Gia đình – hai tiếng thân thương mà mỗi người, dù ở đâu, cũng luôn hướng về. Nhưng khi bước vào thế giới ngôn ngữ Trung Hoa, bạn có bao giờ bối rối trước vô vàn cách xưng hô, nơi mà chỉ một từ “bác” cũng có thể có nhiều biến thể khác nhau? Hệ thống từ vựng tiếng Trung về gia đình không đơn thuần chỉ là danh xưng, mà còn chứa đựng nét văn hóa, sự tôn kính và cả khoảng cách thế hệ.
Học từ vựng tiếng Trung về gia đình không chỉ giúp bạn giao tiếp đúng mà còn là chiếc chìa khóa mở ra cánh cửa kết nối với những giá trị văn hóa sâu sắc. Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU khám phá những danh xưng thân thương này, để khi cất lời, ta không chỉ gọi tên một ai đó, mà còn thấu hiểu cả một nền văn hóa đằng sau từng con chữ.
1. Từ vựng tiếng Trung về gia đình – Một danh xưng chứa đựng tình thâm
Gia đình không chỉ là nơi ta trở về sau những giông gió, mà còn là chiếc nôi đầu tiên nâng niu từng thanh âm, từng con chữ ta học. Trong tiếng Trung, những từ vựng về gia đình mang theo hơi ấm và chiều sâu văn hóa, như những nốt nhạc dịu dàng ngân lên trong tim.
1.1. Từ vựng các thành viên chính trong gia đình – Những danh xưng gắn kết một đời
Từng cách xưng hô như 爸爸, 妈妈, 哥哥… không chỉ là từ ngữ, mà là sợi dây vô hình kết nối yêu thương. Những danh xưng ấy đi cùng chúng ta suốt một đời, là nơi ngôn ngữ gặp gỡ cảm xúc.
STT | Từ vựng tiếng Trung về gia đình | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 父母 | fùmǔ | cha mẹ |
2 | 母亲;妈妈;娘 | mǔqīn;māma;niáng | mẹ |
3 | 父亲;爸爸;爹 | fùqīn;bàba;diē | cha |
4 | 夫妻 | fūqī | vợ chồng |
5 | 妻子 | qīzi | vợ |
6 | 丈夫 | zhàngfu | chồng |
7 | 曾祖母 | zēngzǔmǔ | bà cố (mẹ của ông) |
8 | 祖母;奶奶 | zǔmǔ;nǎinai | bà nội |
9 | 外婆;外祖母;姥姥 | wàipó;wàizǔmǔ;lǎolao | bà ngoại |
10 | 曾祖 | zēngzǔ | ông cố (cha của ông) |
11 | 祖父;爷爷 | zǔfù;yéye | ông nội |
12 | 外公;外祖父;老爷 | wàigōng;wàizǔfù;lǎoyé | ông ngoại |
13 | 母女 | mǔnǚ | mẹ và con gái |
14 | 母子 | mǔzǐ | mẹ và con trai |
15 | 父女 | fùnǚ | cha và con gái |
16 | 父子 | fùzǐ | cha và con trai |
17 | 大哥 | dàgē | anh cả |
18 | 大姐 | dàjiě | chị cả |
19 | 孩子 | háizi | con |
20 | 亲生子 | qīnshēngzi | con đẻ; con ruột |
21 | 女儿;女子 | nǚér;nǚzi | con gái |
22 | 儿子;男子 | érzi;nánzi | con trai |
23 | 子孙;子侄 | zǐsūn;zǐzhí | con cháu |
24 | 儿女;子女 | érnǚ;zǐnǚ | con cái |
25 | 姊妹;姐妹 | zǐmèi;jiěmèi | chị em gái |
26 | 兄弟 | xiōngdì | anh em trai |
27 | 姐姐 | jiějie | chị gái |
28 | 哥哥 | gēge | anh trai |
29 | 胞兄 | bāoxiōng | anh ruột |
30 | 同胞姐妹;同胞姊妹 | tóngbāo jiěmèi;tóngbāo zǐmèi | chị em ruột |
31 | 妹妹 | mèimei | em gái |
32 | 弟弟 | dìdi | em trai |
33 | 小妹 | xiǎomèi | em gái út |
34 | 小弟 | xiǎodì | em trai út |
35 | 姐弟 | jiědì | chị gái và em trai |
36 | 兄妹 | xiōngmèi | anh và em gái |
37 | 孙女 | sūnnǚ | cháu gái (của ông bà) |
38 | 甥女 | shēngnǚ | cháu gái (của cậu, dì) |
39 | 侄女 | zhínǚ | cháu gái (của chú, bác) |
40 | 孙子 | sūnzǐ | cháu trai (của ông bà) |
41 | 甥男 | shēngnán | cháu trai (của cậu, dì) |
42 | 侄儿 | zhí’ér | cháu trai (của chú, bác) |
43 | 内孙 | nèisūn | cháu nội |
44 | 外孙 | wàisūn | cháu ngoại |
45 | 曾孙 | zēngsūn | cháu chắt |
46 | 祖孙 | zǔsūn | ông cháu |
47 | 长子 | zhǎngzǐ | con trai cả |
48 | 小儿子;老生子;老儿子 | xiǎo érzi;lǎo shēngzi;lǎo érzi | con trai út |
49 | 伯父;大爷 | bófù;dàyé | bác |
50 | 伯母 | bómǔ | bác gái |
51 | 舅舅;舅父 | jiùjiu;jiùfù | cậu |
52 | 舅母 | jiùmǔ | mợ (vợ của cậu) |
53 | 姑姑 | gūgu | cô |
54 | 叔父;叔叔 | shūfù;shūshu | chú |
55 | 叔母;婶母 | shūmǔ;shěnmǔ | thím |
56 | 阿姨 | āyí | dì |
57 | 姑丈 | gūzhàng | dượng (chồng của cô) |
58 | 姨丈;姨夫 | yízhàng;yífu | dượng (chồng của dì) |

Từ vựng các thành viên chính trong gia đình – Những danh xưng gắn kết một đời
1.2. Từ vựng về họ hàng trong gia đình – Mỗi tên gọi là một dấu ấn văn hóa
Tiếng Trung có hệ thống xưng hô họ hàng rất phong phú và chi tiết, phản ánh sự đề cao đạo lý và thứ bậc. Mỗi từ gọi như chú, bác, cậu, dì… là một chiếc gương nhỏ soi rọi nét đẹp truyền thống phương Đông.
