Chiến lược ôn tập HSK 2 thông minh – Vững kiến thức, tự tin thi cử

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Giáo Viên Đàm Thị Sen – Giáo Viên tại Học Viện Ôn Ngọc BeU với kinh nghiệm 22 năm giảng dạy tiếng Trung.

Bạn có đang cảm thấy loay hoay và bối rối vì không biết bắt đầu từ đâu để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi HSK 2? Với hàng ngàn tài liệu và nguồn ôn tập khác nhau trên internet, làm sao để chọn được phương pháp và giáo trình ôn tập hiệu quả? Liệu bạn có đang ôn tập HSK 2 đúng cách để đạt được kết quả tốt nhất?

Nỗi băn khoăn lớn nhất của nhiều người học chính là không biết cách ôn tập sao cho khoa học và tập trung vào các điểm trọng yếu, dẫn đến việc tốn thời gian mà kết quả vẫn không như mong đợi. Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tìm hiểu cách ôn tập HSK 2 đúng đắn để tự tin bước vào kỳ thi và đạt điểm cao!

Kết quả đầu ra cần đạt được sau khi ôn HSK 2

  • Từ vựng: Học và nắm vững hơn 300 từ vựng
  • Ngữ pháp: 50 điểm ngữ pháp cơ bản đến nâng cao.
  • Kỹ năng nghe – đọc – viết:
    • Rèn luyện kỹ năng nghe hiểu các đoạn hội thoại cơ bản, câu đơn giản (150 chữ).
    • Giao tiếp cơ bản 15 chủ đề của bài khóa, học cách làm chủ kỹ năng biểu đạt, giới thiệu bản thân.
    • Rèn luyện kỹ năng phản xạ tiếng Trung, giới thiệu bản thân một cách lưu loát.

1. Cấu trúc đề thi HSK 2 chuẩn – mới nhất 2025

Đề thi HSK 2 được chia thành hai phần chính: Nghe hiểu và Đọc hiểu. Thí sinh sẽ có tổng cộng 55 phút để hoàn thành bài thi, trong đó đã bao gồm 5 phút dành cho việc điền thông tin cá nhân. Trong suốt thời gian này, bạn cần trả lời tổng cộng 60 câu hỏi.

1.1. Phần 1 – Nghe hiểu

Tương tự như đề thi HSK 1, đề thi HSK 2 cũng hỗ trợ phiên âm Pinyin cho thí sinh. Ở phần Nghe hiểu, mỗi câu hỏi sẽ được phát lại hai lần, giúp bạn có thêm cơ hội nắm bắt thông tin. Tổng thời gian dành cho phần thi này kéo dài khoảng 25 phút cho 35 câu hỏi:

Nghe hiểu

Số câu

Nội dung

Phần 1

10

Mỗi câu gồm một hình ảnh và một đoạn thoại ngắn bằng tiếng Trung. Bạn sẽ được nghe hai lần.

Nhiệm vụ của bạn là lắng nghe và chọn ra phương án đúng – sai dựa vào nội dung vừa nghe.

Phần 2

10

Đề đưa ra các hình ảnh kèm theo đoạn hội thoại ngắn. Bạn cần lựa chọn hình ảnh đúng tương ứng với nội dung nghe được.

Phần 3

10

Một đoạn hội thoại giữa hai người sẽ được phát. Sau đoạn thoại, bạn sẽ trả lời câu hỏi liên quan với ba lựa chọn cho sẵn.

Phần 4

5

Hội thoại dài hơn, khoảng 4–5 câu giữa hai nhân vật. Sau khi đoạn thoại kết thúc, bạn sẽ nghe câu hỏi và chọn ra phương án trả lời chính xác từ ba lựa chọn.

Kết thúc phần Nghe trong bài thi HSK 2, bạn sẽ có khoảng 3 phút để điền đáp án vào phiếu trả lời. Khi hết thời gian, giám thị sẽ thu lại phiếu và phát đề thi Đọc hiểu, đồng nghĩa với việc bạn không thể quay lại kiểm tra hay chỉnh sửa câu trả lời ở phần Nghe.

Để tối ưu thời gian làm bài, bạn nên điền đáp án ngay sau từng câu hỏi thay vì để dồn lại, giúp đảm bảo mọi câu trả lời được ghi lại chính xác trước khi bước sang phần thi tiếp theo.

1.2. Phần 2 – Đọc hiểu

Phần Đọc hiểu của bài thi HSK 2 gồm 4 phần nhỏ, với thời gian làm bài khoảng 22 phút. Trong giai đoạn này, bạn cần giữ sự tập trung cao độ để nhanh chóng nắm bắt nội dung câu hỏi và chọn đáp án chính xác trong khoảng thời gian hạn hẹp.

Đọc hiểu

Số câu

Nội dung

Phần 1

5

Ghép tranh với câu mô tả phù hợp bằng tiếng Trung. Bài tập giúp kiểm tra khả năng nhận diện và hiểu nội dung hình ảnh.…

Phần 2

5

Điền từ vào chỗ trống. Bạn sẽ nhìn thấy một loạt từ vựng và những câu có khoảng trống, nhiệm vụ là chọn từ phù hợp nhất dựa vào ngữ nghĩa.

Phần 3

5

Với mỗi câu, bạn sẽ phải xác định xem thông tin đưa ra là đúng hay sai.

Phần 4

10

Gồm 20 câu chia thành hai nhóm. Nhiệm vụ là ghép từng cặp câu có nội dung phù hợp với nhau – bài tập yêu cầu kỹ năng suy luận và liên kết thông tin.

Trong bài thi HSK 2, cả phần Nghe và phần Đọc đều được đánh giá trên thang điểm 100, với tổng điểm tối đa là 200. Để vượt qua kỳ thi này, thí sinh cần đạt tối thiểu 120 điểm.

Cấu trúc đề thi HSK gồm 2 phần là nghe và đọc, với tổng 60 câu hỏi

Cấu trúc đề thi HSK gồm 2 phần là nghe và đọc, với tổng 60 câu hỏi

2. Ôn tập HSK 2 theo cấu trúc đề thi chuẩn hiện nay

Muốn vững vàng bước vào phòng thi, bạn không thể bỏ qua giai đoạn ôn luyện bám sát cấu trúc đề thi. Đây chính là chiếc “bản đồ” giúp bạn định vị kiến thức, làm quen với dạng bài và rèn phản xạ nhanh – một yếu tố then chốt để chinh phục kỳ thi HSK 2 một cách hiệu quả và tự tin.

