Hướng dẫn 11+ cách học bộ thủ tiếng Trung: Hiểu sâu – Nhớ lâu – Ứng dụng được

Khi bắt đầu học tiếng Trung, bộ thủ đôi lúc khiến bạn hơi rối với hình dạng và ý nghĩa đa dạng. Thực ra, điều quan trọng là phương pháp đúng: gắn chữ với hình ảnh, ngữ cảnh và ứng dụng thực tế. Trong bài viết này, Học Viện Ôn Ngọc BeU sẽ chia sẻ 11+ cách học bộ thủ, giúp bạn ghi nhớ lâu và sử dụng linh hoạt trong giao tiếp lẫn đọc – viết.

1. Tổng hợp 11 cách học bộ thủ tiếng Trung Hiệu quả & nhớ lâu

Dưới đây là 10 phương pháp học bộ thủ tiếng Trung, giúp bạn ghi nhớ lâu, hiểu sâu và ứng dụng dễ dàng trong đời sống và học tập:

Cách 1: Học qua chiết tự

Hiểu được gốc hình tượng của bộ thủ sẽ giúp việc ghi nhớ trở nên nhẹ nhàng hơn rất nhiều. Hầu hết bộ thủ đều bắt nguồn từ giáp cốt văn hoặc kim văn, mô phỏng trực tiếp hình ảnh của sự vật. Khi bạn dành vài phút tra cứu ý nghĩa gốc và thử hình dung lại hình ảnh ấy, não sẽ tự động kết nối và ghi nhớ lâu hơn thay vì học vẹt.

Chẳng hạn:

  • 木 vốn là hình một cái cây có gốc và hai nhánh, nên các chữ như 林, 森, 枝, 桌, 椅 đều gợi về cây cối.
  • 心 ban đầu là hình trái tim ba ngăn, nên các chữ chứa bộ 心 như 想, 怕, 感, 怒 đều liên quan đến cảm xúc.

Cách học này đặc biệt phù hợp với những bạn thích tìm hiểu lịch sử chữ Hán hoặc đã học lâu năm và muốn “hiểu sâu – nhớ kỹ” hơn.

Học bộ thủ tiếng Trung qua chiết tự

Học bộ thủ tiếng Trung qua chiết tự

Cách 2: Học qua hình ảnh, câu chuyện gắn liền văn hóa

Bạn có thể biến mỗi bộ thủ thành một câu chuyện ngắn có chút hài hước hoặc gợi không khí văn hóa Trung Hoa để việc học trở nên tự nhiên hơn. Những câu chuyện như vậy kích thích trí tưởng tượng, tạo cảm xúc và giúp bạn nhớ lâu hơn nhiều so với cách học thuộc lòng.

Chẳng hạn:

  • Với bộ 雨, bạn có thể hình dung “tám giọt nước rơi lộp độp xuống mái ngói lưu ly ở Tử Cấm Thành”
  • Với bộ 女, tưởng tượng “một cô gái quỳ chào theo nghi lễ cổ như trong phim cung đình”.

Đây là cách học rất hợp với người mới bắt đầu, người thiên về trực quan, hoặc trẻ em vì vừa dễ nhớ vừa tạo cảm giác vui khi học.

Cách 3: Học qua trải nghiệm giao tiếp, gắn bộ thủ với tình huống thực tế

Một cách rất hiệu quả để ghi nhớ bộ thủ là tận dụng ngay trong ngữ cảnh thực tế: khi gặp người Trung Quốc, bạn có thể hỏi hoặc dùng các từ chứa bộ thủ đang học. Việc “dùng là nhớ” này kích hoạt vùng hippocampus trong não, giúp chuyển thông tin từ trí nhớ ngắn hạn sang dài hạn.