STT | Từ vựng tiếng Trung về gia đình | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 父兄;大伯 | fùxiōng;dàbó | anh chồng |
2 | 姐夫 | jiěfu | anh rể |
3 | 大姑 | dàgū | chị chồng |
4 | 嫂子 | sǎozi | chị dâu |
5 | 夫弟 | fūdì | em chồng |
6 | 妹夫 | mèifu | em rể |
7 | 婆婆 | pópo | mẹ chồng |
8 | 公公 | gōnggong | cha chồng |
9 | 岳母 | yuèmǔ | mẹ vợ |
10 | 岳父;丈人 | yuèfù;zhàngrén | cha vợ |
11 | 继母;后母 | jìmǔ;hòumǔ | mẹ kế |
12 | 继父 | jìfù | cha dượng |
13 | 养母;义母 | yǎngmǔ;yìmǔ | mẹ nuôi |
14 | 养父;义父 | yǎngfù;yìfù | cha nuôi |
15 | 义女 | yìnǚ | con gái nuôi |
16 | 义子;养子;干儿子 | yìzi;yǎngzi;gān érzi | con trai nuôi |
17 | 表兄;大舅 | biǎoxiōng;dàjiù | anh vợ |
18 | 大姨子 | dàyízi | chị vợ |
19 | 表姐妹 | biǎojiěmèi | chị em họ |
20 | 义姐 | yìjiě | chị nuôi |
21 | 侄妇;甥妇;孙媳 | zhífù;shēngfù;sūnxí | cháu dâu |
22 | 侄女婿;甥女婿;孙婿 | zhínǚxu;shēngnǚxu;sūnxu | cháu rể |
23 | 儿媳妇;媳妇 | érxífù;xífù | con dâu |
24 | 女婿 | nǚxu | con rể |
25 | 小姨子;妻妹 | xiǎoyízi;qīmèi | em gái vợ |
26 | 妻弟;小舅子 | qīdì;xiǎojiùzi | em trai vợ |
27 | 结拜兄弟;把兄弟 | jiébài xiōngdì;bǎ xiōngdì | anh em kết nghĩa |
28 | 姑表兄弟;姑舅兄弟 | gūbiǎo xiōngdì;gūjiù xiōngdì | anh em con cô con cậu |
29 | 叔伯兄弟 | shūbó xiōngdì | anh em con chú con bác |
30 | 姨表兄弟 | yíbiǎo xiōngdì | anh em con chị gái và em gái |
31 | 堂兄 | tángxiōng | anh con bác |
32 | 伯祖母 | bózǔmǔ | bà bác (bác gái của cha) |
33 | 姑婆 | gūpó | bà cô (cô của chồng) |
34 | 表亲 | biǎoqīn | bà con |
35 | 姨婆 | yípó | bà dì (dì của chồng) |
36 | 舅祖母 | jiùzǔmǔ | bà mợ (mợ của cha) |
37 | 叔祖母 | shūzǔmǔ | bà thím (thím của cha) |
38 | 叔公 | shūgōng | chú của chồng |
39 | 亲属 | qīnshǔ | họ hàng |
40 | 亲戚 | qīnqī | thân thích |
41 | 亲人 | qīnrén | người thân |
42 | 伯祖 | bózǔ | ông bác (bác của cha) |
43 | 舅祖 | jiùzǔ | ông cậu (cậu của cha) |
44 | 叔祖 | shūzǔ | ông chú (chú của cha) |
45 | 叔婆;婶婆 | shūpó;shěnpó | thím của chồng |

Từ vựng về họ hàng trong gia đình – Mỗi tên gọi là một dấu ấn văn hóa
1.3. Từ vựng về các mối quan hệ gia đình – Khi lời gọi thể hiện tình cảm
Không chỉ đơn thuần là danh từ, từ vựng về các mối quan hệ còn là cách ta thể hiện sự tôn trọng, yêu thương và gắn bó. Qua từng chữ, người học cảm nhận được sự sâu sắc và tinh tế trong cách người Hoa gìn giữ tình thân.
