐ fàngxīn, wǒ huì bāng nǐ de.)

Bạn yên tâm, tôi sẽ giúp bạn.

164

fēn

danh từ / động từ

phân, chia

我得了90分。

(Wǒ délè 90 fēn.)

Tôi được 90 điểm.

165

分开

fēn//kāi

động từ

xa cách, tách biệt

他们已经分开很久了。

(Tāmen yǐjīng fēnkāi hěn jiǔ le.)

Họ đã chia tay từ lâu rồi.

166

分数

fēnshù

danh từ

điểm số

这次考试我的分数很高。

(Zhè cì kǎoshì wǒ de fēnshù hěn gāo.)

Lần thi này điểm số của tôi rất cao.

167

分钟

fēnzhōng

danh từ

phút

我等了你十分钟。

(Wǒ děng le nǐ shí fēnzhōng.)

Tôi đã đợi bạn mười phút.

168

fèn

lượng từ

phần

请给我一份菜单。

(Qǐng gěi wǒ yí fèn càidān.)

Làm ơn cho tôi một phần thực đơn.

169

fēng

lượng từ

phong, bìa, lá, bức

我收到一封信。

(Wǒ shōudào yì fēng xìn.)

Tôi nhận được một bức thư.

170

服务

fúwù

danh từ / động từ

phục vụ

这家饭店的服务很好。

(Zhè jiā fàndiàn de fúwù hěn hǎo.)

Dịch vụ của nhà hàng này rất tốt.

171

复习

fùxí

động từ

ôn tập

我每天复习汉字。

(Wǒ měitiān fùxí hànzì.)

Tôi ôn tập chữ Hán mỗi ngày.

172

gāi

trợ động từ

nên

你该休息了。

(Nǐ gāi xiūxi le.)

Bạn nên nghỉ ngơi rồi.

173

gǎi

động từ

sửa, thay đổi

请改一下这个句子。

(Qǐng gǎi yíxià zhège jùzi.)

Làm ơn sửa câu này.

174

改变

gǎibiàn

động từ

thay đổi

生活总是在改变。

(Shēnghuó zǒng shì zài gǎibiàn.)

Cuộc sống luôn luôn thay đổi.

175

干杯

gān//bēi

động từ

cạn ly, cạn chén

我们一起干杯吧!

(Wǒmen yìqǐ gānbēi ba!)

Chúng ta cùng nhau cạn ly nhé!

176

感到

gǎndào

động từ

cảm thấy

我感到很高兴。

(Wǒ gǎndào hěn gāoxìng.)

Tôi cảm thấy rất vui.

177

感动

gǎndòng

động từ / tính từ

cảm động

她的故事让我很感动。

(Tā de gùshi ràng wǒ hěn gǎndòng.)

Câu chuyện của cô ấy làm tôi rất cảm động.

178

感觉

gǎnjué

danh từ / động từ

cảm giác, cảm thấy

我感觉今天很冷。

(Wǒ gǎnjué jīntiān hěn lěng.)

Tôi cảm thấy hôm nay rất lạnh.

179

感谢

gǎnxiè

động từ / danh từ

cảm ơn, lời cảm ơn

非常感谢你的帮助。

(Fēicháng gǎnxiè nǐ de bāngzhù.)

Rất cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

180

干活儿

gàn//huór

động từ

làm việc nặng, lao động

他每天早上去干活儿。

(Tā měitiān zǎoshang qù gànhuór.)

Hằng ngày anh ấy đi làm việc nặng.

181

gāng

trạng từ

vừa mới, vừa

我刚回来。

(Wǒ gāng huílái.)

Tôi vừa mới về.

182

刚才

gāngcái

danh từ / trạng từ

vừa nãy, hồi nãy

刚才有人敲门。

(Gāngcái yǒu rén qiāo mén.)

Vừa nãy có người gõ cửa.

183

刚刚

gānggāng

trạng từ

vừa mới, vừa hay, vừa vặn

他刚刚走了。

(Tā gānggāng zǒu le.)

Anh ấy vừa mới đi.

184

高级

gāojí

tính từ

cao cấp

这是高级饭店。

(Zhè shì gāojí fàndiàn.)

Đây là nhà hàng cao cấp.

185

高中

gāozhōng

danh từ

cấp III (trung học phổ thông)

我在高中学习。

(Wǒ zài gāozhōng xuéxí.)

Tôi học cấp III.

186

个子

gèzi

danh từ

vóc dáng, vóc người

他个子很高。

(Tā gèzi hěn gāo.)

Anh ấy có vóc dáng cao.

187

gèng

trạng từ

càng, hơn nữa

今天比昨天更冷。

(Jīntiān bǐ zuótiān gèng lěng.)

Hôm nay lạnh hơn hôm qua.

188

公共汽车

gōnggòng qìchē

danh từ

xe buýt công cộng

我每天坐公共汽车上班。

(Wǒ měitiān zuò gōnggòng qìchē shàngbān.)

Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày.

189

公交车

gōngjiāochē

danh từ

xe buýt công cộng

公交车很方便。

(Gōngjiāochē hěn fāngbiàn.)

Xe buýt rất tiện lợi.

190

公斤

gōngjīn

danh từ

ki-lô-gam

这块肉一公斤。

(Zhè kuài ròu yì gōngjīn.)