Ví dụ:

  • Khi học bộ 食 (thực), bạn đi ăn lẩu và chỉ vào nồi nói “这个好吃!” → nhớ luôn 食, 饭, 饮, 餐…
  • Khi học bộ 车 (xa), đi tàu cao tốc và nói “我们坐高铁” → nhớ 车, 辆, 轨, 转…

Phương pháp này rất phù hợp với Du Học Sinh, người sống hoặc làm việc tại Trung Quốc, hoặc những ai thích học theo cách “học ngoài lớp”.

Cách 4: Học bộ thủ tiếng Trung theo nhóm mang nghĩa diễn tả tương quan

Một cách học bộ thủ hiệu quả là nhóm những bộ có nghĩa gần nhau hoặc đối lập lại để học cùng lúc. Việc này giúp tạo ra “câu chuyện logic” trong đầu, dễ nhớ hơn nhiều so với học rời rạc.

Ví dụ:

  • Nhóm nước: 氵 – 冫 – 雨 – 谷
  • Nhóm lửa – nóng: 火 – 灬 – 日 – 晶
  • Nhóm đi lại: 辶 – 走 – 足 – 行

Phương pháp này phù hợp với người học HSK 4 trở lên hoặc những ai muốn hệ thống hóa kiến thức.

Cách 5: Học các bộ thủ tiếng Trung qua thơ

Một cách thú vị để ghi nhớ bộ thủ là tự sáng tác thơ lục bát, thơ 4 chữ hoặc bài đồng dao. Vần điệu trong các bài thơ kích hoạt trí nhớ âm thanh, giúp bạn dễ thuộc như hát karaoke.

Ví dụ, một bài thơ tự sáng tác nổi tiếng:

Thơ

bộ thủ đề cập

MỘC – cây, THỦY – nước, KIM – vàng

木 – 水 – 金

HỎA – lửa, THỔ – đất, NGUYỆT – trăng, NHẬT – trời

火 – 土 – 月 – 日

XUYÊN – sông, SƠN – núi, PHỤ – đồi

川 – 山 – 阜

TỬ – con, PHỤ – bố, NHÂN – người, SỸ – quan

子 – 父 – 人 – 士

MIÊN – mái nhà, HÁN – sườn non

宀 – 厂

NGHIỄM – hiên, HỘ – cửa, cổng – MÔN , LÝ – làng

广 – 戶 – 門 – 里

CỐC – thung lũng, HUYỆT – cái hang

谷 – 穴

TỊCH – khuya, THẦN – sớm, dê – DƯƠNG, HỔ – hùm

夕 – 辰 – 羊 – 虍

NGÕA – ngói đất, PHẪU – sành nung

瓦 – 缶

ruộng – ĐIỀN , thôn – ẤP, què – UÔNG, LÃO – già

田 – 邑 – 尢 – 老

DẪN – đi gần, SƯỚC – đi xa

廴 – 辶

BAO – ôm, TỶ – sánh, CỦNG – là chắp tay

勹 – 比 – 廾

ĐIỂU – chim, TRẢO – vuốt, PHI – bay

鳥 – 爪 – 飛

TÚC – chân, DIỆN – mặt, THỦ – tay, HIỆT – đầu

足 – 面 – 手 – 頁

TIÊU là tóc, NHI là râu

髟 – 而

NHA – nanh, KHUYỂN – chó, NGƯU – trâu, GIÁC – sừng

牙 – 犬 – 牛 – 角

DỰC – cọc trâu, KỶ – dây thừng

弋 – 己

QUA – dưa, CỬU – hẹ, MA – vừng, TRÚC – tre

瓜 – 韭 – 麻 – 竹

HÀNH – đi, TẨU – chạy, XA – xe

行 – 走 – 車

MAO – lông, NHỤC – thịt, da – Bì, CỐT – xương.