STT | Từ vựng tiếng Trung về gia đình | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 扶养 | fúyǎng | Nuôi nấng |
2 | 照顾 | zhàogù | Chăm sóc |
3 | 教导 | jiàodǎo | Giáo dục |
4 | 慈爱 | cí’ài | Yêu thương, yêu quý (người lớn đối với trẻ nhỏ) |
5 | 凭仗 | píngzhàng | Dựa dẫm |
6 | 凭信 | píngxìn | Tin tưởng |
7 | 保护 | bàohù | Bảo vệ |
8 | 宠惯 | chǒngguàn | Nuông chiều |
9 | 孝顺 | xiàoshùn | Hiếu thuận, hiếu thảo |
10 | 关怀 | guānhuái | Quan tâm |
11 | 相亲相爱 | xiāng qīn xiāng ài | Thân thiết yêu thương nhau |
12 | 家庭观念 | jiātíng guānniàn | Quan niệm gia đình |
13 | 尊重长辈 | zūnzhòng zhǎngbèi | Tôn trọng bề trên |
14 | 照料 | zhàoliào | Chăm nom |
15 | 情感纽带 | qínggǎn niǔdài | Sợi dây tình cảm |
16 | 家风 | jiāfēng | Nếp nhà, phong cách gia đình |
17 | 长幼有序 | zhǎng yòu yǒu xù | Trật tự tôn ti trong gia đình |
18 | 亲情 | qīnqíng | Tình thân |
19 | 亲密无间 | qīnmì wú jiàn | Gắn bó khăng khít |
20 | 尊老爱幼 | zūn lǎo ài yòu | Kính trên nhường dưới |
21 | 扶养 | fúyǎng | Nuôi nấng |
22 | 照顾 | zhàogù | Chăm sóc |
23 | 教导 | jiàodǎo | Giáo dục |
24 | 慈爱 | cí’ài | Yêu thương, yêu quý (người lớn đối với trẻ nhỏ) |
25 | 凭仗 | píngzhàng | Dựa dẫm |
26 | 凭信 | píngxìn | Tin tưởng |
27 | 保护 | bàohu | Bảo vệ |
28 | 宠惯 | chǒng guàn | Nuông chiều |
29 | 孝顺 | xiàoshùn | Hiếu thuận, hiếu thảo |
30 | 关怀 | guānhuái | Quan tâm |
2. Thành ngữ tiếng Trung về gia đình – Khi câu từ chứa đựng đạo lý xưa
Có những bài học không được viết trong sách, nhưng lại truyền từ đời này sang đời khác qua những câu thành ngữ. Mỗi câu là một triết lý sống, là bài ca về hiếu đạo, tình thân và trách nhiệm trong gia đình.
STT | Thành ngữ / Tục ngữ | Phiên âm | Nghĩa / Giải thích |
1 | 国无二君,家无二主 | guó wú èr jūn, jiā wú èr zhǔ | Một nước không hai vua, một nhà không hai chủ. |
2 | 前人栽树,后人乘凉 | qián rén zāi shù, hòu rén chéng liáng | Người đi trước trồng cây, người đi sau hưởng bóng mát. |
3 | 树高千丈,落叶归根 | shù gāo qiān zhàng, luò yè guī gēn | Dù cây cao đến đâu, lá cũng rơi về cội. |
4 | 虎父虎子 | hǔ fù hǔ zǐ | Cha là hổ thì con cũng là hổ. |
5 | 姥姥家的狗,吃完就走 | lǎolao jiā de gǒu, chī wán jiù zǒu | Chó ở nhà bà ngoại, ăn xong là đi. |
6 | 家人会给予你支持 | jiārén huì gěi yǔ nǐ zhīchí | Khi gặp khó khăn, gia đình là người đầu tiên ở bên bạn. |
7 | 家有敝帚,享之千金 | jiā yǒu bì zhǒu, xiǎng zhī qiān jīn | Trong nhà có cây chổi rách vẫn quý như vàng. |
8 | 家家有本难念的经 | jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīng | Mỗi nhà đều có chuyện khó nói. |
9 | 出门看天色,进门看脸色 | chū mén kàn tiān sè, jìn mén kàn liǎn sè | Ra ngoài xem trời, vào nhà xem sắc mặt. |
10 | 儿多母苦,盐多菜苦 | ér duō mǔ kǔ, yán duō cài kǔ | Con nhiều mẹ khổ, muối nhiều đồ ăn mặn. |
11 | 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗 | jià jī suí jī, jià gǒu suí gǒu | Lấy gà theo gà, lấy chó theo chó. |
12 | 家寒嫁汉,穿衣吃饭 | jiā hán jià hàn, chuān yī chī fàn | Nhà nghèo thì gả chồng để có áo mặc, cơm ăn. |
13 | 金窝,银窝,不如自家的狗窝。 | Jīnwō, yínwō, bùrú zìjiā de ɡǒuwō | Đông sang tây, nhà là tốt nhất. |
14 | 家和万事兴 | Jiā hé wànshì xīnɡ | Giống như câu chuyện bó đũa, nếu nhà bị chia rẽ sẽ khó có thể trụ vững, đoàn kết sẽ là giúp gia đình luôn bền vững. |
