Ngữ pháp HSK 4 dễ hiểu – Lý giải rõ, ví dụ chuẩn, áp dụng nhanh

Bạn có cảm giác ngữ pháp HSK 4 nhiều mà khó nắm trọn? Học từng chút một nhưng lại dễ quên, đôi khi làm bài đúng, lúc lại sai, khiến việc học trở nên lúng túng? Đây là điều hoàn toàn bình thường với những ai tự ôn HSK 4, khi lượng kiến thức bắt đầu nhiều mà chưa có một lộ trình rõ ràng.

Trong bài viết này, Học Viện Ôn Ngọc BeU sẽ đồng hành cùng bạn, hệ thống hóa toàn bộ ngữ pháp HSK 4 một cách logic và dễ hiểu, từ lý thuyết đến cách áp dụng thực tế. Nhờ đó, việc học sẽ trở nên nhẹ nhàng hơn, không còn là gánh nặng, mà trở thành công cụ hữu ích để bạn tự tin tiến gần hơn đến mục tiêu thi cử và sử dụng tiếng Trung thành thạo.

1. 14+ cấu trúc ngữ pháp HSK 4 trọng điểm

Dưới đây là hơn 14 cấu trúc ngữ pháp HSK 4 quan trọng, được chọn lọc kỹ lưỡng, giúp bạn nắm chắc các điểm ngữ pháp cơ bản và nâng cao, đồng thời dễ dàng áp dụng trong giao tiếp và bài thi.

1.1. Bổ ngữ khả năng

Bổ ngữ khả năng là một trong những ngữ pháp trọng tâm của HSK 4, dùng để diễn tả khả năng thực hiện hành động của chủ thể. Loại bổ ngữ này thường xuất hiện ngay sau động từ và giúp bạn trả lời được câu hỏi: “Có làm được hay không?”

Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng

Phủ định: Chủ ngữ + Động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng

Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + 得 + BNKN + 动词 + 不 + BNKN? (Kết hợp khẳng định – phủ định)

Ví dụ:

  • Câu khẳng định: 他听得见我的声音。/ Tā tīng de jiàn wǒ de shēngyīn. / Anh ấy nghe rõ giọng nói của tôi.
  • Câu phủ định: 老师说得很快,我听不懂。/ Lǎoshī shuō de hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng. / Giáo Viên nói nhanh, tôi nghe không hiểu.
  • Câu nghi vấn: 妈妈说的话,你听得懂听不懂?/ Māmā shuō de huà, nǐ tīng de dǒng tīng bù dǒng? / Lời mẹ nói, con hiểu không?

Một số bổ ngữ khả năng hay dùng:

1) 动 /dòng/: chỉ khả năng di chuyển vật hay làm việc gì đó

  • 她们俩抬不动这桌子。/ Tāmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi. / Hai người không nhấc nổi cái bàn này.
  • 整天要走路,现在我的腿走不动了。/ Zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ zǒu bù dòng le. / Cả ngày đi bộ, giờ chân tôi không đi nổi nữa.

2) 着 /zháo/: có thể đạt được hoặc không đạt được mục tiêu

  • 他认识这么多人,肯定找得着。/ Tā rènshi zhème duō rén, kěndìng zhǎo de zháo. / Anh ấy quen nhiều người, chắc chắn tìm được.
  • 对不起老陈,我们的火车票,我买不着了。/ Duìbùqǐ Lǎo Chén, wǒmen de huǒchē piào, wǒ mǎi bù zháo le. / Xin lỗi anh Trần, tôi không mua được vé tàu.

3) 了 /liǎo/: khả năng thực hiện hành động hay hoàn tất việc gì

  • 这么多作业,一个晚上做得了做不了?/ Zhème duō zuòyè, yī gè wǎnshàng zuò de liǎo zuò bù liǎo? / Làm hết số bài tập này trong một đêm được không?
  • 这么多菜我吃不了,你多吃点吧!/ Zhème duō cài wǒ chī bù liǎo, nǐ duō chī diǎn ba! / Quá nhiều đồ ăn, tôi ăn không nổi, anh ăn thêm chút đi.

4) 住 /zhù/: thể hiện khả năng giữ hay nhớ một thứ gì đó

  • 你能记得住30个人的名字吗?/ Nǐ néng jì dé zhù sānshí gè rén de míngzì ma? / Bạn có thể nhớ hết tên 30 người không?

Lưu ý: Khi dùng bổ ngữ khả năng, không sử dụng 把 và 被 trong câu.

1.2. Bổ ngữ xu hướng kép

Bổ ngữ xu hướng kép là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng của HSK 4. Bổ ngữ này được tạo thành từ sự kết hợp giữa các bổ ngữ xu hướng đơn như 来 (lái), 去 (qù) với các động từ chỉ phương hướng như 上 (shàng), 下 (xià), 进 (jìn), 出 (chū), 回 (huí), 过 (guò), 起 (qǐ), 到 (dào). Bổ ngữ xu hướng kép giúp bạn diễn tả rõ hướng di chuyển của động tác, hướng về người nói hay ra xa người nói.