毛 – 肉 – 皮 – 骨

KHẨU là miệng, Xỉ là răng

口 – 齒

Ngọt CAM, mặn LỖ, dài TRƯỜNG, kiêu CAO

甘 – 鹵 – 長 – 高

CHÍ là đến, NHẬP là vào

至 – 入

BỈ môi, CỮU cối, ĐAO dao, MÃNH bồn

匕 – 臼 – 刀 – 皿

VIẾT rằng, LẬP đứng, lời NGÔN

曰 – 立 – 言

LONG rồng, NGƯ cá, QUY con rùa rùa

龍 – 魚 – 龜

LỖI cày ruộng, TRỈ thêu thùa

耒 – 黹

HUYỀN đen, YÊU nhỏ, MỊCH tơ, HOÀNG vàng

玄 – 幺 – 糸 – 黃

CÂN rìu, THẠCH đá, THỐN gang

斤 – 石 – 寸

NHỊ hai, BÁT tám, PHƯƠNG vuông, THẬP mười

二 – 八 – 方 – 十

NỮ con gái, NHÂN chân người

女 – 儿

KIẾN nhìn, MỤC mắt, XÍCH dời chân đi

見 – 目 – 彳

Tay cầm que gọi là CHI

dang chân là BÁT, cong thì là Tư

癶 – 厶

Tay cầm búa gọi là THÙ

KHÍ không, PHONG gió, VŨ mưa, TỀ đều

气 – 風 – 雨 – 齊

LỘC hươu, MÃ ngựa, THỈ heo

鹿 – 馬 – 豕

sống SINH, LỰC khoẻ, ĐÃI theo bắt về

生 – 力 – 隶

VÕNG là lưới, CHÂU thuyền bè

网 – 舟

HẮC đen, BẠCH trắng, XÍCH thì đỏ au

黑 – 白 – 赤

THỰC đồ ăn, Đấu đánh nhau

食 – 鬥

THỈ tên, CUNG nỏ, MÂU mâu, QUA đòng

矢 – 弓 – 矛 – 戈

ĐÃI xương, HUYẾT máu, TÂM lòng

歹 – 血 – 心

THÂN mình, THI xác, ĐỈNH chung, CÁCH nồi

身 – 尸 – 鼎 – 鬲

KHIẾM thiếu thốn, THẦN bầy tôi

欠 – 臣

VÔ đừng, PHI chớ, MÃNH thời ba ba

毋 – 非 – 黽

NHỮU chân, THIỆT lưỡi, CÁCH da

禸 – 舌 – 革

MẠCH mỳ, HÒA lúa, THỬ là cây ngô

麥 – 禾 – 黍

TIỂU là nhỏ, ĐẠI là to

小 – 大

TƯỜNG giường, SUYỄN dẫm, PHIẾN tờ, VI vây

爿 – 舛 – 片 – 韋

TRỈ bàn chân, TUY rễ cây,

夂 – 夊

TỰ từ, TỴ mũi, NHĨ tai, THỦ đầu.

自 – 鼻 – 耳 – 首

THANH xanh, THẢO cỏ, SẮC màu,

青 – 艹 – 色

TRĨ loài hổ báo, KỆ đầu con heo.

豸 – 彑

THỬ là chuột, rất sợ mèo,

HƯƠNG thơm, MỄ gạo, TRIỆT rêu, DỤNG dùng.

香 – 米 – 屮 – 用

ĐẤU là cái đấu để đong,

chữ CAN lá chắn, chữ CÔNG thợ thuyền.

干 – 工

THỊ bàn thờ cúng tổ tiên,

NGỌC là đá quý, BỐI tiền ngày xưa.

玉 – 貝

ĐẬU là bát đựng đồ thờ,

SƯỞNG chung rượu nghệ, DẬU vò rượu tăm.

鬯 – 酉

Y là áo, CÂN là khăn,

衣 – 巾

HỰU bàn tay phải, CHỈ chân tạm dừng.

又 – 止

ẤT chim én, TRÙNG côn trùng,

乙 – 虫

CHUY chim đuôi ngắn, VŨ lông chim trời.

隹 – 羽

QUYNH vây 3 phía bên ngoài,

VI vây bốn phía, KHẢM thời hố sâu.