15 | 家家有本难念的经。 | Jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīnɡ. | Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh |
16 | 清官难断家务事。 | Qīnɡɡuān nán duàn jiāwùshì. | Không một gia đình nào không gặp những rắc rối. |
17 | 有其父,必有其子 | Yǒu qí fù,bì yǒu qí zǐ. | Cha nào, con nấy |
18 | 儿孙自有儿孙福。 | Érsūn zì yǒu érsūn fú. | Cha truyền con nối, con cái thường sẽ kế thừa tài sản của cha mẹ |
19 | 家有敝帚,享之千金。 | Jiā yǒu bìzhǒu, xiǎnɡ zhī qiānjīn | Luôn phải trân trọng gia đình bởi gia đình chỉ có 1 |
20 | 克勤于邦,克俭于家。 | Kè qín yú bānɡ,kè jiǎn yú jiā.) | Làm việc chăm chỉ, tiết kiệm cho gia đình |
21 | 不当家,不知柴米贵 | Bù dānɡjiā,bùzhī chái mǐ ɡuì. | Người chủ gia đình là người có trách nhiệm với gia đình, lo lắng những vấn đề to lớn của gia đình. |
22 | 家丑不可外扬。 | Jiāchǒu bù kě wài yánɡ | Đẹp đẽ khoe ra, xấu xa đậy lại, không nên mang những chuyện xấu kể ra. |
3. Mẫu câu & đoạn văn chủ đề gia đình – Khi ngôn ngữ trở thành cây cầu kết nối
Ngôn ngữ không chỉ dùng để diễn đạt, mà còn là chiếc cầu bắc ngang ký ức và cảm xúc. Những mẫu câu và đoạn văn về gia đình giúp người học kể câu chuyện của riêng mình – bằng tiếng Trung, bằng trái tim.
3.1. Mẫu câu giới thiệu về gia đình
Chỉ với vài câu ngắn gọn, bạn có thể mở ra cả một thế giới yêu thương nơi những người thân yêu cùng hiện diện. Đây là bước đầu tiên để bạn đưa tiếng Trung hòa vào cuộc sống thường nhật.
STT | Mẫu câu | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 大家好!我叫阮明安。 | Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Ruǎn Míng’ān. | Chào mọi người! Tên tôi là Nguyễn Minh An. |
2 | 我来自越南。 | Wǒ láizì Yuènán. | Tôi đến từ Việt Nam. |
3 | 我今年二十岁。 | Wǒ jīnnián èrshí suì. | Năm nay tôi 20 tuổi. |
4 | 我家有五口人。 | Wǒ jiā yǒu wǔ kǒu rén. | Gia đình tôi có 5 người. |
5 | 爸爸、妈妈、哥哥、姐姐和我。 | Bàba, māma, gēge, jiějie hé wǒ. | Bố, mẹ, anh trai, chị gái và tôi. |
6 | 我爸爸是老师。 | Wǒ bàba shì lǎoshī. | Bố tôi là giáo viên. |
7 | 我妈妈在医院工作。 | Wǒ māma zài yīyuàn gōngzuò. | Mẹ tôi làm việc ở bệnh viện. |
8 | 哥哥已经结婚了。 | Gēge yǐjīng jiéhūn le. | Anh trai tôi đã kết hôn rồi. |
9 | 姐姐很漂亮,也很聪明。 | Jiějie hěn piàoliang, yě hěn cōngmíng. | Chị gái tôi rất xinh đẹp và thông minh. |
10 | 我是家里最小的孩子。 | Wǒ shì jiālǐ zuì xiǎo de háizi. | Tôi là con út trong gia đình. |
11 | 我有一个弟弟。 | Wǒ yǒu yí gè dìdi. | Tôi có một em trai. |
12 | 他今年十岁。 | Tā jīnnián shí suì. | Năm nay em ấy 10 tuổi. |
13 | 我的祖父母住在农村。 | Wǒ de zǔfùmǔ zhù zài nóngcūn. | Ông bà tôi sống ở nông thôn. |
14 | 我每年春节都会回老家看他们。 | Wǒ měinián Chūnjié dōu huì huí lǎojiā kàn tāmen. | Mỗi năm tôi đều về quê thăm họ vào Tết. |
15 | 我很爱我的家人。 | Wǒ hěn ài wǒ de jiārén. | Tôi rất yêu gia đình của mình. |
16 | 我爸爸很严格。 | Wǒ bàba hěn yángé. | Bố tôi rất nghiêm khắc. |
17 | 妈妈非常温柔。 | Māma fēicháng wēnróu. | Mẹ tôi rất dịu dàng. |
18 | 我和哥哥经常一起打篮球。 | Wǒ hé gēge jīngcháng yìqǐ dǎ lánqiú. | Tôi thường chơi bóng rổ với anh trai. |
19 | 我的妹妹喜欢唱歌。 | Wǒ de mèimei xǐhuan chànggē. | Em gái tôi thích hát. |
20 | 我和家人周末常常一起去公园。 | Wǒ hé jiārén zhōumò chángcháng yìqǐ qù gōngyuán. | Cuối tuần tôi thường đi công viên với gia đình. |