Các động từ

来/lái/: Đến, đi

(Hướng về phía người nói)

去/qù/: Đi, đến

(Ngược hướng người nói)

上/shàng/:Lên

上来/shànglái/: Đi lên

上去/shàngqù/: Đi lên

下/xià/:Xuống

下来/xiàlái/: Đi xuống

下去/xiàqù/: Đi xuống

进/jìn/: Vào

进来/jìnlái/: Vào trong

进去/jìnqù/: Vào trong

出/chū/: Ra

出来/chūlái/: Ra ngoài

出去/chūqù/: Ra ngoài

回/huí/: Trở về

回来/huílái/: Quay về

回去/huíqù/: Quay về

过/guò/: Qua

过来/guòlái/: Đi qua

过去/guòqù/: Đi qua

起/qǐ/(hướng của động tác): Lên

起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác)

Ví dụ:

  • 我们走过来,他们走过去。/ Wǒmen zǒu guòlái, tāmen zǒu guòqù. / Chúng tôi đi về đây, họ đi về kia.
  • 我走上来的。/ Wǒ zǒu shànglái de. / Tôi đi lên (hướng về phía người nói).
  • 她跑进来了。/ Tā pǎo jìnlái le. / Cô ấy chạy vào trong (hướng về phía người nói).
  • 他跑下去了。/ Tā pǎo xiàqù le. / Anh ta chạy xuống rồi (hướng ra xa người nói).

Khi kết hợp với tân ngữ:

Nếu tân ngữ chỉ nơi chốn, công thức:

  • Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去

Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn, bạn có thể đặt tân ngữ sau hoặc trước 来/去:

  • Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + Tân ngữ + 来/去
  • Động từ + 上/下/进/出/回/过/起 + 来/去 + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 他从房间里搬出一张桌子来。/ Tā cóng fángjiān lǐ bān chū yī zhāng zhuōzi lái. / Anh ấy chuyển một cái bàn từ trong phòng ra.
  • 她从香港买回来一本汉语词典。/ Tā cóng Xiānggǎng mǎi huílái yī běn Hànyǔ cídiǎn. / Cô ấy mua một cuốn từ điển từ Hồng Kông về.

Một số bổ ngữ xu hướng kép mở rộng

1) Động từ + 出来: thể hiện sự xuất hiện hay chuyển động mới

  • 我写的汉字你能看出来吗?/ Wǒ xiě de Hànzì nǐ néng kàn chūlái ma? / Bạn có nhìn ra chữ Hán tôi viết không?
  • 我从盒子里拿出来了一块巧克力。/ Wǒ cóng hézi lǐ ná chūláile yī kuài qiǎokèlì. / Tôi lấy một miếng socola ra khỏi hộp.

2) Động từ / Tính từ + 下来: thể hiện sự thay đổi trạng thái hoặc chuyển từ mạnh sang yếu, từ động sang dừng

  • 他跑得越来越慢,现在停下来了。/ Tā pǎo de yuè lái yuè màn, xiànzài tíng xiàláile. / Anh ấy chạy càng lúc càng chậm, giờ dừng lại rồi.
  • 天气越来越冷,现在暖和下来了。/ Tiānqì yuè lái yuè lěng, xiànzài nuǎnhuo xiàláile. / Thời tiết càng lúc càng lạnh, bây giờ ấm áp hơn rồi.

3) Động từ + 起来: thể hiện hướng động tác hoặc khả năng nhận biết, nhận thức

  • 请各位同学站起来。/ Qǐng gèwèi tóngxué zhàn qǐlái. / Mời các bạn Học Sinh đứng lên.
  • 你能想起来我是谁吗?/ Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì shéi ma? / Bạn có nhớ tôi là ai không?

Lưu ý: Khi dùng bổ ngữ xu hướng kép, không kết hợp với 把 hoặc 被 trong câu.

1.3. Câu tồn hiện

Trong ngữ pháp HSK 4, câu tồn hiện được dùng để biểu thị sự xuất hiện, tồn tại hay biến mất của một sự vật, hiện tượng tại một thời điểm hay địa điểm nhất định. Loại câu này được chia thành câu tồn tại và câu ẩn hiện, mỗi loại có cách dùng và cấu trúc riêng.

1) Câu tồn tại (存在句 / cúnzài jù)

Cách dùng: Biểu thị sự tồn tại của ai hoặc cái gì ở một địa điểm cụ thể.

Cấu trúc cơ bản:

Địa điểm + 有/是/Động từ + 着 + Tân ngữ

Ví dụ:

  • 山上有个庙。/ Shānshàng yǒu gè miào. / Trên đồi có một ngôi chùa.
  • 门口停着几辆汽车。/ Ménkǒu tíngzhe jǐ liàng qìchē. / Có mấy chiếc xe đang đỗ trước cửa.
  • 楼的前边是一个公园。/ Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán. / Trước tòa nhà có một công viên.

