Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Giáo Viên Đàm Thị Sen – Giáo Viên tại Học Viện Ôn Ngọc BeU với kinh nghiệm 22 năm giảng dạy tiếng Trung.
Bạn có đang cảm thấy loay hoay và bối rối vì không biết bắt đầu từ đâu để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi HSK 2? Với hàng ngàn tài liệu và nguồn ôn tập khác nhau trên internet, làm sao để chọn được phương pháp và giáo trình ôn tập hiệu quả? Liệu bạn có đang ôn tập HSK 2 đúng cách để đạt được kết quả tốt nhất?
Nỗi băn khoăn lớn nhất của nhiều người học chính là không biết cách ôn tập sao cho khoa học và tập trung vào các điểm trọng yếu, dẫn đến việc tốn thời gian mà kết quả vẫn không như mong đợi. Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tìm hiểu cách ôn tập HSK 2 đúng đắn để tự tin bước vào kỳ thi và đạt điểm cao!
Kết quả đầu ra cần đạt được sau khi ôn HSK 2
|
1. Cấu trúc đề thi HSK 2 chuẩn – mới nhất 2025
Đề thi HSK 2 được chia thành hai phần chính: Nghe hiểu và Đọc hiểu. Thí sinh sẽ có tổng cộng 55 phút để hoàn thành bài thi, trong đó đã bao gồm 5 phút dành cho việc điền thông tin cá nhân. Trong suốt thời gian này, bạn cần trả lời tổng cộng 60 câu hỏi.
1.1. Phần 1 – Nghe hiểu
Tương tự như đề thi HSK 1, đề thi HSK 2 cũng hỗ trợ phiên âm Pinyin cho thí sinh. Ở phần Nghe hiểu, mỗi câu hỏi sẽ được phát lại hai lần, giúp bạn có thêm cơ hội nắm bắt thông tin. Tổng thời gian dành cho phần thi này kéo dài khoảng 25 phút cho 35 câu hỏi:
Nghe hiểu | Số câu | Nội dung |
Phần 1 | 10 | Mỗi câu gồm một hình ảnh và một đoạn thoại ngắn bằng tiếng Trung. Bạn sẽ được nghe hai lần. Nhiệm vụ của bạn là lắng nghe và chọn ra phương án đúng – sai dựa vào nội dung vừa nghe. |
Phần 2 | 10 | Đề đưa ra các hình ảnh kèm theo đoạn hội thoại ngắn. Bạn cần lựa chọn hình ảnh đúng tương ứng với nội dung nghe được. |
Phần 3 | 10 | Một đoạn hội thoại giữa hai người sẽ được phát. Sau đoạn thoại, bạn sẽ trả lời câu hỏi liên quan với ba lựa chọn cho sẵn. |
Phần 4 | 5 | Hội thoại dài hơn, khoảng 4–5 câu giữa hai nhân vật. Sau khi đoạn thoại kết thúc, bạn sẽ nghe câu hỏi và chọn ra phương án trả lời chính xác từ ba lựa chọn. |
Kết thúc phần Nghe trong bài thi HSK 2, bạn sẽ có khoảng 3 phút để điền đáp án vào phiếu trả lời. Khi hết thời gian, giám thị sẽ thu lại phiếu và phát đề thi Đọc hiểu, đồng nghĩa với việc bạn không thể quay lại kiểm tra hay chỉnh sửa câu trả lời ở phần Nghe.
Để tối ưu thời gian làm bài, bạn nên điền đáp án ngay sau từng câu hỏi thay vì để dồn lại, giúp đảm bảo mọi câu trả lời được ghi lại chính xác trước khi bước sang phần thi tiếp theo.
1.2. Phần 2 – Đọc hiểu
Phần Đọc hiểu của bài thi HSK 2 gồm 4 phần nhỏ, với thời gian làm bài khoảng 22 phút. Trong giai đoạn này, bạn cần giữ sự tập trung cao độ để nhanh chóng nắm bắt nội dung câu hỏi và chọn đáp án chính xác trong khoảng thời gian hạn hẹp.
Đọc hiểu | Số câu | Nội dung |
Phần 1 | 5 | Ghép tranh với câu mô tả phù hợp bằng tiếng Trung. Bài tập giúp kiểm tra khả năng nhận diện và hiểu nội dung hình ảnh.… |
Phần 2 | 5 | Điền từ vào chỗ trống. Bạn sẽ nhìn thấy một loạt từ vựng và những câu có khoảng trống, nhiệm vụ là chọn từ phù hợp nhất dựa vào ngữ nghĩa. |
Phần 3 | 5 | Với mỗi câu, bạn sẽ phải xác định xem thông tin đưa ra là đúng hay sai. |
Phần 4 | 10 | Gồm 20 câu chia thành hai nhóm. Nhiệm vụ là ghép từng cặp câu có nội dung phù hợp với nhau – bài tập yêu cầu kỹ năng suy luận và liên kết thông tin. |
Trong bài thi HSK 2, cả phần Nghe và phần Đọc đều được đánh giá trên thang điểm 100, với tổng điểm tối đa là 200. Để vượt qua kỳ thi này, thí sinh cần đạt tối thiểu 120 điểm.

Cấu trúc đề thi HSK gồm 2 phần là nghe và đọc, với tổng 60 câu hỏi
2. Ôn tập HSK 2 theo cấu trúc đề thi chuẩn hiện nay
Muốn vững vàng bước vào phòng thi, bạn không thể bỏ qua giai đoạn ôn luyện bám sát cấu trúc đề thi. Đây chính là chiếc “bản đồ” giúp bạn định vị kiến thức, làm quen với dạng bài và rèn phản xạ nhanh – một yếu tố then chốt để chinh phục kỳ thi HSK 2 một cách hiệu quả và tự tin.
2.1. Luyện nghe đề thi mẫu
Một trong những cách hiệu quả để nâng cao kỹ năng nghe là luyện tập trực tiếp với các đề thi mẫu HSK 2. Khi bạn tiếp xúc với đúng dạng bài, đúng tốc độ, đúng giọng đọc như đề thi thật, tai sẽ dần làm quen với cách phát âm, ngữ điệu và cấu trúc câu thường gặp trong bài nghe. Đây là bước luyện tập rất cần thiết để tránh bị “sốc” khi bước vào phòng thi. Thay vì chỉ nghe qua loa cho xong, bạn nên chia nhỏ bài nghe ra để luyện theo từng bước.
Ví dụ: nghe lần 1 để đoán ý chính, lần 2 để ghi từ khóa, lần 3 kết hợp nghe và nhìn transcript (bản chữ), lần 4 nghe lại và nhẩm theo để cải thiện phát âm. Ngoài ra, bạn có thể dùng các ứng dụng như Pleco hoặc YouTube để luyện với video có phụ đề song ngữ, vừa tăng phản xạ, vừa học thêm nhiều từ mới qua ngữ cảnh.