Miếng thịt này một ki-lô-gam.

191

公里

gōnglǐ

danh từ

ki-lô-mét

这条路有五公里。

(Zhè tiáo lù yǒu wǔ gōnglǐ.)

Con đường này dài 5 km.

192

公路

gōnglù

danh từ

đường cái, quốc lộ

我们开车走公路去北京。

(Wǒmen kāichē zǒu gōnglù qù Běijīng.)

Chúng tôi lái xe đi theo đường quốc lộ đến Bắc Kinh.

193

公平

gōngpíng

tính từ

công bằng

这次比赛很公平。

(Zhè cì bǐsài hěn gōngpíng.)

Cuộc thi lần này rất công bằng.

194

公司

gōngsī

danh từ

công ty

他在一家大公司工作。

(Tā zài yī jiā dà gōngsī gōngzuò.)

Anh ấy làm việc ở một công ty lớn.

195

公园

gōngyuán

danh từ

công viên

我们去公园散步吧。

(Wǒmen qù gōngyuán sànbù ba.)

Chúng ta đi công viên đi dạo nhé.

196

gǒu

danh từ

chó, con chó

我家有一只狗。

(Wǒ jiā yǒu yì zhī gǒu.)

Nhà tôi có một con chó.

197

gòu

động từ, tính từ

đủ, đạt

钱够买这本书吗?

(Qián gòu mǎi zhè běn shū ma?)

Tiền đủ mua quyển sách này không?

198

故事

gùshì

danh từ

truyện, câu chuyện

这个故事很有意思。

(Zhège gùshì hěn yǒuyìsi.)

Câu chuyện này rất thú vị.

199

故意

gùyì

phó từ, tính từ

cố ý, cố tình

他不是故意的。

(Tā bú shì gùyì de.)

Anh ấy không cố ý.

200

顾客

gùkè

danh từ

khách hàng

顾客满意是我们的目标。

(Gùkè mǎnyì shì wǒmen de mùbiāo.)

Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu của chúng tôi.

201

关机

guānjī

động từ

tắt máy điện thoại

请关机或调成静音。

(Qǐng guānjī huò tiáo chéng jìngyīn.)

Xin vui lòng tắt máy hoặc để chế độ im lặng.

202

关心

guānxīn

động từ

quan tâm

他很关心他的家人。

(Tā hěn guānxīn tā de jiārén.)

Anh ấy rất quan tâm đến gia đình mình.

203

观点

guāndiǎn

danh từ

quan điểm

每个人都有自己的观点。

(Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de guāndiǎn.)

Mỗi người đều có quan điểm riêng.

204

广场

guǎngchǎng

danh từ

quảng trường

广场上有很多人。

(Guǎngchǎng shàng yǒu hěn duō rén.)

Có rất nhiều người ở quảng trường.

205

广告

guǎnggào

danh từ

quảng cáo

这个广告很吸引人。

(Zhège guǎnggào hěn xīyǐn rén.)

Quảng cáo này rất thu hút.

206

国际

guójì

tính từ

quốc tế

这是一个国际机场。

(Zhè shì yī gè guójì jīchǎng.)

Đây là sân bay quốc tế.

207

过来

guò·lái

động từ

đến, qua đây

请过来一下。

(Qǐng guòlái yíxià.)

Xin hãy đến đây một chút.

208

过年

guònián

động từ

ăn Tết, đón Tết

我们家每年都一起过年。

(Wǒmen jiā měi nián dōu yìqǐ guònián.)

Nhà tôi mỗi năm đều đón Tết cùng nhau.

209

过去

guòqù

danh từ, động từ

quá khứ; đi qua đó

过去的事情不要再想了。

(Guòqù de shìqíng bú yào zài xiǎng le.)

Đừng nghĩ về chuyện đã qua nữa.

210

guò

động từ trợ từ

đã, từng

我去过中国。

(Wǒ qù guò Zhōngguó.)

Tôi đã từng đến Trung Quốc.

211

hǎi

danh từ

biển

我喜欢去海边玩。

(Wǒ xǐhuān qù hǎibiān wán.)

Tôi thích đi chơi ở bờ biển.

212

海边

hǎi biān

danh từ

bờ biển

海边的风景很美。

(Hǎibiān de fēngjǐng hěn měi.)

Phong cảnh ở bờ biển rất đẹp.

213

hǎn

động từ

kêu, gọi

他喊了我的名字。

(Tā hǎn le wǒ de míngzì.)

Anh ấy gọi tên tôi.

214

hǎo

tính từ, phó từ, trạng từ

tốt, rất, quá,…

这本书很好。

(Zhè běn shū hěn hǎo.)

Cuốn sách này rất tốt.

215

好处

hǎochù

danh từ

điểm tốt, có ích

运动有很多好处。

(Yùndòng yǒu hěn duō hǎochù.)

Tập thể dục có nhiều lợi ích.

216

好多

hǎoduō

trạng từ

rất nhiều

这里有好多书。

(Zhè lǐ yǒu hǎoduō shū.)

Ở đây có rất nhiều sách.

217

好久

hǎojiǔ

trạng từ

rất lâu

我好久没见你了。

(Wǒ hǎojiǔ méi jiàn nǐ le.)

Tôi lâu rồi không gặp bạn.