2.1. Luyện nghe đề thi mẫu

Một trong những cách hiệu quả để nâng cao kỹ năng nghe là luyện tập trực tiếp với các đề thi mẫu HSK 2. Khi bạn tiếp xúc với đúng dạng bài, đúng tốc độ, đúng giọng đọc như đề thi thật, tai sẽ dần làm quen với cách phát âm, ngữ điệu và cấu trúc câu thường gặp trong bài nghe. Đây là bước luyện tập rất cần thiết để tránh bị “sốc” khi bước vào phòng thi. Thay vì chỉ nghe qua loa cho xong, bạn nên chia nhỏ bài nghe ra để luyện theo từng bước.

Ví dụ: nghe lần 1 để đoán ý chính, lần 2 để ghi từ khóa, lần 3 kết hợp nghe và nhìn transcript (bản chữ), lần 4 nghe lại và nhẩm theo để cải thiện phát âm. Ngoài ra, bạn có thể dùng các ứng dụng như Pleco hoặc YouTube để luyện với video có phụ đề song ngữ, vừa tăng phản xạ, vừa học thêm nhiều từ mới qua ngữ cảnh.

Hãy nhớ, việc luyện nghe hiệu quả không đến từ số lượng đề bạn làm, mà từ cách bạn phân tích và “tiêu hóa” từng bài nghe. Khi biết lắng nghe bằng cả đôi tai và tư duy, bạn sẽ thấy kỹ năng nghe tiến bộ rõ rệt từng ngày.

Luyện nghe đề thi mẫu HSK 2 để làm quen với cách phát âm, ngữ điệu và cấu trúc câu thường gặp trong bài thi

Luyện nghe đề thi mẫu HSK 2 để làm quen với cách phát âm, ngữ điệu và cấu trúc câu thường gặp trong bài thi

2.2. Ôn tập 300 từ vựng cơ bản trong giáo trình HSK 2

Nếu HSK 1 là bước đầu làm quen với tiếng Trung thì HSK 2 chính là nền tảng giúp bạn bắt đầu giao tiếp tự tin hơn trong những tình huống đời thường. Để đồng hành cùng bạn, Học Viện Ôn Ngọc BeU đã tổng hợp trọn bộ 300 từ vựng cơ bản cần ghi nhớ – bám sát giáo trình chuẩn, giúp bạn học dễ hơn, nhớ sâu hơn và ứng dụng nhanh hơn vào thực tế.

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

ā

a, chà, à

2

爱情

àiqíng

tình yêu

3

安静

ānjìng

yên lặng

4

爱人

àirén

vợ/ chồng

5

安全

ānquán

an toàn

6

白色

báisè

màu trắng

7

班长

bānzhǎng

lớp trưởng

8

bàn

làm

9

办法

bànfǎ

cách, phương pháp

10

办公室

bàngōngshì

phòng làm việc

11

半夜

bànyè

nửa đêm

12

帮助

bāngzhù

giúp đỡ

13

bǎo

no, ăn no

14

报名

bào//míng

đăng kí, báo danh

15

报纸

bàozhǐ

báo (giấy)

16

北方

běifāng

phương Bắc

17

bèi

đọc thuộc

18

比如

bǐrú

ví dụ

19

比如说

bǐrúshuō

Nói ví dụ như…

20

bút

21

笔记

bǐjì

ghi chép

22

笔记本

bǐjìběn

vở ghi chép

23

必须

bìxū

nhất định, phải

24

biān

viền, cạnh bên

25

biàn

thay đổi

26

变成

biànchéng

trở thành, biến thành, thành ra

27

biàn

lần

28

biǎo

đồng hồ

29

表示

biǎoshì

bày tỏ, thể hiện

30

不错

bùcuò

ổn, không tồi

31

不但

bùdàn

không những…, không chỉ….