21 | 我家的房子不大但很温馨。 | Wǒ jiā de fángzi bú dà dàn hěn wēnxīn. | Nhà tôi không lớn nhưng rất ấm cúng. |
22 | 我们家有一只小狗。 | Wǒmen jiā yǒu yì zhī xiǎo gǒu. | Nhà tôi có một chú chó nhỏ. |
23 | 它是我们家庭的一员。 | Tā shì wǒmen jiātíng de yí yuán. | Nó là một thành viên trong gia đình. |
24 | 我爸爸喜欢种花。 | Wǒ bàba xǐhuan zhòng huā. | Bố tôi thích trồng hoa. |
25 | 妈妈擅长做饭。 | Māma shàncháng zuò fàn. | Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi. |
26 | 我的哥哥工作在一家银行。 | Wǒ de gēge gōngzuò zài yì jiā yínháng. | Anh trai tôi làm việc ở một ngân hàng. |
27 | 姐姐在大学读书。 | Jiějie zài dàxué dúshū. | Chị gái tôi đang học đại học. |
28 | 我和弟弟关系很好。 | Wǒ hé dìdi guānxì hěn hǎo. | Tôi và em trai rất thân nhau. |
29 | 我爸爸的父母住在北方。 | Wǒ bàba de fùmǔ zhù zài běifāng. | Ông bà nội tôi sống ở miền Bắc. |
30 | 我的妈妈来自中部。 | Wǒ de māma láizì zhōngbù. | Mẹ tôi đến từ miền Trung. |
31 | 我家经常举行家庭聚会。 | Wǒ jiā jīngcháng jǔxíng jiātíng jùhuì. | Gia đình tôi thường tổ chức tiệc sum họp. |
32 | 我最喜欢和家人一起看电影。 | Wǒ zuì xǐhuan hé jiārén yìqǐ kàn diànyǐng. | Tôi thích nhất là xem phim cùng gia đình. |
33 | 爸爸常常教我人生道理。 | Bàba chángcháng jiāo wǒ rénshēng dàolǐ. | Bố thường dạy tôi đạo lý sống. |
34 | 我妈妈是我最好的朋友。 | Wǒ māma shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu. | Mẹ là người bạn tốt nhất của tôi. |
35 | 我和妹妹一起做作业。 | Wǒ hé mèimei yìqǐ zuò zuòyè. | Tôi và em gái cùng nhau làm bài tập. |
36 | 我的家人很支持我。 | Wǒ de jiārén hěn zhīchí wǒ. | Gia đình tôi rất ủng hộ tôi. |
37 | 我们家常常一起旅行。 | Wǒmen jiā chángcháng yìqǐ lǚxíng. | Gia đình tôi thường cùng nhau đi du lịch. |
38 | 我家住在一个小城市。 | Wǒ jiā zhù zài yí gè xiǎo chéngshì. | Gia đình tôi sống ở một thành phố nhỏ. |
39 | 我的爸爸很幽默。 | Wǒ de bàba hěn yōumò. | Bố tôi rất hài hước. |
40 | 妈妈喜欢照顾家里每一个人。 | Māma xǐhuan zhàogù jiālǐ měi yí gè rén. | Mẹ tôi thích chăm sóc mọi người trong nhà. |
41 | 我和家人常常一起做饭。 | Wǒ hé jiārén chángcháng yìqǐ zuò fàn. | Tôi và gia đình thường cùng nhau nấu ăn. |
42 | 我家有很多照片。 | Wǒ jiā yǒu hěn duō zhàopiàn. | Nhà tôi có rất nhiều ảnh chụp. |
43 | 我们把回忆保存在相册里。 | Wǒmen bǎ huíyì bǎocún zài xiàngcè lǐ. | Chúng tôi lưu giữ kỷ niệm trong album ảnh. |
44 | 我的外公很会讲故事。 | Wǒ de wàigōng hěn huì jiǎng gùshì. | Ông ngoại tôi kể chuyện rất hay. |
45 | 每年中秋我们都会团圆。 | Měinián Zhōngqiū wǒmen dōu huì tuányuán. | Mỗi năm Trung thu chúng tôi đều đoàn tụ. |
46 | 家是我最温暖的地方。 | Jiā shì wǒ zuì wēnnuǎn de dìfāng. | Nhà là nơi ấm áp nhất với tôi. |
47 | 家人是我生活中最重要的人。 | Jiārén shì wǒ shēnghuó zhōng zuì zhòngyào de rén. | Người thân là những người quan trọng nhất với tôi. |
48 | 我希望一家人永远幸福。 | Wǒ xīwàng yì jiārén yǒngyuǎn xìngfú. | Tôi mong cả nhà luôn hạnh phúc. |
49 | 每当我难过时,我会想起家人。 | Měi dāng wǒ nánguò shí, wǒ huì xiǎngqǐ jiārén. | Mỗi khi buồn, tôi lại nghĩ đến người thân. |
50 | 感谢有一个这么温暖的家。 | Gǎnxiè yǒu yí gè zhème wēnnuǎn de jiā. | Biết ơn vì có một gia đình ấm áp như vậy. |
3.2. Đoạn văn giới thiệu bản thân và gia đình
Không chỉ là bài luyện viết, đây còn là dịp để bạn nhìn lại và trân trọng gia đình mình – bằng ngôn từ, bằng kỷ niệm và sự biết ơn.