218

好人

hǎorén

danh từ

người tốt

他是个好人。

(Tā shì gè hǎorén.)

Anh ấy là người tốt.

219

好事

hǎoshì

danh từ

chuyện tốt

发生了一件好事。

(Fāshēng le yí jiàn hǎoshì.)

Đã xảy ra một chuyện tốt.

220

好像

hǎoxiàng

liên từ, động từ

hình như

他好像生病了。

(Tā hǎoxiàng shēngbìng le.)

Hình như anh ấy bị ốm.

221

合适

héshì

tính từ

hợp, phù hợp

这件衣服很合适你。

(Zhè jiàn yīfu hěn héshì nǐ.)

Cái áo này rất hợp với bạn.

222

danh từ

sông

这条河很长。

(Zhè tiáo hé hěn cháng.)

Con sông này rất dài.

223

hēi

tính từ

đen

他有一双黑眼睛。

(Tā yǒu yì shuāng hēi yǎnjīng.)

Anh ấy có một đôi mắt đen.

224

黑板

hēibǎn

danh từ

bảng (đen)

老师在黑板上写字。

(Lǎoshī zài hēibǎn shàng xiězì.)

Giáo viên viết trên bảng đen.

225

黑色

hēisè

danh từ

màu đen

我喜欢黑色。

(Wǒ xǐhuān hēisè.)

Tôi thích màu đen.

226

hóng

tính từ

đỏ

她有一条红裙子。

(Tā yǒu yì tiáo hóng qúnzi.)

Cô ấy có một cái váy đỏ.

227

红色

hóngsè

danh từ

màu đỏ

红色很漂亮。

(Hóngsè hěn piàoliang.)

Màu đỏ rất đẹp.

228

后来

hòulái

trạng từ

sau này

他后来去了北京。

(Tā hòulái qùle Běijīng.)

Sau này anh ấy đã đến Bắc Kinh.

229

忽然

hūrán

trạng từ

đột nhiên

天忽然下雨了。

(Tiān hūrán xià yǔ le.)

Trời đột nhiên mưa.

230

danh từ

hồ

这个湖很漂亮。

(Zhège hú hěn piàoliang.)

Hồ này rất đẹp.

231

护照

hùzhào

danh từ

hộ chiếu

请出示你的护照。

(Qǐng chūshì nǐ de hùzhào.)

Xin vui lòng xuất trình hộ chiếu của bạn.

232

huā

động từ

tiêu, dùng (tiền, thời gian)

他花了很多钱买车。

(Tā huā le hěn duō qián mǎi chē.)

Anh ấy tiêu nhiều tiền mua xe.

233

花园

huāyuán

danh từ

vườn hoa

我家有一个大花园。

(Wǒ jiā yǒu yí gè dà huāyuán.)

Nhà tôi có một vườn hoa lớn.

234

huà

động từ, danh từ

vẽ; bức tranh

她喜欢画画。

(Tā xǐhuān huà huà.)

Cô ấy thích vẽ tranh.

这是一幅画。

(Zhè shì yī fú huà.)

Đây là một bức tranh.

235

画家

huàjiā

danh từ

họa sĩ

他是一位著名的画家。

(Tā shì yí wèi zhùmíng de huàjiā.)

Anh ấy là một họa sĩ nổi tiếng.

236

画儿

huàr

danh từ

bức tranh

这幅画儿很漂亮。

(Zhè fú huàr hěn piàoliang.)

Bức tranh này rất đẹp.

237

坏处

huàichù

danh từ

điểm xấu, có hại

抽烟有很多坏处。

(Chōuyān yǒu hěn duō huàichù.)

Hút thuốc có nhiều tác hại.

238

坏人

huàirén

danh từ

người xấu

他是个坏人。

(Tā shì gè huàirén.)

Anh ấy là người xấu.

239

欢迎

huānyíng

động từ

hoan nghênh

欢迎你来我们家。

(Huānyíng nǐ lái wǒmen jiā.)

Hoan nghênh bạn đến nhà chúng tôi.

240

huàn

động từ

đổi

我想换一双鞋。

(Wǒ xiǎng huàn yì shuāng xié.)

Tôi muốn đổi một đôi giày.

241

huáng

tính từ

vàng

他的头发是黄色的。

(Tā de tóufà shì huángsè de.)

Tóc anh ấy màu vàng.

242

黄色

huángsè

danh từ

màu vàng

我喜欢黄色。

(Wǒ xǐhuān huángsè.)

Tôi thích màu vàng.

243

huí

lượng từ, động từ

lần; về, quay lại

他回来了三次。

(Tā huílái le sān cì.)

Anh ấy đã về ba lần.

244

回国

huí guó

động từ

về nước

他明年回国。

(Tā míngnián huí guó.)

Năm sau anh ấy về nước.

245

huì

danh từ

hội

我参加了一个摄影会。

(Wǒ cānjiā le yí gè shèyǐng huì.)

Tôi đã tham gia một hội nhiếp ảnh.

246

活动

huódòng

danh từ, động từ

hoạt động; tổ chức hoạt động

学校组织了很多活动。

(Xuéxiào zǔzhī le hěn duō huódòng.)

Trường tổ chức nhiều hoạt động.

247

huò

liên từ

hoặc, hay là

你可以坐车或走路。

(Nǐ kěyǐ zuò chē huò zǒulù.)