囗 – 凵

PHỐC đánh nhẹ, THÁI hái rau,

支 – 采

KỶ bàn, DUẬT bút, TÂN dao hành hình.

几 – 聿 – 辛

VĂN là chữ viết, văn minh,

CẤN là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.

Ma là QUỶ, tiếng là ÂM,

鬼 – 音

CỔ là đánh trống, DƯỢC cầm sáo chơi.

鼓 – 龠

THỊ là họ của con người,

BỐC là xem bói, NẠCH thời ốm đau.

卜 – 疒

Bóng là SAM, vạch là HÀO

彡 – 爻

Á che, MỊCH phủ, SƠ ĐẦU nghĩa nan.

襾 – 冖 -疋 – 亠

SỔ PHẾT MÓC CHỦ nét đơn,

丨 – 丿 – 亅 – 丶

HỄ PHƯƠNG BĂNG TIẾT, thì dồn nét đôi.

匸 – 匚 – 冫 – 卩

VÔ là không, NHẤT mộ thôi,

无 – 一

Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.

Hoặc tham khảo các bài đồng dao 214 bộ thủ trên Douyin/Bilibili. Phương pháp này đặc biệt phù hợp với người Việt, trẻ em, và những ai yêu thích văn học.

Cách 6: Học theo thứ tự nét & luyện tập viết tay mỗi ngày

Một phương pháp hiệu quả để nhớ bộ thủ là mỗi ngày học khoảng 5-8 bộ thủ, viết đúng thứ tự nét từ 20-30 lần mỗi bộ. Việc viết tay kích hoạt trí nhớ vận động (motor memory), giúp ghi nhớ lâu gấp ba lần so với chỉ nhìn.

Ví dụ, dùng sổ ô ly tiếng Trung (田字格) viết bộ 目 theo thứ tự: ngang – sổ – ngang – sổ – ngang. Phương pháp này phù hợp với người mới bắt đầu, những ai chuẩn bị thi HSK viết tay, hoặc người thích học theo cách truyền thống.

Cách 7: Học bằng flashcard / app

Một cách hiệu quả để ghi nhớ bộ thủ là tạo riêng một bộ flashcard cho 214 bộ, kết hợp chế độ lặp lại ngắt quãng để ôn đúng lúc sắp quên. Thuật toán này giúp tăng hiệu quả ghi nhớ lên đến 90% chỉ sau một tháng.

Ví dụ, mặt trước của thẻ có thể là hình bộ thủ kèm âm Pinyin, mặt sau ghi nghĩa, chiết tự, 3-5 chữ thường gặp và một câu ví dụ. Phương pháp này phù hợp với người bận rộn, học online hoặc những ai ưa thích công nghệ.

Cách 8: Học bằng luyện tập nhận diện

Một mẹo đơn giản nhưng hiệu quả là in bảng 1000 chữ Hán thông dụng và dùng bút highlight đánh dấu các bộ thủ bạn đang học. Cách làm này giúp rèn “mắt đọc bộ thủ”, từ đó nâng tốc độ nhận diện chữ nhanh hơn, gần giống người bản xứ.

Ví dụ, tô đỏ tất cả chữ có bộ 讠như 请, 说, 话, 语, 谢, 谁… Phương pháp này phù hợp với người học HSK 3-4 hoặc ai muốn cải thiện tốc độ đọc hiểu.

Học bộ Thủ tiếng Trung

Học bộ Thủ tiếng Trung bằng luyện tập nhận diện

Cách 9: Ôn luyện theo tần suất xuất hiện

Một cách học hiệu quả là tập trung vào 50 bộ thủ xuất hiện nhiều nhất trước, vì chúng chiếm khoảng 70% các chữ Hán thường gặp. Khi bắt đầu với những bộ phổ biến này, bạn sẽ nhanh chóng nhận thấy kết quả, từ đó có thêm động lực để tiếp tục học các bộ hiếm hơn.