32

不够

bùgòu

chưa đủ

33

不过

bùguò

chẳng qua, nhưng mà

34

不太

bù tài

không quá

35

不要

bùyào

không cần, đừng

36

不好意思

bù hǎoyìsi

ngại quá, thật là ngại

37

不久

bùjiǔ

không lâu

38

不满

bùmǎn

bất mãn, không hài lòng

39

不如

bùrú

chẳng bằng, hay là

40

不少

bù shǎo

không ít, nhiều

41

不同

bù tóng

không giống nhau

42

不行

bùxíng

không ổn, không được

43

不一定

bùyīdìng

chưa chắc

44

不一会儿

bù yīhuìr

không lâu sau, mới một lát

45

部分

bùfèn

phần

46

cái

(đến lúc đó) mới

47

菜单

càidān

thực đơn

48

参观

cānguān

tham quan

49

参加

cānjiā

tham gia

50

cǎo

cỏ

51

草地

cǎodì

bãi cỏ

52

céng

tầng, lớp

53

chá

tìm, tra cứu

54

差不多

chàbùduō

đại khái, xấp xỉ

55

cháng

dài

56

常见

cháng jiàn

thường thấy

57

常用

cháng yòng

thường dùng, thông dụng

58

chǎng

sân, bãi, cuộc

59

超过

chāoguò

hơn, vượt qua

60

超市

chāoshì

siêu thị

61

车辆

chēliàng

xe/ phương tiện giao thông

62

chēng

gọi, xưng hô

63

chéng

thành, hoàn thành

64

成绩

chéngjì

thành tích, thành tựu

65

成为

chéngwéi

trở thành, biến thành

66

重复

chóngfù

lặp lại, trùng lặp

67

重新

chóngxīn

làm lại từ đầu

68

出发

chūfā

xuất phát

69

出国

chū//guó

xuất ngoại, ra nước ngoài

70

出口

chū kǒu

lối ra

71

出门

chū//mén

đi ra ngoài, ra khỏi nhà

72

出生

chūshēng

sinh ra, ra đời

73

出现

chūxiàn

xuất hiện

74

出院

chū//yuàn

xuất viện, ra viện

75

出租

chū zū

cho thuê, cho mướn

76

出租车

chū zū chē

xe cho thuê

77

chuán

thuyền, tàu

78

chuī

thổi, hà hơi, sấy

79

春节

Chūnjié

Tết âm lịch, tết Nguyên Đán

80

春天

chūntiān

mùa xuân

81

từ

82

词典

cídiǎn

từ điển

83

词语

cíyǔ

từ ngữ

84

从小

cóngxiǎo

từ nhỏ, từ bé

85

答应

dāying

trả lời, đồng ý

86

打工

dǎ//gōng

làm công, làm thêm

87

打算

dǎ·suàn

định; dự toán

88

打印

dǎyìn

in, photo

89

大部分

dàbùfèn

đa số, phần lớn

90

大大

dàdà

rất, cực kỳ, vượt bậc

91

大多数

dàduōshù

đại đa số, phần lớn, số đông

92

大海

dàhǎi

biển cả, đại dương

93

大家

dàjiā

mọi người

94

大量

dàliàng

nhiều, lượng lớn, hàng loạt

95

大门

dàmén

cổng, cửa chính

96

大人

dàrén

người lớn

97

大声

dà shēng

nói to, lớn tiếng

98

大小

dàxiǎo

khổ, cỡ

99

大衣

dàyī

áo khoác ngoài

100

大自然

dàzìrán

thiên nhiên, giới thiên nhiên

101

dài

mang theo, đem theo, dẫn

102

带来

dài·lái

đem lại, mang tới

103

单位

dānwèi

đơn vị

104

dàn

nhưng

105

但是

dànshì

nhưng mà

106

dàn

trứng

107

dāng

làm, đảm nhiệm

108

当时

dāngshí

lúc đó, khi đó

109

dǎo

ngã, đổ

110

到处

dàochù

khắp nơi, mọi nơi

111

dào

rót, đổ

112

dào

con đường, đường

113

道理

dào·lǐ

đạo lý

114

道路

dàolù

đường, đường phố

115

de

biểu thị khả năng, sự có thể

116

得出

déchū

thu được, đạt được

117

的话

dehuà

nếu….

118

được, nhận được

119

dēng

đèn

120

děng

trợ từ biểu thị sự liệt kê

121

等到

děngdào

đến lúc, đến khi

122

等于

děngyú

bằng, là

123

thấp

124

地球

dìqiú

Trái Đất, địa cầu

125

地铁

dìtiě

tàu điện ngầm

126

地铁站

dìtiězhàn

ga tàu điện ngầm

127

点头

diǎntóu

gật đầu

128

diàn

tiệm, quán, cửa hàng

129

diào

rơi, rớt, mất

130

东北

dōngběi

Đông Bắc

131

东方

dōngfāng

phương Đông

132

东南

dōngnán

đông nam

133

冬天

dōngtiān

mùa đông

134

dǒng

hiểu

135

懂得

dǒngde

hiểu được

136

动物

dòngwù

động vật

137

动物园

dòngwùyuán

vườn bách thú, sở thú

138

读音

dúyīn

cách đọc, âm đọc

139

độ

140

duǎn

ngắn

141

短信

duǎnxìn

tin nhắn

142

duàn

đoạn, quãng, khúc

143

duì

đội, nhóm

144

队长

duì zhǎng

đội trưởng, nhóm trưởng

145

duì

đối với, đối đãi

146

对话

duìhuà

đối thoại, hội thoại

147

对面

duìmiàn

đối diện

148

duō

bao nhiêu, to nhường nào

149

多久

duōjiǔ

bao lâu

150

多么

duōme

bao nhiêu, bao xa

151

发现

fāxiàn

phát hiện

152

多数

duōshù

đa số, phần đông, số nhiều

153

多云

duōyún

nhiều mây

154

而且

érqiě

mà còn, với lại, hơn nữa

155

phát, gửi

156

饭馆

fànguǎn

cửa hàng ăn, tiệm cơm

157

方便

fāngbiàn

thuận tiện

158

方便面

fāngbiànmiàn

mì ăn liền, mì tôm

159

方法

fāngfǎ

phương pháp, cách

160

方面

fāngmiàn

phương diện, khía cạnh

161

方向

fāngxiàng

phương hướng

162

放下

fàngxià

đặt xuống, thả xuống

163

放心

fàng//xīn

yên tâm

164

fēn

phân, chia

165

分开

fēn//kāi

xa cách, tách biệt

166

分数

fēnshù

điểm số

167

分钟

fēnzhōng

phút

168

fèn

phần

169

fēng

phong, bìa, lá, bức

170

服务

fúwù

phục vụ

171

复习

fùxí

ôn tập

172

gāi

nên

173

gǎi

đổi, thay đổi, sửa

174

改变

gǎibiàn

biến đổi, thay đổi

175

干杯

gān//bēi

cạn ly, cạn chén

176

感到

gǎndào

cảm thấy, thấy

177

感动

gǎndòng

cảm động

178

感觉

gǎnjué

cảm thấy; cảm nhận

179

感谢

gǎnxiè

cảm ơn; lời cảm ơn

180

干活儿

gàn//huór

làm việc nặng, lao động

181

gāng

vừa, vừa mới, chỉ mới

182

刚才

gāngcái

vừa nãy, hồi nãy

183

刚刚

gānggāng

vừa, vừa hay, vừa vặn

184

高级

gāojí

cao cấp

185

高中

gāozhōng

cấp III

186

个子

gèzi

vóc dáng, vóc người

187

gèng

càng, thêm, hơn nữa

188

公共汽车

gōnggòng qìchē

xe buýt công cộng

189

公交车

gōngjiāochē

xe buýt công cộng

190

公斤

gōngjīn

ki-lô-gram

191

公里

gōnglǐ

ki-lô-mét

192

公路

gōnglù

đường cái, quốc lộ

193

公平

gōngpíng

công bằng

194

公司

gōngsī

công ty

195

公园

gōngyuán

công viên

196

gǒu

chó, con chó

197

gòu

đủ, đạt

198

故事

gùshì

truyện, câu chuyện

199

故意

gùyì

cố ý, cố tình

200

顾客

gùkè

khách hàng

201

关机

guānjī

tắt máy điện thoại

202

关心

guānxīn

quan tâm

203

观点

guāndiǎn

quan điểm

204

广场

guǎngchǎng

quảng trường

205

广告

guǎnggào

quảng cáo

206

国际

guójì

quốc tế

207

过来

guò·lái

đến, qua đây

208

过年

guònián

ăn Tết, đón Tết

209

过去

guòqù

qua đó (rời xa chủ thể nói)