Bạn có thể đi xe hoặc đi bộ.

248

或者

huòzhě

liên từ

hoặc là

我们明天或者后天去。

(Wǒmen míngtiān huòzhě hòutiān qù.)

Chúng tôi sẽ đi vào ngày mai hoặc ngày kia.

249

机会

jī·huì

danh từ

cơ hội

这是一个好机会。

(Zhè shì yí gè hǎo jīhuì.)

Đây là một cơ hội tốt.

250

danh từ

我喜欢吃鸡肉。

(Wǒ xǐhuān chī jīròu.)

Tôi thích ăn thịt gà.

251

danh từ

cấp, bậc, đẳng cấp

他是三级学生。

(Tā shì sān jí xuéshēng.)

Anh ấy là học sinh cấp ba.

252

tính từ, động từ

vội, gấp; lo lắng

我很急。

(Wǒ hěn jí.)

Tôi rất vội.

别急。

(Bié jí.)

Đừng vội.

253

计划

jìhuà

danh từ, động từ

kế hoạch; lên kế hoạch

我有一个旅行计划。

(Wǒ yǒu yí gè lǚxíng jìhuà.)

Tôi có một kế hoạch du lịch.

254

计算机

jìsuànjī

danh từ

máy tính

计算机很方便。

(Jìsuànjī hěn fāngbiàn.)

Máy tính rất tiện lợi.

255

jiā

động từ

thêm

请给我加一点儿盐。

(Qǐng gěi wǒ jiā yìdiǎnr yán.)

Làm ơn cho tôi thêm chút muối.

256

加油

jiāyóu

động từ (thán từ)

cố lên, động viên

考试加油!

(Kǎoshì jiāyóu!)

Cố lên trong kỳ thi!

257

家 (科学家)

jiā (kēxuéjiā)

danh từ

nhà (nhà khoa học)

他是一位科学家。

(Tā shì yí wèi kēxuéjiā.)

Anh ấy là một nhà khoa học.

258

家庭

jiātíng

danh từ

gia đình

我的家庭很幸福。

(Wǒ de jiātíng hěn xìngfú.)

Gia đình tôi rất hạnh phúc.

259

家长

jiāzhǎng

danh từ

phụ huynh, người giám hộ

家长会在星期五。

(Jiāzhǎng huì zài xīngqīwǔ.)

Hội phụ huynh vào thứ Sáu.

260

jiǎ

tính từ

giả

这是假消息。

(Zhè shì jiǎ xiāoxi.)

Đây là tin giả.

261

假期

jiàqī

danh từ

kỳ nghỉ, thời gian nghỉ

我们有一个暑假假期。

(Wǒmen yǒu yí gè shǔjià jiàqī.)

Chúng tôi có kỳ nghỉ hè.

262

检查

jiǎnchá

động từ, danh từ

kiểm tra; sự kiểm tra

医生检查了病人。

(Yīshēng jiǎnchá le bìngrén.)

Bác sĩ kiểm tra bệnh nhân.

263

见到

jiàndào

động từ

nhìn thấy, trông thấy

我见到他了。

(Wǒ jiàndào tā le.)

Tôi đã nhìn thấy anh ấy.

264

见过

jiànguò

động từ

từng gặp, từng thấy

我见过他一次。

(Wǒ jiànguò tā yí cì.)

Tôi từng gặp anh ấy một lần.

265

jiàn

lượng từ

bộ, cái (đồ vật, sự kiện)

这件衣服很漂亮。

(Zhè jiàn yīfu hěn piàoliang.)

Bộ quần áo này rất đẹp.

266

健康

jiànkāng

tính từ, danh từ

khỏe mạnh; sức khỏe

身体健康很重要。

(Shēntǐ jiànkāng hěn zhòngyào.)

Sức khỏe rất quan trọng.

267

jiǎng

động từ

giảng, kể, nói

老师讲了一个故事。

(Lǎoshī jiǎng le yí gè gùshì.)

Giáo viên kể một câu chuyện.

268

讲话

jiǎng//huà

động từ

nói chuyện, kể chuyện

他们在讲话。

(Tāmen zài jiǎnghuà.)

Họ đang nói chuyện.

269

jiāo

động từ

giao, nộp

请交作业。

(Qǐng jiāo zuòyè.)

Hãy nộp bài tập.

270

交给

jiāo gěi

động từ

giao cho

老师把作业交给学生。

(Lǎoshī bǎ zuòyè jiāo gěi xuéshēng.)

Giáo viên giao bài tập cho học sinh.

271

交朋友

jiāo péngyǒu

động từ

kết bạn

他想交朋友。

(Tā xiǎng jiāo péngyǒu.)

Anh ấy muốn kết bạn.

272

交通

jiāotōng

danh từ

giao thông

这里交通很方便。

(Zhèlǐ jiāotōng hěn fāngbiàn.)

Giao thông ở đây rất thuận tiện.

273

jiǎo

danh từ

góc, cạnh

桌子有四个角。

(Zhuōzi yǒu sì gè jiǎo.)

Cái bàn có bốn góc.

274

角度

jiǎodù

danh từ

góc độ, quan điểm

从不同角度看问题。

(Cóng bùtóng jiǎodù kàn wèntí.)

Nhìn vấn đề từ các góc độ khác nhau.