(1) Dành cho người mới bắt đầu
Đoạn văn 1: Giới thiệu gia đình nhỏ
- 段落(Đoạn văn): 我家有四口人:爸爸、妈妈、姐姐和我。爸爸是工程师,妈妈是老师。姐姐在大学学习,我是高中生。我们一家人很幸福。
- 拼音(Phiên âm): Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: bàba, māma, jiějie hé wǒ. Bàba shì gōngchéngshī, māma shì lǎoshī. Jiějie zài dàxué xuéxí, wǒ shì gāozhōngshēng. Wǒmen yì jiā rén hěn xìngfú.
- 译文(Dịch nghĩa): Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, chị gái và tôi. Bố tôi là kỹ sư, mẹ tôi là giáo viên. Chị tôi đang học đại học, còn tôi là học sinh trung học. Gia đình tôi rất hạnh phúc.
Đoạn văn 2: Giới thiệu bản thân và người thân
- 段落(Đoạn văn): 大家好,我叫阮美兰。我今年十五岁,是学生。我家有三口人:爸爸、妈妈和我。我们住在河内。我爱我的家人。
- 拼音(Phiên âm): Dàjiā hǎo, wǒ jiào Ruǎn Měilán. Wǒ jīnnián shíwǔ suì, shì xuéshēng. Wǒ jiā yǒu sān kǒu rén: bàba, māma hé wǒ. Wǒmen zhù zài Hénèi. Wǒ ài wǒ de jiārén.
- 译文(Dịch nghĩa): Chào mọi người, tôi tên là Nguyễn Mỹ Lan. Năm nay tôi 15 tuổi, là học sinh. Gia đình tôi có ba người: bố, mẹ và tôi. Chúng tôi sống ở Hà Nội. Tôi yêu gia đình mình.

Đoạn văn giới thiệu bản thân và gia đình dành cho người mới bắt đầu
(2) Dành cho trình độ trung cấp
Đoạn văn 3: Gia đình tôi và những bữa cơm quây quần
- Đoạn văn (中文): 我有一个温暖的家庭,家里有五口人:爷爷、奶奶、爸爸、妈妈和我。虽然大家都很忙,但我们每天晚上都会一起吃饭。妈妈做饭特别好吃,爸爸喜欢讲笑话,爷爷奶奶总是关心我们的学习和健康。每天的晚饭时间就像是我们最幸福的时刻,我们一边吃饭一边聊天,笑声不断。对我来说,这些简单的时光是最珍贵的。
- 拼音 (Phiên âm): Wǒ yǒu yí gè wēnnuǎn de jiātíng, jiālǐ yǒu wǔ kǒu rén: yéye, nǎinai, bàba, māma hé wǒ. Suīrán dàjiā dōu hěn máng, dàn wǒmen měitiān wǎnshàng dōu huì yìqǐ chīfàn. Māma zuòfàn tèbié hǎochī, bàba xǐhuan jiǎng xiàohuà, yéye nǎinai zǒng shì guānxīn wǒmen de xuéxí hé jiànkāng. Měitiān de wǎnfàn shíjiān jiù xiàng shì wǒmen zuì xìngfú de shíkè, wǒmen yìbiān chīfàn yìbiān liáotiān, xiàoshēng búduàn. Duì wǒ lái shuō, zhèxiē jiǎndān de shíguāng shì zuì zhēnguì de.
- 译文 (Dịch nghĩa): Tôi có một gia đình ấm áp, gồm 5 người: ông nội, bà nội, bố, mẹ và tôi. Dù ai cũng bận rộn, nhưng mỗi tối chúng tôi đều ăn cơm cùng nhau. Mẹ nấu ăn rất ngon, bố thích kể chuyện cười, ông bà thì luôn quan tâm đến việc học và sức khỏe của chúng tôi. Thời gian ăn tối mỗi ngày là khoảng thời gian hạnh phúc nhất của gia đình tôi, vừa ăn vừa trò chuyện, tiếng cười rộn rã. Với tôi, những khoảnh khắc giản dị ấy là điều quý giá nhất.