Hãy nhớ, việc luyện nghe hiệu quả không đến từ số lượng đề bạn làm, mà từ cách bạn phân tích và “tiêu hóa” từng bài nghe. Khi biết lắng nghe bằng cả đôi tai và tư duy, bạn sẽ thấy kỹ năng nghe tiến bộ rõ rệt từng ngày.

Luyện nghe đề thi mẫu HSK 2 để làm quen với cách phát âm, ngữ điệu và cấu trúc câu thường gặp trong bài thi
2.2. Ôn tập 300 từ vựng cơ bản trong giáo trình HSK 2
Nếu HSK 1 là bước đầu làm quen với tiếng Trung thì HSK 2 chính là nền tảng giúp bạn bắt đầu giao tiếp tự tin hơn trong những tình huống đời thường. Để đồng hành cùng bạn, Học Viện Ôn Ngọc BeU đã tổng hợp trọn bộ 300 từ vựng cơ bản cần ghi nhớ – bám sát giáo trình chuẩn, giúp bạn học dễ hơn, nhớ sâu hơn và ứng dụng nhanh hơn vào thực tế.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 啊 | ā | a, chà, à |
2 | 爱情 | àiqíng | tình yêu |
3 | 安静 | ānjìng | yên lặng |
4 | 爱人 | àirén | vợ/ chồng |
5 | 安全 | ānquán | an toàn |
6 | 白色 | báisè | màu trắng |
7 | 班长 | bānzhǎng | lớp trưởng |
8 | 办 | bàn | làm |
9 | 办法 | bànfǎ | cách, phương pháp |
10 | 办公室 | bàngōngshì | phòng làm việc |
11 | 半夜 | bànyè | nửa đêm |
12 | 帮助 | bāngzhù | giúp đỡ |
13 | 饱 | bǎo | no, ăn no |
14 | 报名 | bào//míng | đăng kí, báo danh |
15 | 报纸 | bàozhǐ | báo (giấy) |
16 | 北方 | běifāng | phương Bắc |
17 | 背 | bèi | đọc thuộc |
18 | 比如 | bǐrú | ví dụ |
19 | 比如说 | bǐrúshuō | Nói ví dụ như… |
20 | 笔 | bǐ | bút |
21 | 笔记 | bǐjì | ghi chép |
22 | 笔记本 | bǐjìběn | vở ghi chép |
23 | 必须 | bìxū | nhất định, phải |
24 | 边 | biān | viền, cạnh bên |
25 | 变 | biàn | thay đổi |
26 | 变成 | biànchéng | trở thành, biến thành, thành ra |
27 | 遍 | biàn | lần |
28 | 表 | biǎo | đồng hồ |
29 | 表示 | biǎoshì | bày tỏ, thể hiện |
30 | 不错 | bùcuò | ổn, không tồi |
31 | 不但 | bùdàn | không những…, không chỉ…. |
32 | 不够 | bùgòu | chưa đủ |
33 | 不过 | bùguò | chẳng qua, nhưng mà |
34 | 不太 | bù tài | không quá |
35 | 不要 | bùyào | không cần, đừng |
36 | 不好意思 | bù hǎoyìsi | ngại quá, thật là ngại |
37 | 不久 | bùjiǔ | không lâu |
38 | 不满 | bùmǎn | bất mãn, không hài lòng |
39 | 不如 | bùrú | chẳng bằng, hay là |
40 | 不少 | bù shǎo | không ít, nhiều |
41 | 不同 | bù tóng | không giống nhau |
42 | 不行 | bùxíng | không ổn, không được |
43 | 不一定 | bùyīdìng | chưa chắc |
44 | 不一会儿 | bù yīhuìr | không lâu sau, mới một lát |
45 | 部分 | bùfèn | phần |
46 | 才 | cái | (đến lúc đó) mới |
47 | 菜单 | càidān | thực đơn |
48 | 参观 | cānguān | tham quan |
49 | 参加 | cānjiā | tham gia |
50 | 草 | cǎo | cỏ |
51 | 草地 | cǎodì | bãi cỏ |
52 | 层 | céng | tầng, lớp |
53 | 査 | chá | tìm, tra cứu |
54 | 差不多 | chàbùduō | đại khái, xấp xỉ |
55 | 长 | cháng | dài |
56 | 常见 | cháng jiàn | thường thấy |
57 | 常用 | cháng yòng | thường dùng, thông dụng |
58 | 场 | chǎng | sân, bãi, cuộc |
59 | 超过 | chāoguò | hơn, vượt qua |
60 | 超市 | chāoshì | siêu thị |
61 | 车辆 | chēliàng | xe/ phương tiện giao thông |
62 | 称 | chēng | gọi, xưng hô |
63 | 成 | chéng | thành, hoàn thành |
64 | 成绩 | chéngjì | thành tích, thành tựu |
65 | 成为 | chéngwéi | trở thành, biến thành |
66 | 重复 | chóngfù | lặp lại, trùng lặp |
67 | 重新 | chóngxīn | làm lại từ đầu |
68 | 出发 | chūfā | xuất phát |
69 | 出国 | chū//guó | xuất ngoại, ra nước ngoài |
70 | 出口 | chū kǒu | lối ra |
71 | 出门 | chū//mén | đi ra ngoài, ra khỏi nhà |
72 | 出生 | chūshēng | sinh ra, ra đời |
73 | 出现 | chūxiàn | xuất hiện |
74 | 出院 | chū//yuàn | xuất viện, ra viện |
75 | 出租 | chū zū | cho thuê, cho mướn |
76 | 出租车 | chū zū chē | xe cho thuê |
77 | 船 | chuán | thuyền, tàu |
78 | 吹 | chuī | thổi, hà hơi, sấy |
79 | 春节 | Chūnjié | Tết âm lịch, tết Nguyên Đán |
80 | 春天 | chūntiān | mùa xuân |
81 | 词 | cí | từ |
82 | 词典 | cídiǎn | từ điển |
83 | 词语 | cíyǔ | từ ngữ |
84 | 从小 | cóngxiǎo | từ nhỏ, từ bé |
85 | 答应 | dāying | trả lời, đồng ý |
86 | 打工 | dǎ//gōng | làm công, làm thêm |
87 | 打算 | dǎ·suàn | định; dự toán |
88 | 打印 | dǎyìn | in, photo |
89 | 大部分 | dàbùfèn | đa số, phần lớn |
90 | 大大 | dàdà | rất, cực kỳ, vượt bậc |