275

饺子

jiǎozi

danh từ

bánh chẻo, sủi cảo

我喜欢吃饺子。

(Wǒ xǐhuān chī jiǎozi.)

Tôi thích ăn bánh chẻo.

276

jiǎo

danh từ

chân

我的脚疼。

(Wǒ de jiǎo téng.)

Chân tôi đau.

277

叫作

jiàozuò

động từ

(được) gọi là

这个地方叫作北京。

(Zhège dìfāng jiàozuò Běijīng.)

Nơi này được gọi là Bắc Kinh.

278

教师

jiàoshī

danh từ

giáo viên, giáo sư

他是一名教师。

(Tā shì yì míng jiàoshī.)

Anh ấy là một giáo viên.

279

教室

jiàoshì

danh từ

phòng học, giảng đường

学生们在教室里。

(Xuéshēngmen zài jiàoshì lǐ.)

Các học sinh đang ở trong phòng học.

280

教学

jiàoxué

danh từ, động từ

dạy học, giảng dạy

教学工作很重要。

(Jiàoxué gōngzuò hěn zhòngyào.)

Công việc giảng dạy rất quan trọng.

281

教育

jiàoyù

danh từ, động từ

giáo dục

教育孩子很重要。

(Jiàoyù háizi hěn zhòngyào.)

Giáo dục trẻ em rất quan trọng.

282

jiē

động từ

đón, nhận

我去机场接他。

(Wǒ qù jīchǎng jiē tā.)

Tôi đi sân bay đón anh ấy.

283

接到

jiēdào

động từ

nhận được

我接到了你的电话。

(Wǒ jiēdào le nǐ de diànhuà.)

Tôi đã nhận được điện thoại của bạn.

284

接受

jiēshòu

động từ

chấp nhận

我接受你的建议。

(Wǒ jiēshòu nǐ de jiànyì.)

Tôi chấp nhận lời đề nghị của bạn.

285

接下来

jiē·xià·lái

trạng từ

tiếp theo

接下来我们开始考试。

(Jiē xiàlái wǒmen kāishǐ kǎoshì.)

Tiếp theo chúng ta bắt đầu thi.

286

接着

jiēzhe

trạng từ, động từ

tiếp, tiếp tục

他接着说了一个故事。

(Tā jiēzhe shuō le yí gè gùshì.)

Anh ấy tiếp tục kể một câu chuyện.

287

jiē

danh từ

đường phố

这条街很热闹。

(Zhè tiáo jiē hěn rènào.)

Con đường này rất nhộn nhịp.

288

jié

danh từ

ngày lễ, tiết (khóa học)

春节是中国的传统节日。

(Chūnjié shì Zhōngguó de chuántǒng jiérì.)

Tết Nguyên Đán là ngày lễ truyền thống của Trung Quốc.

289

节目

jiémù

danh từ

tiết mục

节目很有趣。

(Jiémù hěn yǒuqù.)

Tiết mục rất thú vị.

290

节日

jiérì

danh từ

ngày lễ

圣诞节是一个节日。

(Shèngdàn jié shì yí gè jiérì.)

Giáng sinh là một ngày lễ.

291

结果

jiéguǒ

danh từ, liên từ

kết quả; cuối cùng

结果很好。

(Jiéguǒ hěn hǎo.)

Kết quả rất tốt.

292

jiè

động từ

mượn

我可以借你的书吗?

(Wǒ kěyǐ jiè nǐ de shū ma?)

Tôi có thể mượn sách của bạn không?

293

jīn

lượng từ

cân (0.5kg)

一斤苹果。

(Yì jīn píngguǒ.)

Một cân táo.

294

今后

jīnhòu

trạng từ

từ nay trở đi, sau này

今后我会努力学习。

(Jīnhòu wǒ huì nǔlì xuéxí.)

Từ nay tôi sẽ cố gắng học tập.

295

进入

jìnrù

động từ

đi vào, bước vào

他进入了教室。

(Tā jìnrù le jiàoshì.)

Anh ấy bước vào phòng học.

296

进行

jìnxíng

động từ

tiến hành, thực hiện

比赛正在进行。

(Bǐsài zhèngzài jìnxíng.)

Cuộc thi đang tiến hành.

297

jìn

tính từ

gần

我家离学校很近。

(Wǒ jiā lí xuéxiào hěn jìn.)

Nhà tôi rất gần trường học.

298

经常

jīngcháng

trạng từ

thường xuyên

我经常去图书馆。

(Wǒ jīngcháng qù túshūguǎn.)

Tôi thường xuyên đến thư viện.

299

经过

jīngguò

động từ, giới từ

trải qua, đi qua

我经过公园。

(Wǒ jīngguò gōngyuán.)

Tôi đi qua công viên.

300

经理

jīnglǐ

danh từ

giám đốc

他是公司的经理。

(Tā shì gōngsī de jīnglǐ.)

Anh ấy là giám đốc công ty.