Đoạn văn 4: Kỳ nghỉ Tết bên gia đình
- Đoạn văn (中文): 每年的春节,我们全家都会回老家和亲戚团聚。那是我最期待的时刻。爷爷奶奶会准备很多传统的越南菜,比如粽子和春卷。我们一起打扫、贴春联、包礼物。小孩子们穿着新衣服,收到很多红包,开心极了。虽然只有短短几天,但那种团圆和快乐的感觉让我一整年都充满力量。
- 拼音 (Phiên âm): Měi nián de Chūnjié, wǒmen quánjiā dōu huì huí lǎojiā hé qīnqī tuánjù. Nà shì wǒ zuì qīdài de shíkè. Yéye nǎinai huì zhǔnbèi hěn duō chuántǒng de Yuènán cài, bǐrú zòngzi hé chūnjuǎn. Wǒmen yìqǐ dǎsǎo, tiē chūnlián, bāo lǐwù. Xiǎo háizi men chuānzhe xīn yīfu, shōudào hěn duō hóngbāo, kāixīn jíle. Suīrán zhǐyǒu duǎnduǎn jǐ tiān, dàn nà zhǒng tuányuán hé kuàilè de gǎnjué ràng wǒ yì zhěng nián dōu chōngmǎn lìliàng.
- 译文 (Dịch nghĩa): Vào dịp Tết Nguyên đán hằng năm, cả gia đình tôi đều về quê để sum họp cùng họ hàng. Đó là khoảng thời gian tôi mong chờ nhất. Ông bà sẽ chuẩn bị rất nhiều món ăn truyền thống Việt Nam như bánh chưng và nem. Chúng tôi cùng nhau dọn dẹp, dán câu đối đỏ và gói quà. Trẻ con thì mặc quần áo mới, nhận được nhiều phong bao lì xì, vô cùng vui vẻ. Dù chỉ có vài ngày ngắn ngủi, nhưng cảm giác đoàn viên và hạnh phúc ấy tiếp thêm năng lượng cho tôi suốt cả năm.

Đoạn văn giới thiệu bản thân và gia đình dành cho người ở trình độ trung cấp
(3) Dành cho trình độ nâng cao
Đoạn văn 5: Hồi ức tuổi thơ cùng gia đình
- Đoạn văn: 那天是我人生中最难忘的一天。我刚刚结束了面试,心情很紧张,怕自己表现不好。回到家,一打开门,就看到全家人围在餐桌旁等我回家吃饭。爸爸拍拍我的肩膀说:“别担心,做你自己就好。”妈妈端上一碗热汤,笑着说:“你已经很棒了。”那一刻,我深深体会到,家人的支持是我前进路上最大的动力。
- 拼音 (Phiên âm): Nà tiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì nánwàng de yītiān. Wǒ gānggāng jiéshù le miànshì, xīnqíng hěn jǐnzhāng, pà zìjǐ biǎoxiàn bù hǎo. Huí dào jiā, yī dǎkāi mén, jiù kàn dào quánjiārén wéi zài cānzhuō páng děng wǒ huíjiā chīfàn. Bàba pāi pāi wǒ de jiānbǎng shuō: “Bié dānxīn, zuò nǐ zìjǐ jiù hǎo.” Māma duān shàng yī wǎn rè tāng, xiàozhe shuō: “Nǐ yǐjīng hěn bàng le.” Nà yīkè, wǒ shēnshēn tǐhuì dào, jiārén de zhīchí shì wǒ qiánjìn lùshàng zuì dà de dònglì.
- 译文 (Dịch nghĩa): Hôm đó là một trong những ngày đáng nhớ nhất trong đời tôi. Tôi vừa kết thúc buổi phỏng vấn, tâm trạng rất căng thẳng, lo sợ mình không làm tốt. Về đến nhà, vừa mở cửa ra đã thấy cả nhà đang ngồi đợi quanh bàn ăn. Bố vỗ vai tôi và nói: “Đừng lo, cứ là chính mình là được rồi.” Mẹ bưng ra một bát canh nóng, mỉm cười nói: “Con đã rất giỏi rồi.” Khoảnh khắc ấy, tôi thực sự cảm nhận được rằng: sự ủng hộ của gia đình chính là động lực lớn nhất trên con đường tôi đang bước đi.

Đoạn văn giới thiệu bản thân và gia đình dành cho người ở trình độ cao cấp
4. Học từ vựng gia đình tiếng Trung – Ký ức giúp lưu giữ ngôn từ
Học từ vựng không cần phải là gánh nặng. Khi bạn gắn từng chữ với hình ảnh, âm thanh hay một kỷ niệm nào đó, ngôn từ sẽ tự nhiên trở thành một phần trong ký ức – nhẹ nhàng mà sâu sắc, như cách gia đình luôn sống trong tim ta.
4.1. Lập kế hoạch học tập – Chậm rãi mà vững chắc
Ngôn ngữ cũng như một mạch suối chảy, cần có hướng đi để không trôi dạt vô định. Khi bắt đầu học từ vựng tiếng Trung về gia đình, đừng vội vã nhồi nhét tất cả vào trí nhớ. Hãy dừng lại, lắng nghe nhịp học của bản thân và vạch ra một lộ trình nhẹ nhàng mà vững chắc.