91 | 大多数 | dàduōshù | đại đa số, phần lớn, số đông |
92 | 大海 | dàhǎi | biển cả, đại dương |
93 | 大家 | dàjiā | mọi người |
94 | 大量 | dàliàng | nhiều, lượng lớn, hàng loạt |
95 | 大门 | dàmén | cổng, cửa chính |
96 | 大人 | dàrén | người lớn |
97 | 大声 | dà shēng | nói to, lớn tiếng |
98 | 大小 | dàxiǎo | khổ, cỡ |
99 | 大衣 | dàyī | áo khoác ngoài |
100 | 大自然 | dàzìrán | thiên nhiên, giới thiên nhiên |
101 | 带 | dài | mang theo, đem theo, dẫn |
102 | 带来 | dài·lái | đem lại, mang tới |
103 | 单位 | dānwèi | đơn vị |
104 | 但 | dàn | nhưng |
105 | 但是 | dànshì | nhưng mà |
106 | 蛋 | dàn | trứng |
107 | 当 | dāng | làm, đảm nhiệm |
108 | 当时 | dāngshí | lúc đó, khi đó |
109 | 倒 | dǎo | ngã, đổ |
110 | 到处 | dàochù | khắp nơi, mọi nơi |
111 | 倒 | dào | rót, đổ |
112 | 道 | dào | con đường, đường |
113 | 道理 | dào·lǐ | đạo lý |
114 | 道路 | dàolù | đường, đường phố |
115 | 得 | de | biểu thị khả năng, sự có thể |
116 | 得出 | déchū | thu được, đạt được |
117 | 的话 | dehuà | nếu…. |
118 | 得 | dé | được, nhận được |
119 | 灯 | dēng | đèn |
120 | 等 | děng | trợ từ biểu thị sự liệt kê |
121 | 等到 | děngdào | đến lúc, đến khi |
122 | 等于 | děngyú | bằng, là |
123 | 低 | dī | thấp |
124 | 地球 | dìqiú | Trái Đất, địa cầu |
125 | 地铁 | dìtiě | tàu điện ngầm |
126 | 地铁站 | dìtiězhàn | ga tàu điện ngầm |
127 | 点头 | diǎntóu | gật đầu |
128 | 店 | diàn | tiệm, quán, cửa hàng |
129 | 掉 | diào | rơi, rớt, mất |
130 | 东北 | dōngběi | Đông Bắc |
131 | 东方 | dōngfāng | phương Đông |
132 | 东南 | dōngnán | đông nam |
133 | 冬天 | dōngtiān | mùa đông |
134 | 懂 | dǒng | hiểu |
135 | 懂得 | dǒngde | hiểu được |
136 | 动物 | dòngwù | động vật |
137 | 动物园 | dòngwùyuán | vườn bách thú, sở thú |
138 | 读音 | dúyīn | cách đọc, âm đọc |
139 | 度 | dù | độ |
140 | 短 | duǎn | ngắn |
141 | 短信 | duǎnxìn | tin nhắn |
142 | 段 | duàn | đoạn, quãng, khúc |
143 | 队 | duì | đội, nhóm |
144 | 队长 | duì zhǎng | đội trưởng, nhóm trưởng |
145 | 对 | duì | đối với, đối đãi |
146 | 对话 | duìhuà | đối thoại, hội thoại |
147 | 对面 | duìmiàn | đối diện |
148 | 多 | duō | bao nhiêu, to nhường nào |
149 | 多久 | duōjiǔ | bao lâu |
150 | 多么 | duōme | bao nhiêu, bao xa |
151 | 发现 | fāxiàn | phát hiện |
152 | 多数 | duōshù | đa số, phần đông, số nhiều |
153 | 多云 | duōyún | nhiều mây |
154 | 而且 | érqiě | mà còn, với lại, hơn nữa |
155 | 发 | fā | phát, gửi |
156 | 饭馆 | fànguǎn | cửa hàng ăn, tiệm cơm |
157 | 方便 | fāngbiàn | thuận tiện |
158 | 方便面 | fāngbiànmiàn | mì ăn liền, mì tôm |
159 | 方法 | fāngfǎ | phương pháp, cách |
160 | 方面 | fāngmiàn | phương diện, khía cạnh |
161 | 方向 | fāngxiàng | phương hướng |
162 | 放下 | fàngxià | đặt xuống, thả xuống |
163 | 放心 | fàng//xīn | yên tâm |
164 | 分 | fēn | phân, chia |
165 | 分开 | fēn//kāi | xa cách, tách biệt |
166 | 分数 | fēnshù | điểm số |
167 | 分钟 | fēnzhōng | phút |
168 | 份 | fèn | phần |
169 | 封 | fēng | phong, bìa, lá, bức |
170 | 服务 | fúwù | phục vụ |
171 | 复习 | fùxí | ôn tập |
172 | 该 | gāi | nên |
173 | 改 | gǎi | đổi, thay đổi, sửa |
174 | 改变 | gǎibiàn | biến đổi, thay đổi |
175 | 干杯 | gān//bēi | cạn ly, cạn chén |
176 | 感到 | gǎndào | cảm thấy, thấy |
177 | 感动 | gǎndòng | cảm động |
178 | 感觉 | gǎnjué | cảm thấy; cảm nhận |
179 | 感谢 | gǎnxiè | cảm ơn; lời cảm ơn |
180 | 干活儿 | gàn//huór | làm việc nặng, lao động |
181 | 刚 | gāng | vừa, vừa mới, chỉ mới |
182 | 刚才 | gāngcái | vừa nãy, hồi nãy |
183 | 刚刚 | gānggāng | vừa, vừa hay, vừa vặn |
184 | 高级 | gāojí | cao cấp |
185 | 高中 | gāozhōng | cấp III |
186 | 个子 | gèzi | vóc dáng, vóc người |
187 | 更 | gèng | càng, thêm, hơn nữa |
188 | 公共汽车 | gōnggòng qìchē | xe buýt công cộng |
189 | 公交车 | gōngjiāochē | xe buýt công cộng |
190 | 公斤 | gōngjīn | ki-lô-gram |
191 | 公里 | gōnglǐ | ki-lô-mét |
192 | 公路 | gōnglù | đường cái, quốc lộ |
193 | 公平 | gōngpíng | công bằng |
194 | 公司 | gōngsī | công ty |
195 | 公园 | gōngyuán | công viên |
196 | 狗 | gǒu | chó, con chó |
197 | 够 | gòu | đủ, đạt |
198 | 故事 | gùshì | truyện, câu chuyện |
199 | 故意 | gùyì | cố ý, cố tình |