Tổng hợp 300 từ vựng tiếng Trung HSK 2 kèm ví dụ minh hoạ chi tiết, giúp rút ngắn hành trình ôn luyện tiếng Trung của bạn

Tổng hợp 300 từ vựng tiếng Trung HSK 2 kèm ví dụ minh hoạ chi tiết, giúp rút ngắn hành trình ôn luyện tiếng Trung của bạn

2. Phương pháp học từ vựng HSK 2 tiếng Trung

Việc ghi nhớ hơn 300 từ vựng mới ở trình độ HSK 2 sẽ trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn rất nhiều nếu bạn áp dụng đúng phương pháp. Dưới đây là những cách học từ vựng hiệu quả, không chỉ giúp bạn nhớ nhanh, nhớ lâu mà còn sử dụng thành thạo trong thực tế:

Phương pháp 1 – Ôn tập định kỳ, đừng để “mất gốc”:

Thay vì học một lần rồi bỏ qua, bạn nên xây dựng một lịch ôn cụ thể theo nguyên tắc “lặp lại ngắt quãng” – phương pháp đã được chứng minh là hiệu quả trong việc ghi nhớ từ vựng. Cụ thể, bạn có thể ôn lại sau 1 ngày kể từ lúc học, tiếp tục sau 3 ngày, rồi 7 ngày, và lặp lại lần cuối vào ngày thứ 14.

Chẳng hạn, nếu bạn học 15 từ mới vào thứ Hai, hãy dành vài phút vào thứ Tư để ôn lại, sau đó nhắc lại lần nữa vào Chủ Nhật. Sau hai tuần, bạn sẽ thấy bất ngờ vì mình có thể nhớ gần như trọn vẹn mà không cần cố gắng quá nhiều.

Duy trì việc ôn tập định kỳ không chỉ giúp bạn ghi nhớ từ vựng tốt hơn mà còn tạo cảm giác tiến bộ rõ rệt qua từng tuần học. Đây chính là nền tảng vững chắc để bạn tự tin bước vào các bài học tiếp theo mà không lo bị “rơi rụng” kiến thức.

Phương pháp 2 – Sử dụng thẻ từ vựng (Flashcards):

Mỗi thẻ từ nên bao gồm mặt trước là từ vựng tiếng Trung kèm pinyin, mặt sau là nghĩa tiếng Việt và một ví dụ ngắn gọn. Khi sử dụng, bạn có thể rút ngẫu nhiên một thẻ, cố gắng nhớ nghĩa và cách dùng, sau đó tự kiểm tra lại. Cách học này vừa chủ động, vừa giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ, điều rất quan trọng trong kỳ thi HSK.

Ví dụ, khi học từ “商店 (shāngdiàn) – cửa hàng”, bạn có thể viết một câu đơn giản ở mặt sau như: “我想去商店买东西 – Tôi muốn đến cửa hàng mua đồ.” Nhờ gắn từ với ngữ cảnh cụ thể, bạn sẽ nhớ nhanh và sâu hơn rất nhiều.

Sử dụng thẻ từ vựng (Flashcards) giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ, điều rất quan trọng trong kỳ thi HSK

Sử dụng thẻ từ vựng (Flashcards) giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ, điều rất quan trọng trong kỳ thi HSK

Phương pháp 3 – Nghe – Nói – Đọc – Viết song song:

Khi bạn nghe từ vựng được phát âm đúng chuẩn trong các đoạn hội thoại, clip học tiếng Trung hoặc file luyện nghe HSK, não bộ sẽ dần quen với âm thanh và ngữ điệu. Song song đó, việc nói lại từ vựng thành tiếng, dù là lặp lại đơn lẻ hay đưa vào câu, sẽ giúp cơ miệng làm quen với âm thanh tiếng Trung, từ đó phát âm tự nhiên và rõ ràng hơn.

Đọc từ vựng trong ngữ cảnh như đoạn văn ngắn, câu ví dụ, hoặc truyện ngắn phù hợp trình độ HSK 2 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng, sắc thái và ngữ pháp đi kèm. Cuối cùng, viết lại từ hoặc đặt câu với từ mới không chỉ luyện chữ mà còn buộc bạn ghi nhớ mặt chữ, ngữ pháp, và ngữ cảnh sử dụng.

Ví dụ, khi học từ “学校 (xuéxiào) – trường học”, bạn có thể:

  • Nghe đoạn hội thoại “你几点去学校?”
  • Nói lại: “我七点半去学校。”
  • Đọc một đoạn ngắn nói về lịch trình đến trường
  • Viết lại từ “学校” nhiều lần, sau đó đặt câu với từ này
Luyện Nghe – Nói – Đọc – Viết song song khi học từ vựng là phương pháp học tập hiệu quả

Luyện Nghe – Nói – Đọc – Viết song song khi học từ vựng là phương pháp học tập hiệu quả

Phương pháp 4 – Liên kết từ vựng với hình ảnh hoặc ngữ cảnh:

Một trong những cách hiệu quả nhất để ghi nhớ từ vựng tiếng Trung HSK 2 lâu dài và sâu sắc hơn chính là tạo liên kết giữa từ mới và hình ảnh trực quan hoặc những tình huống cụ thể trong đời sống. Khi bạn không chỉ học một từ đơn lẻ mà còn “gắn” nó với một hình ảnh, một câu chuyện hay một trải nghiệm cá nhân, bạn đang giúp bộ não kết nối nhiều lớp thông tin, từ đó việc ghi nhớ trở nên tự nhiên và bền vững hơn.