210

guò

đã, từng

211

hǎi

biển

212

海边

hǎi biān

bờ biển

213

hǎn

kêu, gọi

214

hǎo

rất,quá, …

215

好处

hǎochù

điểm tốt, có ích

216

好多

hǎoduō

rất nhiều

217

好久

hǎojiǔ

rất lâu

218

好人

hǎorén

người tốt

219

好事

hǎoshì

chuyện tốt

220

好像

hǎoxiàng

hình như

221

合适

héshì

hợp, phù hợp

222

sông

223

hēi

đen

224

黑板

hēibǎn

bảng

225

黑色

hēisè

màu đen

226

hóng

đỏ

227

红色

hóngsè

màu đỏ

228

后来

hòulái

sau này

229

忽然

hūrán

đột nhiên

230

hồ

231

护照

hùzhào

hộ chiếu

232

huā

tiêu, dùng (tiền, thời gian)

233

花园

huāyuán

vườn hoa

234

huà

vẽ

235

画家

huàjiā

họa sĩ

236

画儿

huàr

bức tranh

237

坏处

huàichù

điểm xấu, có hại

238

坏人

huàirén

người xấu

239

欢迎

huānyíng

hoan nghênh

240

huàn

đổi

241

huáng

vàng

242

黄色

huángsè

màu vàng

243

huí

lần, hồi

244

回国

huí guó

về nước

245

huì

hội

246

活动

huódòng

hoạt động

247

huò

hoặc, hay là

248

或者

huòzhě

hoặc là

249

机会

jī·huì

cơ hội

250

251

cấp, bậc, đẳng cấp

252

vội

253

计划

jìhuà

dự định, kế hoạch

254

计算机

jìsuànjī

máy tính

255

jiā

thêm

256

加油

jiāyóu

cố lên

257

家(科学家)

jiā (kēxuéjiā)

nhà khoa học

258

家庭

jiātíng

gia đình

259

家长

jiāzhǎng

phụ huynh, người giám hộ

260

jiǎ

giả

261

假期

jiàqī

kì nghỉ, thời gian nghỉ

262

检查

jiǎnchá

kiểm tra

263

见到

jiàndào

nhìn thấy, trông thấy

264

见过

jiànguò

từng gặp, từng thấy

265

jiàn

bộ, câu (chuyện),…

266

健康

jiànkāng

mạnh khỏe

267

jiǎng

giảng, kể, nói

268

讲话

jiǎng//huà

nói chuyện, kể chuyện

269

jiāo

giao, nộp

270

交给

jiāo gěi

giao cho…

271

交朋友

jiāo péngyǒu

kết bạn

272

交通

jiāotōng

giao thông

273

jiǎo

góc, cạnh

274

角度

jiǎodù

phía, góc độ, quan điểm

275

饺子

jiǎozi

bánh chẻo, sủi cảo

276

jiǎo

chân

277

叫作

jiàozuò

(được) gọi là…

278

教师

jiàoshī

giáo sư, giáo viên

279

教室

jiàoshì

phòng học, giảng đường

280

教学

jiàoxué

dạy học

281

教育

jiàoyù

giáo dục

282

jiē

đón, đỡ, lấy, nhận

283

接到

jiēdào

nhận được

284

接受

jiēshòu

chấp nhận

285

接下来

jiē·xià·lái

tiếp theo

286

接着

jiēzhe

tiếp, tiếp theo, tiếp tục

287

jiē

đường phố

288

jié

ngày (lễ, tết)

289

节目

jiémù

tiết mục

290

节日

jiérì

ngày lễ

291

结果

jiéguǒ

kết quả

292

jiè

mượn

293

jīn

cân (1/2kg)

294

今后

jīnhòu

sau này, từ này về sau

295

进入

jìnrù

nhập, sát nhập, vào,…

296

进行

jìnxíng

tiến hành, làm

297

jìn

gần

298

经常

jīngcháng

thường xuyên

299

经过

jīngguò

từng trải, trải qua

300

经理

jīnglǐ

giám đốc

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

a, 我今天要去______买一些水果。

(Wǒ jīntiān yào qù ______ mǎi yìxiē shuǐguǒ.)

b, 这个苹果不贵,______很好吃。

(Zhège píngguǒ bú guì, ______ hěn hǎo chī.)

c, 妈妈买了两______牛奶和三______面包。

(Māma mǎi le liǎng ______ niúnǎi hé sān ______ miànbāo.)

d, 我不想喝茶,我想喝______。

(Wǒ bù xiǎng hē chá, wǒ xiǎng hē ______.)

e, 你喜欢这个______吗?我觉得颜色很好看。

(Nǐ xǐhuan zhège ______ ma? Wǒ juéde yánsè hěn hǎokàn.)

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (A/B/C) để hoàn thành câu.

1. 明天是星期天,我想去______。

(Míngtiān shì xīngqītiān, wǒ xiǎng qù ______.)

A. 看医生 (kàn yīshēng)

B. 看电影 (kàn diànyǐng)

C. 看天气 (kàn tiānqì)

2. 周末你喜欢做什么?我喜欢和______一起玩儿。

(Zhōumò nǐ xǐhuān zuò shénme? Wǒ xǐhuān hé ______ yìqǐ wánr.)

A. 医生 (yīshēng)

B. 同学 (tóngxué)

C. 老师 (lǎoshī)

3. 我爸爸星期天喜欢______,我妈妈喜欢看电视。

(Wǒ bàba xīngqītiān xǐhuān ______, wǒ māma xǐhuān kàn diànshì.)

A. 做饭 (zuò fàn)

B. 打篮球 (dǎ lánqiú)

C. 吃饭 (chī fàn)

4. 今天太累了,我们早一点______吧。

(Jīntiān tài lèi le, wǒmen zǎo yìdiǎn ______ ba.)

A. 起床 (qǐchuáng)

B. 睡觉 (shuìjiào)

C. 上课 (shàngkè)

5. 妹妹在房间里______音乐。

(Mèimei zài fángjiān lǐ ______ yīnyuè.)

A. 写 (xiě)

B. 听 (tīng)

C. 看 (kàn)

Ôn tập kỹ càng 300 từ vựng để tự tin luyện đề HSK 2

Ôn tập kỹ càng 300 từ vựng để tự tin luyện đề HSK 2

2.3. Ôn tập trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 2

Trọng điểm ngữ pháp 1: Các từ loại trong ngữ pháp HSK 2

Các từ loại có trong ngữ pháp HSK 2 gồm:

  1. Đại từ: Đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị, đại từ nghi vấn
  2. Lượng từ
  3. Phó từ (phó từ phủ định, phó từ mức độ, phó từ phạm vi, phó từ tần suất)
  4. Liên từ
  5. Giới từ
  6. Trợ từ
  7. Thán từ

(1) Đại từ: Trong HSK 2, bạn sẽ tiếp tục làm quen với 3 nhóm đại từ quen thuộc: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị, và đại từ nghi vấn.