200 | 顾客 | gùkè | khách hàng |
201 | 关机 | guānjī | tắt máy điện thoại |
202 | 关心 | guānxīn | quan tâm |
203 | 观点 | guāndiǎn | quan điểm |
204 | 广场 | guǎngchǎng | quảng trường |
205 | 广告 | guǎnggào | quảng cáo |
206 | 国际 | guójì | quốc tế |
207 | 过来 | guò·lái | đến, qua đây |
208 | 过年 | guònián | ăn Tết, đón Tết |
209 | 过去 | guòqù | qua đó (rời xa chủ thể nói) |
210 | 过 | guò | đã, từng |
211 | 海 | hǎi | biển |
212 | 海边 | hǎi biān | bờ biển |
213 | 喊 | hǎn | kêu, gọi |
214 | 好 | hǎo | rất,quá, … |
215 | 好处 | hǎochù | điểm tốt, có ích |
216 | 好多 | hǎoduō | rất nhiều |
217 | 好久 | hǎojiǔ | rất lâu |
218 | 好人 | hǎorén | người tốt |
219 | 好事 | hǎoshì | chuyện tốt |
220 | 好像 | hǎoxiàng | hình như |
221 | 合适 | héshì | hợp, phù hợp |
222 | 河 | hé | sông |
223 | 黒 | hēi | đen |
224 | 黑板 | hēibǎn | bảng |
225 | 黑色 | hēisè | màu đen |
226 | 红 | hóng | đỏ |
227 | 红色 | hóngsè | màu đỏ |
228 | 后来 | hòulái | sau này |
229 | 忽然 | hūrán | đột nhiên |
230 | 湖 | hú | hồ |
231 | 护照 | hùzhào | hộ chiếu |
232 | 花 | huā | tiêu, dùng (tiền, thời gian) |
233 | 花园 | huāyuán | vườn hoa |
234 | 画 | huà | vẽ |
235 | 画家 | huàjiā | họa sĩ |
236 | 画儿 | huàr | bức tranh |
237 | 坏处 | huàichù | điểm xấu, có hại |
238 | 坏人 | huàirén | người xấu |
239 | 欢迎 | huānyíng | hoan nghênh |
240 | 换 | huàn | đổi |
241 | 黄 | huáng | vàng |
242 | 黄色 | huángsè | màu vàng |
243 | 回 | huí | lần, hồi |
244 | 回国 | huí guó | về nước |
245 | 会 | huì | hội |
246 | 活动 | huódòng | hoạt động |
247 | 或 | huò | hoặc, hay là |
248 | 或者 | huòzhě | hoặc là |
249 | 机会 | jī·huì | cơ hội |
250 | 鸡 | jī | gà |
251 | 级 | jí | cấp, bậc, đẳng cấp |
252 | 急 | jí | vội |
253 | 计划 | jìhuà | dự định, kế hoạch |
254 | 计算机 | jìsuànjī | máy tính |
255 | 加 | jiā | thêm |
256 | 加油 | jiāyóu | cố lên |
257 | 家(科学家) | jiā (kēxuéjiā) | nhà khoa học |
258 | 家庭 | jiātíng | gia đình |
259 | 家长 | jiāzhǎng | phụ huynh, người giám hộ |
260 | 假 | jiǎ | giả |
261 | 假期 | jiàqī | kì nghỉ, thời gian nghỉ |
262 | 检查 | jiǎnchá | kiểm tra |
263 | 见到 | jiàndào | nhìn thấy, trông thấy |
264 | 见过 | jiànguò | từng gặp, từng thấy |
265 | 件 | jiàn | bộ, câu (chuyện),… |
266 | 健康 | jiànkāng | mạnh khỏe |
267 | 讲 | jiǎng | giảng, kể, nói |
268 | 讲话 | jiǎng//huà | nói chuyện, kể chuyện |
269 | 交 | jiāo | giao, nộp |
270 | 交给 | jiāo gěi | giao cho… |
271 | 交朋友 | jiāo péngyǒu | kết bạn |
272 | 交通 | jiāotōng | giao thông |
273 | 角 | jiǎo | góc, cạnh |
274 | 角度 | jiǎodù | phía, góc độ, quan điểm |
275 | 饺子 | jiǎozi | bánh chẻo, sủi cảo |
276 | 脚 | jiǎo | chân |
277 | 叫作 | jiàozuò | (được) gọi là… |
278 | 教师 | jiàoshī | giáo sư, giáo viên |
279 | 教室 | jiàoshì | phòng học, giảng đường |
280 | 教学 | jiàoxué | dạy học |
281 | 教育 | jiàoyù | giáo dục |
282 | 接 | jiē | đón, đỡ, lấy, nhận |
283 | 接到 | jiēdào | nhận được |
284 | 接受 | jiēshòu | chấp nhận |
285 | 接下来 | jiē·xià·lái | tiếp theo |
286 | 接着 | jiēzhe | tiếp, tiếp theo, tiếp tục |
287 | 街 | jiē | đường phố |
288 | 节 | jié | ngày (lễ, tết) |
289 | 节目 | jiémù | tiết mục |
290 | 节日 | jiérì | ngày lễ |
291 | 结果 | jiéguǒ | kết quả |
292 | 借 | jiè | mượn |
293 | 斤 | jīn | cân (1/2kg) |
294 | 今后 | jīnhòu | sau này, từ này về sau |
295 | 进入 | jìnrù | nhập, sát nhập, vào,… |
296 | 进行 | jìnxíng | tiến hành, làm |
297 | 近 | jìn | gần |
298 | 经常 | jīngcháng | thường xuyên |
299 | 经过 | jīngguò | từng trải, trải qua |
300 | 经理 | jīnglǐ | giám đốc |
Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống
a, 我今天要去______买一些水果。
(Wǒ jīntiān yào qù ______ mǎi yìxiē shuǐguǒ.)
b, 这个苹果不贵,______很好吃。
(Zhège píngguǒ bú guì, ______ hěn hǎo chī.)
c, 妈妈买了两______牛奶和三______面包。
(Māma mǎi le liǎng ______ niúnǎi hé sān ______ miànbāo.)
d, 我不想喝茶,我想喝______。
(Wǒ bù xiǎng hē chá, wǒ xiǎng hē ______.)
e, 你喜欢这个______吗?我觉得颜色很好看。
(Nǐ xǐhuan zhège ______ ma? Wǒ juéde yánsè hěn hǎokàn.)
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (A/B/C) để hoàn thành câu.
1. 明天是星期天,我想去______。
(Míngtiān shì xīngqītiān, wǒ xiǎng qù ______.)