Chẳng hạn, khi học từ “苹果 (píngguǒ) – táo”, thay vì chỉ đọc lặp lại từ này nhiều lần, hãy tưởng tượng mình đang ở một khu chợ Trung Quốc, cầm trên tay một quả táo đỏ mọng và hỏi người bán: “这个苹果多少钱?” (Quả táo này bao nhiêu tiền?). Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể dán hình quả táo bên cạnh từ “苹果” trên flashcard, mỗi lần nhìn thấy hình ảnh sẽ lập tức nhớ tới từ vựng tương ứng.

Phương pháp 5 – Đặt câu với từ mới:

Khi bạn đặt câu, bộ não phải hoạt động để kết nối từ vựng mới với các cấu trúc ngữ pháp đã học, đồng thời hình dung ra một tình huống thực tế để truyền đạt thông điệp. Nhờ vậy, từ ngữ sẽ “sống” hơn, gắn với cảm xúc và trải nghiệm cá nhân, giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và dễ dàng vận dụng khi giao tiếp.

Ví dụ, khi học từ mới như:

  • “学习 (xuéxí) – học tập”, bạn có thể bắt đầu với câu đơn giản như: → 我每天学习汉语。 (Tôi học tiếng Trung mỗi ngày.)
  • Hoặc với từ “天气 (tiānqì) – thời tiết”, bạn có thể viết: → 今天的天气很好。 (Thời tiết hôm nay rất đẹp.)

Lời khuyên nhỏ là bạn nên viết ra ít nhất 2-3 câu cho mỗi từ mới, cố gắng thay đổi chủ ngữ, thời gian, hoặc hoàn cảnh để từ đó luyện cả ngữ pháp và sự linh hoạt trong cách diễn đạt. Khi có thời gian, bạn có thể luyện nói to những câu mình vừa đặt, để rèn luôn cả phản xạ nghe – nói.

Luyện tập viết nhật ký bằng vốn từ vựng vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ và “thẩm thấu” nhanh hơn

Luyện tập viết nhật ký bằng vốn từ vựng vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ và “thẩm thấu” nhanh hơn

Phương pháp 6 – Luyện tập hàng ngày và thực hành giao tiếp:

Việc học từ vựng không thể hiệu quả nếu thiếu đi yếu tố quan trọng nhất: luyện tập đều đặn và ứng dụng vào giao tiếp thực tế. Từ vựng, nếu chỉ nằm trên giấy, rất dễ bị lãng quên. Nhưng nếu bạn chủ động sử dụng chúng hằng ngày, dù chỉ là vài từ, vài mẫu câu đơn giản, thì từng chút một, vốn từ sẽ thấm dần vào phản xạ ngôn ngữ của bạn.

Luyện tập hằng ngày không nhất thiết phải kéo dài hàng giờ. Chỉ cần 15-30 phút mỗi ngày để ôn lại từ cũ, học thêm từ mới, đặt câu, hoặc luyện nghe các đoạn hội thoại ngắn là đủ để giữ kết nối với tiếng Trung. Đều đặn là chìa khóa, không phải tốc độ học nhanh, mà là việc không bỏ cuộc giữa chừng.

Song song đó, hãy thực hành giao tiếp bất cứ khi nào có cơ hội: trò chuyện với bạn cùng học, tham gia các nhóm học tiếng Trung online, hoặc tự nói một mình theo các tình huống giả định. Nếu có thể, hãy thử ghi âm lại phần nói của mình rồi nghe lại, bạn sẽ bất ngờ với sự tiến bộ qua từng tuần.

Luyện tập giao tiếp với bạn bè 15-30 phút mỗi ngày để vốn từ thấm dần vào phản xạ ngôn ngữ của bạn

Luyện tập giao tiếp với bạn bè 15-30 phút mỗi ngày để vốn từ thấm dần vào phản xạ ngôn ngữ của bạn

Phương pháp 7 – Học theo nhóm từ đồng nghĩa và trái nghĩa:

Học theo nhóm từ đồng nghĩa và trái nghĩa là một phương pháp hữu ích giúp mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung một cách linh hoạt. Khi bạn nhóm các từ có ý nghĩa tương tự lại với nhau, bạn không chỉ dễ dàng ghi nhớ mà còn hiểu rõ hơn về sắc thái ngữ nghĩa và cách dùng trong từng ngữ cảnh khác nhau.

Ví dụ, từ “快” (nhanh) có thể đi kèm với các từ đồng nghĩa như “迅速” hay “高速,” mỗi từ lại mang một nét nghĩa riêng biệt phù hợp với tình huống khác nhau.

Ngược lại, học các từ trái nghĩa giúp bạn xây dựng khả năng so sánh và phản biện trong giao tiếp. Việc biết cách dùng từ trái nghĩa sẽ giúp câu nói của bạn thêm phần sinh động và chính xác hơn. Ví dụ, cặp từ “高” (cao) và “矮” (thấp) là những từ trái nghĩa phổ biến mà bạn sẽ thường xuyên gặp phải.

Phương pháp 8 – Tham gia lớp học hoặc nhóm học cùng bạn bè:

Việc học nhóm giúp tạo động lực bởi có sự cạnh tranh lành mạnh, đồng thời bạn cũng có thể hỏi đáp, chia sẻ những khó khăn, mẹo học tập mà bản thân phát hiện được. Ngoài ra, học cùng bạn bè còn tạo ra không khí học tập vui vẻ, giảm bớt cảm giác căng thẳng hay nhàm chán thường gặp khi tự học một mình.