Đại từ nhân xưng

Đại từ

Nghĩa & Cách dùng

Ví dụ minh hoạ

大家 /dàjiā/

Mọi người

大家都觉得这部电影很有意思。

(Mọi người đều thấy bộ phim này rất thú vị.)

您 /nín/

Cách xưng hô lịch sự dành cho người lớn tuổi hoặc cấp trên

您好!

(Chào ngài!)

它 /tā/

Chỉ động vật hoặc đồ vật (ngôi thứ ba số ít)

它是我买的小狗。

(Nó là chú chó con tôi đã mua.)

它们 /tāmen/

Chỉ nhiều động vật hoặc đồ vật (ngôi thứ ba số nhiều)

它们都是我买的笔。

(Chúng đều là những chiếc bút tôi đã mua.)

Đại từ chỉ thị

每 /měi/

Mỗi… (diễn tả sự lặp lại, mỗi cá thể)

每个人都有自己的爱好。

(Mỗi người đều có sở thích riêng.)

Đại từ nghi vấn

为 /wèi/

Vì điều gì (chỉ nguyên nhân, động cơ)

他为了你的生活可以做任何事。

(Anh ấy có thể làm mọi thứ vì bạn.)

(2) Lượng từ: Hai lượng từ mới thường gặp trong HSK 2 là 一下 và 次. Cả hai đều được dùng sau động từ để chỉ mức độ hoặc số lần.

Lượng từ

Cách dùng

Ví dụ minh hoạ

一下 /yíxià/

Biểu thị thời gian ngắn, động tác nhanh chóng, số lần ít

等一下。

(Đợi một chút.)

她一下儿就崩溃了。

(Cô ấy suy sụp ngay lập tức.)

次 /cì/

Diễn tả số lần, thường đi với 每 (mỗi)

每次 /měi cì/:

(Mỗi lần.)

(3) Phó từ: Phó từ trong HSK 2 được chia thành 6 loại, như bảng sau:

Phó từ phủ định

Từ vựng

Cách dùng

Ví dụ minh hoạ

别 /bié/

Đừng (thể hiện cấm đoán)

你别难过。

(Cậu đừng buồn.)

Phó từ chỉ mức độ

非常 /fēicháng/

Vô cùng (nhấn mạnh cảm xúc, mức độ)

我非常喜欢他。

(Tôi vô cùng thích anh ấy.)

最 /zuì/

Nhất (so sánh cao nhất, vượt trội)

他今天来得最早。

(Hôm nay anh ấy đến sớm nhất.)

Phó từ chỉ phạm vi

一起 /yīqǐ/

Cùng nhau

我和他一起吃晚饭。

(Tôi và anh ấy cùng nhau ăn tối.)

Phó từ chỉ thời gian

正在 /zhèngzài/

Diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh quá trình

我正在写汉字。

(Tôi đang viết chữ Hán.)

已经 /yǐjīng/

Diễn tả hành động đã xảy ra

他已经回家了。

(Anh ấy đã về nhà.)

就 /jiù/

Nhấn mạnh sự việc xảy ra sớm, nhanh hoặc kết quả ngay sau hành động

他们下了课就去公园玩儿。

(Họ đi công viên sau giờ học.)

Phó từ chỉ ngữ khí

也 /yě/

Cũng (thêm thông tin đồng nhất)

他也有这样的爱好。

(Anh ấy cũng có sở thích như vậy.)

还 /hái/

Vẫn (chỉ hành động, trạng thái tiếp diễn hoặc thêm nữa)

我还没吃完。

(Tôi vẫn chưa ăn xong.)

真 /zhēn/

Thật là (nhấn mạnh cảm xúc chân thực)

我真想哭。

(Tôi thật sự muốn khóc.)

Phó từ chỉ tần suất

再 /zài/

Lặp lại, làm lại một lần nữa

明天再来。

(Ngày mai lại đến.)

(4) Liên từ

Liên từ

Cách dùng & Ý nghĩa

Ví dụ minh hoạ

因为…所以… /yīnwèi…suǒyǐ/

Chỉ nguyên nhân – kết quả (vì… nên…)

因为雨很大所以她们不能去公园。

(Vì trời mưa nên họ không thể ra công viên.)

但是 /dànshì/

Tuy nhiên, nhưng mà (trái ngược với mệnh đề trước)

他80岁了,但是身体很好。

(Ông ấy đã 80 tuổi nhưng sức khỏe vẫn rất tốt.)

(5) Giới từ trong HSK 2

Giới từ

Ý nghĩa & Cách dùng

Ví dụ

从…到

Từ… đến… (chỉ điểm bắt đầu và điểm kết thúc)

从这里到公园还有3公里。

Từ đây đến công viên còn 3km nữa.

她从六点到九点在操场锻炼身体。

Từ 6h đến 9h cô ấy tập thể dục.

Đối với… (thể hiện sự ảnh hưởng hoặc đánh giá)

经常锻炼对身体很有好处。

Tập thể dục thường xuyên rất tốt cho sức khỏe.

我对你有一点印象。

Tôi có chút ấn tượng về bạn.

So với… (dùng trong câu so sánh)

他比你帅。

Anh ấy đẹp trai hơn bạn.

Hướng tới… (chỉ phương hướng, đối tượng tiếp nhận)

你向老师感谢吧。

Bạn cảm ơn thầy giáo đi.

他不停地向外看。

Anh ta không ngừng nhìn ra ngoài.

Cách… (chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm)

学校离我家很远。

Trường học cách nhà tôi rất xa.

(6) Trợ từ

Loại trợ từ

Cấu trúc sử dụng

Ví dụ minh họa

Trợ từ kết cấu

Động từ + 得 + tính từ

他学得很好。

Anh ấy học rất tốt.

她做得好。

Cô ấy làm rất tốt.

Trợ từ động thái

着 /zhe/: biểu thị hành động đang tiếp diễn

他在学校门口等着。

Anh ta đang đợi ở cổng trường.

过 /guò/: từng làm, đã làm qua

我来过中国。

Tôi từng đến Trung Quốc.

了 /le/: đã xảy ra, hoàn thành

她哭了。

Cô ấy đã khóc rồi.

Trợ từ ngữ khí

吧 /ba/: đề xuất, khuyên nhủ nhẹ nhàng

快走吧。

Mau đi đi.