A. 看医生 (kàn yīshēng)
B. 看电影 (kàn diànyǐng)
C. 看天气 (kàn tiānqì)
2. 周末你喜欢做什么?我喜欢和______一起玩儿。
(Zhōumò nǐ xǐhuān zuò shénme? Wǒ xǐhuān hé ______ yìqǐ wánr.)
A. 医生 (yīshēng)
B. 同学 (tóngxué)
C. 老师 (lǎoshī)
3. 我爸爸星期天喜欢______,我妈妈喜欢看电视。
(Wǒ bàba xīngqītiān xǐhuān ______, wǒ māma xǐhuān kàn diànshì.)
A. 做饭 (zuò fàn)
B. 打篮球 (dǎ lánqiú)
C. 吃饭 (chī fàn)
4. 今天太累了,我们早一点______吧。
(Jīntiān tài lèi le, wǒmen zǎo yìdiǎn ______ ba.)
A. 起床 (qǐchuáng)
B. 睡觉 (shuìjiào)
C. 上课 (shàngkè)
5. 妹妹在房间里______音乐。
(Mèimei zài fángjiān lǐ ______ yīnyuè.)
A. 写 (xiě)
B. 听 (tīng)
C. 看 (kàn)

Ôn tập kỹ càng 300 từ vựng để tự tin luyện đề HSK 2
2.3. Ôn tập trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 2
Trọng điểm ngữ pháp 1: Các từ loại trong ngữ pháp HSK 2
Các từ loại có trong ngữ pháp HSK 2 gồm:
- Đại từ: Đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị, đại từ nghi vấn
- Lượng từ
- Phó từ (phó từ phủ định, phó từ mức độ, phó từ phạm vi, phó từ tần suất)
- Liên từ
- Giới từ
- Trợ từ
- Thán từ
(1) Đại từ: Trong HSK 2, bạn sẽ tiếp tục làm quen với 3 nhóm đại từ quen thuộc: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị, và đại từ nghi vấn.
Đại từ nhân xưng | ||
Đại từ | Nghĩa & Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
大家 /dàjiā/ | Mọi người | 大家都觉得这部电影很有意思。 (Mọi người đều thấy bộ phim này rất thú vị.) |
您 /nín/ | Cách xưng hô lịch sự dành cho người lớn tuổi hoặc cấp trên | 您好! (Chào ngài!) |
它 /tā/ | Chỉ động vật hoặc đồ vật (ngôi thứ ba số ít) | 它是我买的小狗。 (Nó là chú chó con tôi đã mua.) |
它们 /tāmen/ | Chỉ nhiều động vật hoặc đồ vật (ngôi thứ ba số nhiều) | 它们都是我买的笔。 (Chúng đều là những chiếc bút tôi đã mua.) |
Đại từ chỉ thị | ||
每 /měi/ | Mỗi… (diễn tả sự lặp lại, mỗi cá thể) | 每个人都有自己的爱好。 (Mỗi người đều có sở thích riêng.) |
Đại từ nghi vấn | ||
为 /wèi/ | Vì điều gì (chỉ nguyên nhân, động cơ) | 他为了你的生活可以做任何事。 (Anh ấy có thể làm mọi thứ vì bạn.) |
(2) Lượng từ: Hai lượng từ mới thường gặp trong HSK 2 là 一下 và 次. Cả hai đều được dùng sau động từ để chỉ mức độ hoặc số lần.
Lượng từ | Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
一下 /yíxià/ | Biểu thị thời gian ngắn, động tác nhanh chóng, số lần ít | 等一下。 (Đợi một chút.) 她一下儿就崩溃了。 (Cô ấy suy sụp ngay lập tức.) |
次 /cì/ | Diễn tả số lần, thường đi với 每 (mỗi) | 每次 /měi cì/: (Mỗi lần.) |
(3) Phó từ: Phó từ trong HSK 2 được chia thành 6 loại, như bảng sau:
Phó từ phủ định | ||
Từ vựng | Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
别 /bié/ | Đừng (thể hiện cấm đoán) | 你别难过。 (Cậu đừng buồn.) |
Phó từ chỉ mức độ | ||
非常 /fēicháng/ | Vô cùng (nhấn mạnh cảm xúc, mức độ) | 我非常喜欢他。 (Tôi vô cùng thích anh ấy.) |
最 /zuì/ | Nhất (so sánh cao nhất, vượt trội) | 他今天来得最早。 (Hôm nay anh ấy đến sớm nhất.) |
Phó từ chỉ phạm vi | ||
一起 /yīqǐ/ | Cùng nhau | 我和他一起吃晚饭。 (Tôi và anh ấy cùng nhau ăn tối.) |
Phó từ chỉ thời gian | ||
正在 /zhèngzài/ | Diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh quá trình | 我正在写汉字。 (Tôi đang viết chữ Hán.) |
已经 /yǐjīng/ | Diễn tả hành động đã xảy ra | 他已经回家了。 (Anh ấy đã về nhà.) |
就 /jiù/ | Nhấn mạnh sự việc xảy ra sớm, nhanh hoặc kết quả ngay sau hành động | 他们下了课就去公园玩儿。 (Họ đi công viên sau giờ học.) |
Phó từ chỉ ngữ khí | ||
也 /yě/ | Cũng (thêm thông tin đồng nhất) | 他也有这样的爱好。 (Anh ấy cũng có sở thích như vậy.) |
还 /hái/ | Vẫn (chỉ hành động, trạng thái tiếp diễn hoặc thêm nữa) | 我还没吃完。 (Tôi vẫn chưa ăn xong.) |
真 /zhēn/ | Thật là (nhấn mạnh cảm xúc chân thực) | 我真想哭。 (Tôi thật sự muốn khóc.) |
Phó từ chỉ tần suất | ||
再 /zài/ | Lặp lại, làm lại một lần nữa | 明天再来。 (Ngày mai lại đến.) |
(4) Liên từ
Liên từ | Cách dùng & Ý nghĩa | Ví dụ minh hoạ |
因为…所以… /yīnwèi…suǒyǐ/ | Chỉ nguyên nhân – kết quả (vì… nên…) | 因为雨很大所以她们不能去公园。 (Vì trời mưa nên họ không thể ra công viên.) |
但是 /dànshì/ | Tuy nhiên, nhưng mà (trái ngược với mệnh đề trước) | 他80岁了,但是身体很好。 (Ông ấy đã 80 tuổi nhưng sức khỏe vẫn rất tốt.) |
(5) Giới từ trong HSK 2
Giới từ | Ý nghĩa & Cách dùng | Ví dụ |
从…到 | Từ… đến… (chỉ điểm bắt đầu và điểm kết thúc) | 从这里到公园还有3公里。 Từ đây đến công viên còn 3km nữa. |