Ví dụ, 10 bộ thủ “siêu phổ biến” gồm: 口, 氵, 木, 手, 日, 心, 人, 月, 艹, 讠. Phương pháp này phù hợp với người học thực dụng, muốn “học ít mà dùng nhiều”.

Cách 10: Kết hợp học bộ thủ với chữ Hán thực tế

Thay vì học rời rạc 214 bộ thủ, bạn có thể kết hợp học luôn 3-5 chữ Hán đơn giản chứa bộ đó. Khi bộ thủ được nhìn thấy “sống” trong chữ thật, não sẽ ghi nhớ dễ dàng hơn, và bạn cũng hiểu được cách bộ thủ hình thành ý nghĩa của từ.

Ví dụ, học bộ 木 có thể kèm theo các chữ: 树, 椅, 校, 林, 机; học bộ 女 kèm: 妈, 姐, 妹, 好, 她. Phương pháp này đặc biệt phù hợp với người học từ vựng song song, không muốn bị lý thuyết khô cứng làm gián đoạn quá trình ghi nhớ.

Cách 11: Kiên tâm – lặp lại – ứng dụng: phương pháp học tự nhiên và lâu bền

Thay vì học dồn hoặc bỏ quên ngày nào, bạn nên dành mỗi ngày 15-20 phút để ôn bộ thủ, vừa học mới vừa ôn lại những chữ đã học. Ví dụ, trong tuần 1-2 vừa học vừa ôn, tuần 3-4 chỉ ôn và áp dụng vào đọc, viết, nghe, nói; sau 2 tháng kiểm tra lại toàn bộ 214 bộ, đa số sẽ nhớ tới 90%. Ngôn ngữ cần sự kiên nhẫn, “mưa dầm thấm lâu”, không có đường tắt.

Một lộ trình điển hình 60 ngày là: ngày 1-30 học hết 214 bộ (khoảng 7-8 bộ/ngày), ngày 31-60 ôn và áp dụng vào 1000 chữ Hán thông dụng. Phương pháp này phù hợp với tất cả mọi người, là nguyên tắc cơ bản để học hiệu quả lâu dài.

Kiên tâm lặp lại ứng dụngKiên tâm – lặp lại – ứng dụng là phương pháp học tự nhiên và lâu bền khi học bộ thủ tiếng Trung

2. Những lưu ý nhỏ khi học bộ thủ tiếng Trung

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng, giúp bạn nắm chắc bộ thủ, luyện tập hiệu quả và khai thác tối đa tiềm năng của chữ Hán:

  • Hiểu đúng về bộ thủ: Trước khi học, hãy nắm chắc bộ thủ không chỉ là các nét gạch, mà là “xương sống” của chữ Hán, biểu thị ý nghĩa cơ bản hoặc gợi nhắc âm đọc. Khi hiểu đúng vai trò của bộ thủ, việc học chữ mới trở nên dễ dàng hơn, đồng thời bạn sẽ đoán nghĩa hoặc âm của chữ một cách tự nhiên hơn.
  • Tìm hiểu cách chữ Hán được tạo thành: Chữ Hán không phải ngẫu nhiên, mỗi chữ đều có cấu tạo và logic riêng. Việc quan sát cách chữ được ghép từ các bộ thủ giúp bạn nhận ra mối liên hệ giữa ý nghĩa và hình dạng, từ đó vừa nhớ chữ lâu vừa hiểu sâu hơn về văn hóa Trung Hoa ẩn sau từng con chữ.
  • Luyện tập nhận diện thường xuyên: Chỉ đọc thôi chưa đủ, hãy dành thời gian nhận diện bộ thủ trong văn bản, từ điển, sách báo hay bài tập. Việc luyện tập đều đặn sẽ rèn “con mắt chữ Hán”, giúp bạn đọc nhanh, viết đúng và nhận biết chữ mới chỉ sau vài lần gặp.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Ứng dụng flashcard, sổ viết, video, app học chữ Hán hay bảng bộ thủ đều là trợ thủ đắc lực. Khi kết hợp học với công cụ, bạn có thể vừa ghi nhớ lâu, vừa kiểm tra tiến trình học, vừa áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Những lưu ý nhỏ khi học bộ thủ tiếng Trung