(7) Thán từ

Thán từ

Cách dùng

Ví dụ

喂 /wèi/

Dùng khi bắt đầu cuộc gọi

喂,小兰,你好!

Alo, Tiểu Lan, chào cậu!

喂,请问小明去哪儿了?

Alo, cho hỏi Tiểu Minh đi đâu rồi?

Trọng điểm ngữ pháp 2: Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện

Ý nghĩa

Ví dụ

可以 /kěyǐ/

Có thể

你可以帮我做饭吗?

Bạn có thể giúp tôi nấu cơm không?

要 /yào/

Phải

我要走了。

Tôi phải đi rồi.

可能 /kěnéng/

Có khả năng

明天可能下大雨。

Ngày mai có thể mưa to.

Trọng điểm ngữ pháp 3: Số đếm và thứ tự

Loại số

Cấu trúc / Dạng dùng

Ví dụ

Số thứ tự

第 + số đếm

第三 /dì sān/

Thứ ba

Đơn vị trọng lượng

Số + 斤 / 公斤

4公斤,2斤

4kg, 1kg

Trọng điểm ngữ pháp 4: Động từ trùng điệp

Công thức

Loại động từ áp dụng

Ví dụ

A – A

1 âm tiết

看一看,试一试

Nhìn thử, thử xem

ABAB

2 âm tiết

学习学习,休息休息

Học một chút, nghỉ ngơi chút

AAB

Ly hợp

洗洗手,招招手

Rửa tay, vẫy tay

Trọng điểm ngữ pháp 5. Kiểu câu thường gặp

Câu nghi vấn

Cách hỏi

Mục đích sử dụng

Ví dụ

吧 /ba/

Câu hỏi phỏng đoán, nhẹ nhàng

你是中国人吧?

Bạn là người Trung Quốc nhỉ?

为什么 /wèishénme/

Hỏi lý do

你为什么没来?

Tại sao bạn chưa đến?

好吗 /hǎo ma/

Đề xuất, hỏi ý kiến

你帮我做作业,好吗?

Bạn giúp tôi làm bài tập được không?

Câu cầu khiến

不要

Đừng (khuyên nhủ)

不要吃了。

Đừng ăn nữa.

Trọng điểm ngữ pháp 6: Trạng thái hành động

Cấu trúc sử dụng

Ý nghĩa

Ví dụ

正在 /zhèngzài/

Hành động đang xảy ra

我正在做作业。

Tôi đang làm bài tập.

要…了 /yào…le/

Sắp xảy ra

外面要下雨了。

Trời sắp mưa rồi.

着 /zhe/

Hành động đang tiếp diễn (nhấn mạnh trạng thái)

外面下着雨。

Ngoài trời đang mưa.

Trọng điểm ngữ pháp 7: Phân biệt cách dùng 一点儿 VÀ 有点儿

Nội dung

一点儿 (yìdiǎnr)

有点儿 (yǒudiǎnr)

Ý nghĩa

Một chút, một ít (dùng để biểu thị số lượng nhỏ hoặc mức độ nhẹ)

Hơi, có chút (biểu thị cảm giác không hài lòng, trạng thái không như mong muốn)

Cách dùng

– Đứng trước danh từ: chỉ một lượng nhỏ

– Đứng sau tính từ: biểu thị mức độ nhẹ hoặc yêu cầu điều chỉnh

– Có thể đi kèm với “了” để nói về sự thay đổi mức độ

– Trong câu phủ định: thêm 也不 / 也没

– Đứng trước tính từ hoặc động từ

– Chủ yếu dùng để thể hiện cảm xúc, trạng thái mang tính tiêu cực nhẹ

– Trong câu phủ định: thêm 不 / 没

Không kết hợp với

Các danh từ đếm được như 人 (người), 书 (sách), 桌子 (bàn)…

Có thể kết hợp đa dạng hơn, nhưng thường dùng cho cảm xúc, trạng thái hoặc hành động mang tính tiêu cực

Lưu ý

Có thể lược bỏ “一” trong khẩu ngữ: 点儿

Cẩn thận khi dùng vì mang sắc thái tiêu cực hoặc chưa hài lòng

Ví dụ

一点儿水 /yìdiǎnr shuǐ/: một ít nước

我昨天有点儿累

wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi

(Hôm qua tôi có hơi mệt)

冷静一点儿

lěngjìng yìdiǎnr

bình tĩnh một chút

我有点儿感动 .

wǒ yǒudiǎnr gǎndòng.

Tôi hơi xúc động một chút

天气冷了一点儿

tiānqì lěngle yìdiǎnr

Trời hơi lạnh một chút

我有点饿

wǒ yǒudiǎnr è

Tôi hơi đói

累了一点儿,但很开心

lèile yìdiǎnr, dàn hěn kāixīn

Hơi mệt một chút, nhưng rất vui

你碗里还有点饭

nǐ wǎn lǐ hái yǒudiǎnr fàn

Trong bát của cậu vẫn còn chút cơm

Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

他 ______ 做饭。

(Tā ______ zuòfàn.)

A. 正在 (zhèngzài)

B. 会 (huì)

C. 也 (yě)

Đáp án: 正在. “正在” dùng để nhấn mạnh hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.

Bài tập 2: Chọn cấu trúc đúng

今天 ____ 昨天冷。

Jīntiān ____ zuótiān lěng.

A. 和 (hé)

B. 比 (bǐ)

C. 是 (shì)

Đáp án: 比. “比” là từ dùng để so sánh giữa hai sự vật, sự việc.

Bài tập 3: Sắp xếp từ thành câu đúng

你 / 去 / 为什么 / 北京 / 要

Nǐ / qù / wèishénme / Běijīng / yào

Đáp án: 你为什么要去北京?(Nǐ wèishénme yào qù Běijīng?).

Giải thích: “为什么” đặt trước động từ để hỏi nguyên nhân.