她从六点到九点在操场锻炼身体。 Từ 6h đến 9h cô ấy tập thể dục. | ||
对 | Đối với… (thể hiện sự ảnh hưởng hoặc đánh giá) | 经常锻炼对身体很有好处。 Tập thể dục thường xuyên rất tốt cho sức khỏe. |
我对你有一点印象。 Tôi có chút ấn tượng về bạn. | ||
比 | So với… (dùng trong câu so sánh) | 他比你帅。 Anh ấy đẹp trai hơn bạn. |
向 | Hướng tới… (chỉ phương hướng, đối tượng tiếp nhận) | 你向老师感谢吧。 Bạn cảm ơn thầy giáo đi. |
他不停地向外看。 Anh ta không ngừng nhìn ra ngoài. | ||
离 | Cách… (chỉ khoảng cách giữa hai địa điểm) | 学校离我家很远。 Trường học cách nhà tôi rất xa. |
(6) Trợ từ
Loại trợ từ | Cấu trúc sử dụng | Ví dụ minh họa |
Trợ từ kết cấu | Động từ + 得 + tính từ | 他学得很好。 Anh ấy học rất tốt. |
她做得好。 Cô ấy làm rất tốt. | ||
Trợ từ động thái | 着 /zhe/: biểu thị hành động đang tiếp diễn | 他在学校门口等着。 Anh ta đang đợi ở cổng trường. |
过 /guò/: từng làm, đã làm qua | 我来过中国。 Tôi từng đến Trung Quốc. | |
了 /le/: đã xảy ra, hoàn thành | 她哭了。 Cô ấy đã khóc rồi. | |
Trợ từ ngữ khí | 吧 /ba/: đề xuất, khuyên nhủ nhẹ nhàng | 快走吧。 Mau đi đi. |
(7) Thán từ
Thán từ | Cách dùng | Ví dụ |
喂 /wèi/ | Dùng khi bắt đầu cuộc gọi | 喂,小兰,你好! Alo, Tiểu Lan, chào cậu! |
喂,请问小明去哪儿了? Alo, cho hỏi Tiểu Minh đi đâu rồi? |
Trọng điểm ngữ pháp 2: Động từ năng nguyện
Động từ năng nguyện | Ý nghĩa | Ví dụ |
可以 /kěyǐ/ | Có thể | 你可以帮我做饭吗? Bạn có thể giúp tôi nấu cơm không? |
要 /yào/ | Phải | 我要走了。 Tôi phải đi rồi. |
可能 /kěnéng/ | Có khả năng | 明天可能下大雨。 Ngày mai có thể mưa to. |
Trọng điểm ngữ pháp 3: Số đếm và thứ tự
Loại số | Cấu trúc / Dạng dùng | Ví dụ |
Số thứ tự | 第 + số đếm | 第三 /dì sān/ Thứ ba |
Đơn vị trọng lượng | Số + 斤 / 公斤 | 4公斤,2斤 4kg, 1kg |
Trọng điểm ngữ pháp 4: Động từ trùng điệp
Công thức | Loại động từ áp dụng | Ví dụ |
A – A | 1 âm tiết | 看一看,试一试 Nhìn thử, thử xem |
ABAB | 2 âm tiết | 学习学习,休息休息 Học một chút, nghỉ ngơi chút |
AAB | Ly hợp | 洗洗手,招招手 Rửa tay, vẫy tay |
Trọng điểm ngữ pháp 5. Kiểu câu thường gặp
Câu nghi vấn | ||
Cách hỏi | Mục đích sử dụng | Ví dụ |
吧 /ba/ | Câu hỏi phỏng đoán, nhẹ nhàng | 你是中国人吧? Bạn là người Trung Quốc nhỉ? |
为什么 /wèishénme/ | Hỏi lý do | 你为什么没来? Tại sao bạn chưa đến? |
好吗 /hǎo ma/ | Đề xuất, hỏi ý kiến | 你帮我做作业,好吗? Bạn giúp tôi làm bài tập được không? |
Câu cầu khiến | ||
不要 | Đừng (khuyên nhủ) | 不要吃了。 Đừng ăn nữa. |
Trọng điểm ngữ pháp 6: Trạng thái hành động
Cấu trúc sử dụng | Ý nghĩa | Ví dụ |
正在 /zhèngzài/ | Hành động đang xảy ra | 我正在做作业。 Tôi đang làm bài tập. |
要…了 /yào…le/ | Sắp xảy ra | 外面要下雨了。 Trời sắp mưa rồi. |
着 /zhe/ | Hành động đang tiếp diễn (nhấn mạnh trạng thái) | 外面下着雨。 Ngoài trời đang mưa. |
Trọng điểm ngữ pháp 7: Phân biệt cách dùng 一点儿 VÀ 有点儿
Nội dung | 一点儿 (yìdiǎnr) | 有点儿 (yǒudiǎnr) |
Ý nghĩa | Một chút, một ít (dùng để biểu thị số lượng nhỏ hoặc mức độ nhẹ) | Hơi, có chút (biểu thị cảm giác không hài lòng, trạng thái không như mong muốn) |
Cách dùng | – Đứng trước danh từ: chỉ một lượng nhỏ – Đứng sau tính từ: biểu thị mức độ nhẹ hoặc yêu cầu điều chỉnh – Có thể đi kèm với “了” để nói về sự thay đổi mức độ – Trong câu phủ định: thêm 也不 / 也没 | – Đứng trước tính từ hoặc động từ – Chủ yếu dùng để thể hiện cảm xúc, trạng thái mang tính tiêu cực nhẹ – Trong câu phủ định: thêm 不 / 没 |
Không kết hợp với | Các danh từ đếm được như 人 (người), 书 (sách), 桌子 (bàn)… | Có thể kết hợp đa dạng hơn, nhưng thường dùng cho cảm xúc, trạng thái hoặc hành động mang tính tiêu cực |
Lưu ý | Có thể lược bỏ “一” trong khẩu ngữ: 点儿 | Cẩn thận khi dùng vì mang sắc thái tiêu cực hoặc chưa hài lòng |
Ví dụ | 一点儿水 /yìdiǎnr shuǐ/: một ít nước | 我昨天有点儿累 wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi (Hôm qua tôi có hơi mệt) |
冷静一点儿 lěngjìng yìdiǎnr bình tĩnh một chút | 我有点儿感动 . wǒ yǒudiǎnr gǎndòng. Tôi hơi xúc động một chút | |
天气冷了一点儿 tiānqì lěngle yìdiǎnr Trời hơi lạnh một chút | 我有点饿 wǒ yǒudiǎnr è Tôi hơi đói | |
累了一点儿,但很开心 lèile yìdiǎnr, dàn hěn kāixīn Hơi mệt một chút, nhưng rất vui | 你碗里还有点饭 nǐ wǎn lǐ hái yǒudiǎnr fàn Trong bát của cậu vẫn còn chút cơm |
Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
他 ______ 做饭。
(Tā ______ zuòfàn.)