Những lưu ý nhỏ khi học bộ thủ tiếng Trung

3. Thực hành nhẹ nhàng: Bài tập nhận diện bộ thủ tiếng Trung

Dạng 1: Xác định bộ thủ trong các chữ sau:

Đáp án:

  1. 氵 (nước)
  2. 木 (cây)
  3. 日 (mặt trời)
  4. 女 (nữ)
  5. 犭 (chó, động vật)

Dạng 2: Điền bộ thủ vào chỗ ☐ để tạo thành chữ Hán đúng.

  1. ☐子 → (女) 好
  2. ☐天 → (雨) 雨天
  3. ☐火 → (点) 点火
  4. ☐林 → (森) 森林
  5. ☐气 → (天) 天气

Dạng 4: Phân loại các chữ dưới đây theo bộ thủ phù hợp.

河, 海, 洗, 狗, 猫, 狼

Đáp án:

  • Bộ thủ 氵 (nước): 河, 海, 洗
  • Bộ thủ 犭 (chó, động vật): 狗, 猫, 狼

Dạng 5: Chọn đáp án đúng.

  1. 字 có bộ thủ là:
    A. 宀
    B. 子
    C. 人
  2. 晴 có bộ thủ là:
    A. 日
    B. 月
    C. 青
  3. 医 có bộ thủ là:
    A. 匚
    B. 大
    C. 矢

Đáp án:

  1. A (宀)
  2. A (日)
  3. A (匚)

Học bộ thủ tiếng Trung qua chiết tự

Thực hành nhẹ nhàng bằng cách thường xuyên làm bài tập nhận diện bộ thủ tiếng Trung

Những kiến thức về bộ thủ tưởng chừng trừu tượng sẽ trở nên gần gũi và hữu ích khi bạn biết cách áp dụng đúng phương pháp. Học bộ thủ tiếng Trung không chỉ giúp bạn đọc, viết nhanh hơn mà còn mở ra khả năng hiểu sâu hơn về ngôn ngữ và văn hóa.

Hãy để Học Viện Ôn Ngọc BeU đồng hành, hướng dẫn bạn từng bước, để mỗi chữ Hán không còn là thử thách, mà là một trải nghiệm thú vị. Liên hệ ngay với Học Viện Ôn Ngọc BeU để được tư vấn chi tiết về các khóa học HSK phù hợp và bắt đầu hành trình khám phá bộ thủ một cách trọn vẹn – dễ nhớ nhất!

Ngày đăng: 11/10/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Mục lục

  • 1. Tổng hợp 11 cách học bộ thủ tiếng Trung Hiệu quả & nhớ lâu
  • Cách 1: Học qua chiết tự
  • Cách 2: Học qua hình ảnh, câu chuyện gắn liền văn hóa
  • Cách 3: Học qua trải nghiệm giao tiếp, gắn bộ thủ với tình huống thực tế
  • Cách 4: Học bộ thủ tiếng Trung theo nhóm mang nghĩa diễn tả tương quan
  • Cách 5: Học các bộ thủ tiếng Trung qua thơ
  • Cách 6: Học theo thứ tự nét & luyện tập viết tay mỗi ngày
  • Cách 7: Học bằng flashcard / app
  • Cách 8: Học bằng luyện tập nhận diện
  • Cách 9: Ôn luyện theo tần suất xuất hiện
  • Cách 10: Kết hợp học bộ thủ với chữ Hán thực tế
  • Cách 11: Kiên tâm - lặp lại - ứng dụng: phương pháp học tự nhiên và lâu bền
  • 2. Những lưu ý nhỏ khi học bộ thủ tiếng Trung
  • 3. Thực hành nhẹ nhàng: Bài tập nhận diện bộ thủ tiếng Trung

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)