Tổng hợp 7 trọng điểm ngữ pháp mà bạn không thể bỏ qua khi ôn tập HSK 2

Tổng hợp 7 trọng điểm ngữ pháp mà bạn không thể bỏ qua khi ôn tập HSK 2

>>> Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ ngữ pháp HSK 2 kèm file PDF và ví dụ minh hoạ chi tiết

2.4. Ôn tập 3 kỹ năng cơ bản: Phát âm, Luyện viết, Đọc hiểu

Trong hành trình ôn luyện HSK 2, việc rèn luyện các kỹ năng một cách có hệ thống sẽ giúp người học tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả bền vững. Dưới đây là ba kỹ năng cốt lõi mà bạn không nên bỏ qua:

  • Phát âm là cánh cửa đầu tiên để kết nối với người nghe. Để luyện tập hiệu quả, bạn có thể bắt đầu bằng cách nghe – lặp lại các đoạn hội thoại ngắn trong giáo trình HSK 2, ưu tiên những mẫu câu có pinyin rõ ràng. Hãy chú ý đến thanh điệu và âm mũi – hai điểm thường gây nhầm lẫn cho người Việt. Một mẹo nhỏ: hãy ghi âm lại giọng nói của chính mình và so sánh với bản gốc để điều chỉnh từng chút một.
  • Luyện viết, dù không yêu cầu cao ở HSK 2, nhưng lại là cách tuyệt vời để khắc sâu từ vựng và cấu trúc câu. Bạn có thể bắt đầu bằng cách viết nhật ký hằng ngày với các chủ đề đơn giản như thời tiết, việc học, cảm xúc. Mỗi ngày chỉ cần 3–5 câu cũng đã giúp bạn tăng đáng kể khả năng ghi nhớ từ và cải thiện bố cục câu.
  • Đọc hiểu không đơn thuần là lướt mắt qua văn bản. Hãy luyện bằng cách đọc các đoạn ngắn phù hợp trình độ HSK 2 (có pinyin và dịch nghĩa), sau đó thử trả lời câu hỏi nội dung hoặc tóm tắt lại bằng lời của bạn. Dành thời gian mỗi ngày đọc 1–2 đoạn văn, lâu dần bạn sẽ thấy từ vựng và ngữ pháp được lặp lại một cách tự nhiên, dễ ghi nhớ hơn.

Nếu có thể, hãy kết nối cả 3 kỹ năng này trong một hoạt động duy nhất. Ví dụ: đọc đoạn hội thoại, ghi âm giọng đọc, sau đó viết lại câu hoặc kể lại bằng ngôn ngữ của mình. Việc tích hợp sẽ giúp não bộ xử lý thông tin sâu và bền vững hơn – một cách học thông minh mà bạn hoàn toàn có thể thực hiện mỗi ngày.

>>> Đừng bỏ lỡ: Giáo trình HSK 3 – Bộ tài liệu chuẩn giúp bạn bật sang cấp độ giao tiếp trung cấp

Tổng hợp 3 kỹ năng gồm phát âm - luyện viết - đọc hiểu khi ôn tập HSK 2

Tổng hợp 3 kỹ năng gồm phát âm – luyện viết – đọc hiểu khi ôn tập HSK 2

3. Những lỗi sai thường gặp và cách tránh khi ôn tập HSK 2

Trên hành trình ôn luyện HSK 2, nhiều bạn vẫn chăm chỉ học mỗi ngày nhưng kết quả lại chưa như mong đợi. Lý do đôi khi không nằm ở nỗ lực, mà ở những lỗi sai âm thầm lặp đi lặp lại mà bạn chưa nhận ra. Hãy cùng điểm qua những “cái bẫy” thường gặp trong quá trình ôn tập, và cách để bạn nhẹ nhàng vượt qua chúng:

Học từ vựng rời rạc, không theo ngữ cảnh

Nhiều bạn chăm chỉ ghi chép và học từng từ riêng lẻ, nhưng lại quên rằng từ vựng chỉ thực sự sống động khi đi kèm với ngữ cảnh. Học theo kiểu “nuốt từng từ” sẽ khiến bạn mau quên và khó ứng dụng trong giao tiếp.

Để tránh điều này, bạn nên học từ thông qua câu, đoạn văn ngắn hoặc đoạn hội thoại mẫu. Ví dụ, thay vì chỉ học từ “学校 /xuéxiào/ – trường học”, hãy học cả câu “我在学校学习汉语 /Wǒ zài xuéxiào xuéxí Hànyǔ/ – Tôi học tiếng Trung ở trường”.

Chủ quan với phần nghe – không luyện tập đều đặn

Phần nghe chiếm một tỉ trọng lớn trong đề thi HSK 2. Tuy nhiên, nhiều người lại bỏ quên kỹ năng này vì nghĩ rằng nghe là kỹ năng thụ động, không cần rèn nhiều.

Thực tế, việc luyện nghe đều đặn mỗi ngày, dù chỉ 10–15 phút, sẽ giúp bạn làm quen với tốc độ nói thật và cải thiện phản xạ. Hãy thử nghe các đoạn hội thoại đơn giản, sau đó nhại lại để luyện thêm cả phát âm nhé.

Luyện nghe đều đặn mỗi ngày sẽ giúp bạn làm quen với tốc độ nói thật và cải thiện phản xạ

Luyện nghe đều đặn mỗi ngày sẽ giúp bạn làm quen với tốc độ nói thật và cải thiện phản xạ

Nghe – hiểu nhưng không luyện phản xạ

Không ít bạn cho rằng chỉ cần “nghe hiểu là đủ”, nhưng trong môi trường thi thật hoặc khi giao tiếp, điều bạn cần là phản xạ – nói ra được ngay khi cần.

Vì vậy, hãy biến quá trình nghe thành cơ hội luyện nói. Sau mỗi đoạn nghe, bạn nên nhắc lại câu nói, tự đặt câu tương tự, hoặc giả định một tình huống để phản hồi.

Không nắm chắc mẹo làm bài phần nghe

Phần nghe trong đề thi HSK 2 thường có bẫy nhỏ: thông tin gây nhiễu, thay đổi trật tự, từ đồng âm khác nghĩa… Nếu bạn không nắm được mẹo làm bài, rất dễ mất điểm.

Một mẹo đơn giản là: hãy đọc trước đáp án để phán đoán nội dung cần nghe, đồng thời ghi chú nhanh các từ khóa khi nghe để dễ so sánh thông tin.

Khi làm bài thi phần nghe, bạn nên ghi chú nhanh các từ khóa khi nghe để dễ so sánh thông tin

Khi làm bài thi phần nghe, bạn nên ghi chú nhanh các từ khóa khi nghe để dễ so sánh thông tin

Đọc hiểu quá chậm hoặc thiếu chiến thuật làm bài

Với áp lực thời gian, nếu bạn đọc hiểu quá chậm hoặc không biết cách xác định từ khóa trong đoạn văn, bạn sẽ dễ bị rối.

Giải pháp là luyện đọc mỗi ngày với đoạn văn ngắn, tập gạch chân các từ chính và đo thời gian làm bài. Ngoài ra, đừng quên làm quen với cấu trúc đề thi để biết khi nào nên đọc kỹ – khi nào nên đọc lướt, “đoán nhanh”.