A. 正在 (zhèngzài)
B. 会 (huì)
C. 也 (yě)
Đáp án: 正在. “正在” dùng để nhấn mạnh hành động đang diễn ra ở thời điểm nói.
Bài tập 2: Chọn cấu trúc đúng
今天 ____ 昨天冷。
Jīntiān ____ zuótiān lěng.
A. 和 (hé)
B. 比 (bǐ)
C. 是 (shì)
Đáp án: 比. “比” là từ dùng để so sánh giữa hai sự vật, sự việc.
Bài tập 3: Sắp xếp từ thành câu đúng
你 / 去 / 为什么 / 北京 / 要
Nǐ / qù / wèishénme / Běijīng / yào
Đáp án: 你为什么要去北京?(Nǐ wèishénme yào qù Běijīng?).
Giải thích: “为什么” đặt trước động từ để hỏi nguyên nhân.

Tổng hợp 7 trọng điểm ngữ pháp mà bạn không thể bỏ qua khi ôn tập HSK 2
>>> Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ ngữ pháp HSK 2 kèm file PDF và ví dụ minh hoạ chi tiết
2.4. Ôn tập 3 kỹ năng cơ bản: Phát âm, Luyện viết, Đọc hiểu
Trong hành trình ôn luyện HSK 2, việc rèn luyện các kỹ năng một cách có hệ thống sẽ giúp người học tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả bền vững. Dưới đây là ba kỹ năng cốt lõi mà bạn không nên bỏ qua:
- Phát âm là cánh cửa đầu tiên để kết nối với người nghe. Để luyện tập hiệu quả, bạn có thể bắt đầu bằng cách nghe – lặp lại các đoạn hội thoại ngắn trong giáo trình HSK 2, ưu tiên những mẫu câu có pinyin rõ ràng. Hãy chú ý đến thanh điệu và âm mũi – hai điểm thường gây nhầm lẫn cho người Việt. Một mẹo nhỏ: hãy ghi âm lại giọng nói của chính mình và so sánh với bản gốc để điều chỉnh từng chút một.
- Luyện viết, dù không yêu cầu cao ở HSK 2, nhưng lại là cách tuyệt vời để khắc sâu từ vựng và cấu trúc câu. Bạn có thể bắt đầu bằng cách viết nhật ký hằng ngày với các chủ đề đơn giản như thời tiết, việc học, cảm xúc. Mỗi ngày chỉ cần 3–5 câu cũng đã giúp bạn tăng đáng kể khả năng ghi nhớ từ và cải thiện bố cục câu.
- Đọc hiểu không đơn thuần là lướt mắt qua văn bản. Hãy luyện bằng cách đọc các đoạn ngắn phù hợp trình độ HSK 2 (có pinyin và dịch nghĩa), sau đó thử trả lời câu hỏi nội dung hoặc tóm tắt lại bằng lời của bạn. Dành thời gian mỗi ngày đọc 1–2 đoạn văn, lâu dần bạn sẽ thấy từ vựng và ngữ pháp được lặp lại một cách tự nhiên, dễ ghi nhớ hơn.
Nếu có thể, hãy kết nối cả 3 kỹ năng này trong một hoạt động duy nhất. Ví dụ: đọc đoạn hội thoại, ghi âm giọng đọc, sau đó viết lại câu hoặc kể lại bằng ngôn ngữ của mình. Việc tích hợp sẽ giúp não bộ xử lý thông tin sâu và bền vững hơn – một cách học thông minh mà bạn hoàn toàn có thể thực hiện mỗi ngày.
>>> Đừng bỏ lỡ: Giáo trình HSK 3 – Bộ tài liệu chuẩn giúp bạn bật sang cấp độ giao tiếp trung cấp

Tổng hợp 3 kỹ năng gồm phát âm – luyện viết – đọc hiểu khi ôn tập HSK 2
3. Những lỗi sai thường gặp và cách tránh khi ôn tập HSK 2
Trên hành trình ôn luyện HSK 2, nhiều bạn vẫn chăm chỉ học mỗi ngày nhưng kết quả lại chưa như mong đợi. Lý do đôi khi không nằm ở nỗ lực, mà ở những lỗi sai âm thầm lặp đi lặp lại mà bạn chưa nhận ra. Hãy cùng điểm qua những “cái bẫy” thường gặp trong quá trình ôn tập, và cách để bạn nhẹ nhàng vượt qua chúng:
Học từ vựng rời rạc, không theo ngữ cảnh
Nhiều bạn chăm chỉ ghi chép và học từng từ riêng lẻ, nhưng lại quên rằng từ vựng chỉ thực sự sống động khi đi kèm với ngữ cảnh. Học theo kiểu “nuốt từng từ” sẽ khiến bạn mau quên và khó ứng dụng trong giao tiếp.
Để tránh điều này, bạn nên học từ thông qua câu, đoạn văn ngắn hoặc đoạn hội thoại mẫu. Ví dụ, thay vì chỉ học từ “学校 /xuéxiào/ – trường học”, hãy học cả câu “我在学校学习汉语 /Wǒ zài xuéxiào xuéxí Hànyǔ/ – Tôi học tiếng Trung ở trường”.
Chủ quan với phần nghe – không luyện tập đều đặn
Phần nghe chiếm một tỉ trọng lớn trong đề thi HSK 2. Tuy nhiên, nhiều người lại bỏ quên kỹ năng này vì nghĩ rằng nghe là kỹ năng thụ động, không cần rèn nhiều.
Thực tế, việc luyện nghe đều đặn mỗi ngày, dù chỉ 10–15 phút, sẽ giúp bạn làm quen với tốc độ nói thật và cải thiện phản xạ. Hãy thử nghe các đoạn hội thoại đơn giản, sau đó nhại lại để luyện thêm cả phát âm nhé.

Luyện nghe đều đặn mỗi ngày sẽ giúp bạn làm quen với tốc độ nói thật và cải thiện phản xạ
Nghe – hiểu nhưng không luyện phản xạ
Không ít bạn cho rằng chỉ cần “nghe hiểu là đủ”, nhưng trong môi trường thi thật hoặc khi giao tiếp, điều bạn cần là phản xạ – nói ra được ngay khi cần.
Vì vậy, hãy biến quá trình nghe thành cơ hội luyện nói. Sau mỗi đoạn nghe, bạn nên nhắc lại câu nói, tự đặt câu tương tự, hoặc giả định một tình huống để phản hồi.