- Bắt đầu từ những gì thân thuộc: Hãy viết ra những danh xưng bạn sử dụng hằng ngày: bố mẹ, anh chị em… Gắn từ vựng tiếng Trung với những khuôn mặt thân quen sẽ khiến việc học tự nhiên hơn.
- Chia nhỏ và học theo cụm: Đừng ôm đồm quá nhiều từ vựng cùng lúc. Hãy học theo từng nhóm nhỏ: nhóm về cha mẹ, nhóm về họ hàng bên nội, bên ngoại… Khi từng mảng ghép hoàn thiện, bức tranh từ vựng sẽ dần hiện ra rõ ràng.
- Tạo nhịp điệu cho việc học: Chọn một thời điểm cố định trong ngày để ôn lại từ vựng, có thể là buổi sáng với một tách trà hay buổi tối trước khi ngủ. Khi việc học trở thành một phần tự nhiên trong nhịp sống, ngôn từ sẽ lặng lẽ ở lại.
- Ghi chép và lắng nghe chính mình: Viết ra tay, nhẩm đi nhẩm lại, ghi âm giọng đọc của chính mình… mỗi người có một cách học phù hợp. Quan trọng nhất, hãy kiên tâm theo đuổi lộ trình đã chọn, bởi mỗi bước chân đều mang bạn đến gần hơn với sự trọn vẹn trong ngôn ngữ.
Học từ vựng tiếng Trung không phải là việc ghi nhớ vô hồn, mà là một hành trình kết nối với những điều thân thuộc nhất. Chậm rãi, nhưng mỗi bước đều vững chắc

Lập kế hoạch học tập – Chậm rãi mà vững chắc
4.2. Ghi nhớ hiệu quả – Khi học không còn là gánh nặng
Flashcards – Khi hình ảnh đưa ngôn từ vào trí nhớ
Thẻ từ (flashcards) là phương pháp ghi nhớ cổ điển nhưng luôn hiệu quả. Mỗi tấm thẻ như một cánh cửa nhỏ dẫn bạn đến thế giới từ vựng mới, đặc biệt khi kết hợp cùng hình ảnh minh họa, màu sắc, hoặc ví dụ cụ thể. Với chủ đề gia đình, bạn có thể tạo flashcards về từng thành viên như 爸爸 (bàba – bố), 妈妈 (māma – mẹ), 哥哥 (gēge – anh trai)… và kèm theo ảnh thật của người thân để tăng tính cá nhân hóa.
Lặp lại ngắt quãng – Khi thời gian giúp bạn khắc sâu từ vựng
Bộ não con người ghi nhớ tốt hơn khi thông tin được ôn tập vào những thời điểm phù hợp – đó là nguyên lý của lặp lại ngắt quãng (spaced repetition). Các ứng dụng như Anki, Quizlet hay Pleco đều tích hợp tính năng này, giúp bạn củng cố từ vựng theo chu kỳ khoa học: học hôm nay, ôn lại ngày mai, rồi một tuần sau… để mỗi từ đều khắc sâu trong trí nhớ.
Ứng dụng công nghệ – Khi việc học đồng hành cùng nhịp sống
Giữa guồng quay công việc và học tập, bạn không cần tách riêng thời gian để “học thuộc”. Chỉ cần vài phút mỗi ngày trên điện thoại, bạn có thể làm bài tập nhỏ, nghe lại phát âm, hoặc luyện nói với AI. Các app như Duolingo, HelloChinese, Super Chinese… đang biến chiếc điện thoại thành một lớp học bỏ túi – tiện lợi và cá nhân hóa theo mục tiêu của bạn.
Các phương pháp khác – Khi mỗi người có một cách ghi nhớ riêng
Không có phương pháp duy nhất cho tất cả. Có người thích ghi chép tay để nhớ lâu hơn. Có người học tốt nhờ nghe podcast, nhẩm theo các đoạn hội thoại. Có bạn lại thích “dạy lại” người khác những gì mình vừa học – vì nói ra là một cách ghi nhớ rất mạnh mẽ. Quan trọng là bạn tìm ra cách mình cảm thấy hứng thú nhất, rồi duy trì đều đặn từng ngày.

Học từ vựng tiếng Trung về gia đình bằng Flashcards
Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về gia đình là bước đi đầu tiên trong hành trình khám phá ngôn ngữ này. Mỗi từ, mỗi cách xưng hô đều mang một giá trị văn hóa sâu sắc, kết nối bạn với thế giới Trung Quốc một cách tự nhiên và gần gũi hơn. Tuy nhiên, để thật sự thành thạo và tự tin trong giao tiếp, bạn cần mở rộng vốn từ vựng của mình ra ngoài những tình huống gia đình.
Vậy nên, hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tiếp tục hành trình ngôn ngữ của mình qua từ vựng tiếng Trung giao tiếp hàng ngày, nơi bạn sẽ học được cách trò chuyện, chia sẻ và kết nối với người Trung Quốc trong những tình huống thực tế, gần gũi và dễ dàng hơn bao giờ hết.
CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG
Đánh giá bài viết (0 đánh giá)