Ví dụ, khi cùng nhau luyện tập, bạn và nhóm có thể cùng đặt câu với từ mới, chơi các trò chơi ngôn ngữ hay thực hành giao tiếp theo chủ đề. Những hoạt động này giúp từ vựng không chỉ dừng lại ở việc ghi nhớ thụ động mà còn được vận dụng linh hoạt trong giao tiếp thực tế.

Nếu không có điều kiện học trực tiếp, bạn cũng có thể tham gia các nhóm học online để cùng nhau trao đổi, luyện tập đều đặn. Đây là một cách học rất phù hợp trong thời đại công nghệ, giúp kết nối Học Viên từ nhiều nơi, tạo thành một cộng đồng học tập hỗ trợ lẫn nhau.

3. Bài tập ghi nhớ từ vựng HSK 2 kèm đáp án

Bài tập 1: Chọn nghĩa đúng của từ được gạch chân trong câu.

  1. 我每天早上 接 孩子去学校。(Wǒ měitiān zǎoshang jiē háizi qù xuéxiào.)

→ A. Gọi điện thoại

→ B. Nhận, đón

→ C. Mượn

→ D. Mua

  1. 他是我们学校的 教师。(Tā shì wǒmen xuéxiào de jiàoshī.)

→ A. Học sinh

→ B. Hiệu trưởng

→ C. Giáo viên

→ D. Bác sĩ

  1. 你能帮我 借 这本书吗?(Nǐ néng bāng wǒ jiè zhè běn shū ma?)

→ A. Trả

→ B. Mua

→ C. Mượn

→ D. Đọc

Đáp án:

  • 1 – B (接 / jiē / đón, nhận)
  • 2 – C (教师 / jiàoshī / giáo viên)
  • 3 – C (借 / jiè / mượn)

Bài tập 2: Điền một từ phù hợp trong ngoặc vào chỗ trống.

Từ cho sẵn:

节 (jié) 结果 (jiéguǒ) 教室 (jiàoshì) 交朋友 (jiāo péngyǒu)

接受 (jiēshòu)

1. 学生们在 ______ 上课。(Xuéshēngmen zài ______ shàngkè.)

2. 他很容易 ______ 别人的意见。(Tā hěn róngyì ______ biérén de yìjiàn.)

3. 我喜欢和新朋友 ______。(Wǒ xǐhuān hé xīn péngyǒu ______.)

4. 今天是一个重要的节日,中午我们有一个 ______ 晚会。(Jīntiān shì yīgè zhòngyào de jiérì, zhōngwǔ wǒmen yǒu yīgè ______ wǎnhuì.)

5. 比赛的 ______ 是我们队赢了。(Bǐsài de ______ shì wǒmen duì yíng le.)

Đáp án:

  1. 教室 (jiàoshì – phòng học)
  2. 接受 (jiēshòu – chấp nhận)
  3. 交朋友 (jiāo péngyǒu – kết bạn)
  4. 节 (jié – tiết, lễ)
  5. 结果 (jiéguǒ – kết quả)

Bài tập 3: Nối từ Hán ngữ (cột A) với nghĩa tiếng Việt (cột B).

Cột A (Từ vựng)

Cột B (Nghĩa tiếng Việt)

1. 教育 (jiàoyù)

2. 脚 (jiǎo)

3. 饺子 (jiǎozi)

4. 接 (jiē)

5. 节日 (jiérì)

A. bánh chẻo

B. giáo dục

D. chân

E. ngày lễ

Đáp án:

  • 1 – B (教育 / jiàoyù / giáo dục)
  • 2 – D (脚 / jiǎo / chân)
  • 3 – A (饺子 / jiǎozi / bánh chẻo)
  • 4 – C (接 / jiē / đón, nhận)
  • 5 – E (节日 / jiérì / ngày lễ)
Giải bài tập thường xuyên giúp bạn ghi nhớ từ vựng HSK 2 nhanh chóng và hiệu quả

Giải bài tập thường xuyên giúp bạn ghi nhớ từ vựng HSK 2 nhanh chóng và hiệu quả

Hành trình chinh phục từ vựng tiếng Trung HSK 2 sẽ không còn quá chông chênh nếu bạn có một lộ trình học rõ ràng, phương pháp phù hợp và một tâm thế đủ vững vàng. Đôi khi, chỉ cần học đúng cách và đúng trọng tâm, bạn sẽ thấy việc ghi nhớ 300 từ vựng không còn là điều gì quá xa vời.

Và để việc ôn tập HSK 2 trở nên trọn vẹn hơn, đừng quên tiếp tục làm chủ ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 – nền tảng không thể thiếu giúp bạn hiểu đúng, diễn đạt hay và tự tin bước vào kỳ thi. Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tiếp tục hành trình ấy trong bài viết Ôn luyện ngữ pháp HSK 2 bài bản – Đặt nền móng cho kỳ thi vững chắc!

Ngày đăng: 14/10/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Mục lục

  • 1. Tổng hợp 300 từ vựng tiếng Trung HSK 2 kèm ví dụ
  • 2. Phương pháp học từ vựng HSK 2 tiếng Trung
  • 3. Bài tập ghi nhớ từ vựng HSK 2 kèm đáp án

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)