Không nắm chắc mẹo làm bài phần nghe
Phần nghe trong đề thi HSK 2 thường có bẫy nhỏ: thông tin gây nhiễu, thay đổi trật tự, từ đồng âm khác nghĩa… Nếu bạn không nắm được mẹo làm bài, rất dễ mất điểm.
Một mẹo đơn giản là: hãy đọc trước đáp án để phán đoán nội dung cần nghe, đồng thời ghi chú nhanh các từ khóa khi nghe để dễ so sánh thông tin.

Khi làm bài thi phần nghe, bạn nên ghi chú nhanh các từ khóa khi nghe để dễ so sánh thông tin
Đọc hiểu quá chậm hoặc thiếu chiến thuật làm bài
Với áp lực thời gian, nếu bạn đọc hiểu quá chậm hoặc không biết cách xác định từ khóa trong đoạn văn, bạn sẽ dễ bị rối.
Giải pháp là luyện đọc mỗi ngày với đoạn văn ngắn, tập gạch chân các từ chính và đo thời gian làm bài. Ngoài ra, đừng quên làm quen với cấu trúc đề thi để biết khi nào nên đọc kỹ – khi nào nên đọc lướt, “đoán nhanh”.
Bỏ qua việc ôn tập chữ Hán cơ bản
Một số bạn vì muốn “đi nhanh”, nên chỉ học pinyin mà bỏ qua chữ Hán. Điều này dễ khiến bạn nhầm lẫn khi gặp các từ gần nghĩa hoặc có phát âm giống nhau.
Hãy dành thời gian mỗi tuần để ôn lại chữ Hán, ưu tiên những chữ xuất hiện nhiều trong đề thi. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng flashcard hoặc ứng dụng học chữ Hán để ghi nhớ từ vựng tiếng Trung HSK 2 tự nhiên hơn.
>>> Có thể bạn quan tâm: HSK 3 học trong bao lâu?

Ôn tập chữ Hán cơ bản bằng cách luyện viết thường xuyên
4. Học HSK 1 – 6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bước qua giới hạn, khai mở tiềm năng
Tại ONBU, tiếng Trung không chỉ là môn học, hơn hết, đó còn là hành trình sống động, mang hơi thở văn hóa và chiều sâu nội tâm. Học Viện không dạy bạn cách ghi nhớ rập khuôn. Chúng tôi giúp bạn kết nối – với ngôn ngữ, với văn hóa và với chính mình. Mỗi khóa học là một hành trình trải nghiệm đầy cảm hứng, được thiết kế chỉn chu để khơi dậy đam mê, cảm xúc và khả năng ứng dụng thực tế của người học.
Giáo trình HSK quốc tế – kết hợp tài liệu độc quyền lấy cảm hứng từ văn hoá cổ
Tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn được học theo khung chương trình HSK quốc tế, đảm bảo hệ thống kiến thức bài bản, vững chắc. Nhưng điều tạo nên sự khác biệt chính là phần tài liệu độc bản mang màu sắc cổ trang – nơi những nét đẹp của cổ phục, cổ văn, phong tục Trung Hoa được đưa vào bài học một cách tinh tế, khơi dậy cảm hứng học tập và trí tưởng tượng sống động.
Ngôn ngữ gắn với thực tế – hiểu đúng, dùng được
Không chỉ học cách nói sao cho “đúng”, Học Viên còn được khám phá cách người Trung Quốc thực sự trò chuyện trong cuộc sống hàng ngày – từ giọng Bắc Kinh tròn vành rõ chữ, đến ngữ điệu đặc trưng của Thượng Hải, Quảng Đông… Một khóa học nhưng mở ra nhiều vùng âm sắc, để bạn không chỉ học tiếng, mà còn sống cùng tiếng.
Lớp học tinh gọn – đội ngũ đồng hành tận tâm
Mỗi lớp giới hạn chỉ từ 5-8 Học Viên (lớp HSK 2), 5-8 Học Viên (lớp HSK 3),… Đây là không gian lý tưởng để tương tác, để thầy trò hiểu nhau, và để tình bạn học tập được nuôi dưỡng. Đồng hành cùng bạn sẽ là:
- 01 Giảng Viên chuyên môn – người truyền lửa yêu tiếng Trung
- 01 Trợ Giảng – bạn học đồng hành, luôn sẵn sàng hỗ trợ
- 01 Giáo Vụ – người lắng nghe, theo dõi và tiếp sức cho hành trình học của bạn mỗi ngày
Cá nhân hoá lộ trình – học đúng cái mình cần
Khi đăng ký khóa học tiếng Trung, bạn sẽ được làm một bài test đầu vào do Giảng Viên tại Học Viện Ôn Ngọc BeU soạn. Bài kiểm tra này sẽ giúp bạn hiểu rõ trình độ hiện tại, đồng thời cũng giúp Học Viện xây dựng lộ trình học vừa đủ thử thách, vừa đúng nhịp độ với bạn – để mỗi tiết học là một bước tiến vững chắc. Việc học đúng lộ trình, đặc biệt là từ HSK 3 thì một lộ trình học HSK 3 rõ ràng sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu nhanh hơn
Liên kết đa nền tảng – học tập không gián đoạn
Sau mỗi buổi học, video bài giảng được lưu trữ trên playlist riêng của lớp và chia sẻ qua Zalo, giúp bạn dễ dàng ôn lại bất cứ lúc nào. App học của Học Viện còn hỗ trợ bạn theo dõi tiến độ, nhắc lịch luyện tập, để việc học tiếng Trung luôn nhẹ nhàng, trọn vẹn và không bao giờ bị gián đoạn.

Học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bước qua giới hạn, khai mở tiềm năng
Như vậy, để ôn tập HSK 2 hiệu quả, điều quan trọng là lựa chọn phương pháp học đúng đắn và tập trung vào các kỹ năng cần thiết như từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng nghe, nói. Việc có một lộ trình học rõ ràng sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và đạt được kết quả tối ưu.
Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập bài bản, hãy khám phá ngay hệ thống khoá học HSK 1-6 tại Học Viện Ôn Ngọc BeU. Một hành trình tiếng Trung nghiêm túc, tận tâm và thực tế đang chờ bạn đồng hành.
Học Viện Ôn Ngọc BeU
- Hotline: 1900 8888 02
- Website: https://onngocbeuvinvi.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ONBU.Official
- Địa chỉ: 27 Lê Trung Nghĩa, Phường Bảy Hiền, Thành phố Hồ Chí Minh




CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG
Đánh giá bài viết (0 đánh giá)