Bỏ qua việc ôn tập chữ Hán cơ bản

Một số bạn vì muốn “đi nhanh”, nên chỉ học pinyin mà bỏ qua chữ Hán. Điều này dễ khiến bạn nhầm lẫn khi gặp các từ gần nghĩa hoặc có phát âm giống nhau.

Hãy dành thời gian mỗi tuần để ôn lại chữ Hán, ưu tiên những chữ xuất hiện nhiều trong đề thi. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng flashcard hoặc ứng dụng học chữ Hán để ghi nhớ từ vựng tiếng Trung HSK 2 tự nhiên hơn.

>>> Có thể bạn quan tâm: HSK 3 học trong bao lâu?

Ôn tập chữ Hán cơ bản bằng cách luyện viết thường xuyên

Ôn tập chữ Hán cơ bản bằng cách luyện viết thường xuyên

4. Học HSK 1 – 6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bước qua giới hạn, khai mở tiềm năng

Tại ONBU, tiếng Trung không chỉ là môn học, hơn hết, đó còn là hành trình sống động, mang hơi thở văn hóa và chiều sâu nội tâm. Học Viện không dạy bạn cách ghi nhớ rập khuôn. Chúng tôi giúp bạn kết nối – với ngôn ngữ, với văn hóa và với chính mình. Mỗi khóa học là một hành trình trải nghiệm đầy cảm hứng, được thiết kế chỉn chu để khơi dậy đam mê, cảm xúc và khả năng ứng dụng thực tế của người học.

Giáo trình HSK quốc tế – kết hợp tài liệu độc quyền lấy cảm hứng từ văn hoá cổ

Tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn được học theo khung chương trình HSK quốc tế, đảm bảo hệ thống kiến thức bài bản, vững chắc. Nhưng điều tạo nên sự khác biệt chính là phần tài liệu độc bản mang màu sắc cổ trang – nơi những nét đẹp của cổ phục, cổ văn, phong tục Trung Hoa được đưa vào bài học một cách tinh tế, khơi dậy cảm hứng học tập và trí tưởng tượng sống động.

Ngôn ngữ gắn với thực tế – hiểu đúng, dùng được

Không chỉ học cách nói sao cho “đúng”, Học Viên còn được khám phá cách người Trung Quốc thực sự trò chuyện trong cuộc sống hàng ngày – từ giọng Bắc Kinh tròn vành rõ chữ, đến ngữ điệu đặc trưng của Thượng Hải, Quảng Đông… Một khóa học nhưng mở ra nhiều vùng âm sắc, để bạn không chỉ học tiếng, mà còn sống cùng tiếng.

Lớp học tinh gọn – đội ngũ đồng hành tận tâm

Mỗi lớp giới hạn chỉ từ 5-8 Học Viên (lớp HSK 2), 5-8 Học Viên (lớp HSK 3),… Đây là không gian lý tưởng để tương tác, để thầy trò hiểu nhau, và để tình bạn học tập được nuôi dưỡng. Đồng hành cùng bạn sẽ là:

  • 01 Giảng Viên chuyên môn – người truyền lửa yêu tiếng Trung
  • 01 Trợ Giảng – bạn học đồng hành, luôn sẵn sàng hỗ trợ
  • 01 Giáo Vụ – người lắng nghe, theo dõi và tiếp sức cho hành trình học của bạn mỗi ngày

Cá nhân hoá lộ trình – học đúng cái mình cần

Khi đăng ký khóa học tiếng Trung, bạn sẽ được làm một bài test đầu vào do Giảng Viên tại Học Viện Ôn Ngọc BeU soạn. Bài kiểm tra này sẽ giúp bạn hiểu rõ trình độ hiện tại, đồng thời cũng giúp Học Viện xây dựng lộ trình học vừa đủ thử thách, vừa đúng nhịp độ với bạn – để mỗi tiết học là một bước tiến vững chắc. Việc học đúng lộ trình, đặc biệt là từ HSK 3 thì một lộ trình học HSK 3 rõ ràng sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu nhanh hơn

Liên kết đa nền tảng – học tập không gián đoạn

Sau mỗi buổi học, video bài giảng được lưu trữ trên playlist riêng của lớp và chia sẻ qua Zalo, giúp bạn dễ dàng ôn lại bất cứ lúc nào. App học của Học Viện còn hỗ trợ bạn theo dõi tiến độ, nhắc lịch luyện tập, để việc học tiếng Trung luôn nhẹ nhàng, trọn vẹn và không bao giờ bị gián đoạn.

Học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bước qua giới hạn, khai mở tiềm năng

Học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bước qua giới hạn, khai mở tiềm năng

Như vậy, để ôn tập HSK 2 hiệu quả, điều quan trọng là lựa chọn phương pháp học đúng đắn và tập trung vào các kỹ năng cần thiết như từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng nghe, nói. Việc có một lộ trình học rõ ràng sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và đạt được kết quả tối ưu.

Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập bài bản, hãy khám phá ngay hệ thống khoá học HSK 1-6 tại Học Viện Ôn Ngọc BeU. Một hành trình tiếng Trung nghiêm túc, tận tâm và thực tế đang chờ bạn đồng hành.

Học Viện Ôn Ngọc BeU

Ngày đăng: 18/08/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Kinh nghiệm 22 năm giảng dạy tiếng Trung - Chuyên ngành Sư Phạm Ngôn ngữ Trung - Trường Đại học Quốc gia Hà Nội

Giáo Viên

Đàm Thị Sen

Mục lục

  • 1. Cấu trúc đề thi HSK 2 chuẩn - mới nhất 2025
  • 1.1. Phần 1 - Nghe hiểu
  • 1.2. Phần 2 - Đọc hiểu
  • 2. Ôn tập HSK 2 theo cấu trúc đề thi chuẩn hiện nay
  • 2.1. Luyện nghe đề thi mẫu
  • 2.2. Ôn tập 300 từ vựng cơ bản trong giáo trình HSK 2
  • 2.3. Ôn tập trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 2
  • 2.4. Ôn tập 3 kỹ năng cơ bản: Phát âm, Luyện viết, Đọc hiểu
  • 3. Những lỗi sai thường gặp và cách tránh khi ôn tập HSK 2
  • 4. Học HSK 1 - 6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bước qua giới hạn, khai mở tiềm năng
Học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bước qua giới hạn, khai mở tiềm năng

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)