Lưu ý:

  • Câu tồn tại luôn cần từ chỉ nơi chốn, không thêm giới từ 在 vào trước từ này.
  • Đúng: 桌子上有三本书。/ Zhuōzi shàng yǒu sān běn shū.
  • Sai: 在桌子上有三本书。/ Zài zhuōzi shàng yǒu sān běn shū.
  • Kết cấu động từ biểu thị phương thức tồn tại thường chứa 有, 是 hoặc Động từ + 着.
  • Danh từ thường là người hoặc sự vật không xác định, phía trước danh từ có thể có từ chỉ số lượng.

2) Câu ẩn hiện (显现句 / xiǎnxiàn jù)

Cách dùng: Biểu thị sự xuất hiện hoặc biến mất của điều gì đó.

Cấu trúc cơ bản:

Từ chỉ nơi chốn / từ chỉ thời gian + Động từ + 了 / Động từ + bổ ngữ + Tân ngữ

Thể phủ định: Chỉ cần thêm 没(有) vào trước động từ:

Ví dụ biểu thị sự xuất hiện:

  • 他的脸上透出了一丝笑意。/ Tā de liǎn shàng tòu chūle yīsī xiào yì. / Trên khuôn mặt anh ấy lóe lên một nụ cười.
  • 车里走下来几个人。/ Chē lǐ zǒu xiàlái jǐ gèrén. / Trong xe có vài người đi xuống.
  • 后边开过来一辆汽车。/ Hòubian kāi guòlái yī liàng qìchē. / Phía sau có một chiếc ô tô chạy đến.

Ví dụ biểu thị sự biến mất:

  • 昨天村里死了两头牛。/ Zuótiān cūnlǐ sǐle liǎng tóu niú. / Ngày hôm qua, trong làng có hai con bò chết.

Ví dụ thể phủ định:

  • 桌子上没(有)放着一杯咖啡。/ Zhuōzi shàng méi (yǒu) fàngzhe yībēi kāfēi. / Trên bàn không có cốc cà phê.
  • 前边没有停着自行车。/ Qiánbian méiyǒu tíngzhe zìxíngchē. / Xe đạp không đỗ phía trước.

Lưu ý:

  • Khi tân ngữ không phải nơi chốn, câu ẩn hiện vẫn cần từ chỉ thời gian để xác định bối cảnh.
  • Kết cấu động từ phần lớn là Động từ + 了 hoặc Động từ + bổ ngữ để nhấn mạnh sự xuất hiện, biến mất hay hoàn thành hành động.

1.4. Phó từ liên kết

Trong ngữ pháp HSK 4, phó từ liên kết giúp kết nối các mệnh đề, ý tưởng hay hành động, làm câu văn rõ ràng, mạch lạc hơn. Dưới đây là những phó từ liên kết quan trọng và cách sử dụng cơ bản.

1) Phó từ liên kết Chúle… yǐwài, dōu…

Cách dùng: Diễn tả ngoại trừ một yếu tố đặc thù, những thứ còn lại đều áp dụng.

Cấu trúc:

除了…以外, 都… / Chúle… yǐwài, dōu…

Ví dụ:

  • 除了汉语课以外,别的课我都不学。/ Chúle Hànyǔ kè yǐwài, biéde kè wǒ dōu bù xué. / Ngoại trừ tiếng Trung, các môn khác tôi đều không học.
  • 这本书除了北京图书馆以外,别的地方都没有。/ Zhè běn shū chúle Běijīng túshūguǎn yǐwài, biéde dìfāng dōu méiyǒu. / Cuốn sách này ngoài thư viện Bắc Kinh ra thì các nơi khác đều không có.

2) Phó từ liên kết Chúle… Yǐwài, hái…/: Ngoại trừ…, còn….

Cách dùng: Sau khi loại trừ yếu tố đặc thù, bổ sung thêm thông tin khác, nhấn mạnh rằng còn có điều khác cũng quan trọng.

Cấu trúc:

除了… 以外, 还… /Chúle… Yǐwài, hái…/: Ngoại trừ…, còn….

Ví dụ:

  • 他住的地方真不错,除了离学校很近以外,也很安静。/ Tā zhù de dìfāng zhēn búcuò, chúle lí xuéxiào hěn jìn yǐwài, yě hěn ānjìng. / Nơi anh ấy sống thực sự rất tốt, ngoài việc gần trường học ra thì cũng rất yên tĩnh.
  • 这件事除了小李,我也知道。/ Zhè jiàn shì chúle Xiǎo Lǐ, wǒ yě zhīdào. / Sự việc này ngoài Tiểu Lý ra, tôi cũng biết.

3) Phó từ liên kết 先…再 (又)…然后…最后… / Xiān… zài (yòu)… ránhòu… zuìhòu…

Cách dùng: Biểu thị thứ tự hành động, giúp câu văn rõ ràng, logic.

Cấu trúc:

先… 再 (又)… 然后… 最后… (….đã, rồi mới…., sau đó…., cuối cùng…)

Ví dụ:

  • 我先复习生词,再做作业,然后读课文,最后预习课文。/ Wǒ xiān fùxí shēngcí, zài zuò zuòyè, ránhòu dú kèwén, zuìhòu yùxí kèwén. / Trước tiên, tôi học từ vựng, rồi làm bài tập, sau đó đọc đoạn văn, cuối cùng chuẩn bị bài tiếp theo.
  • 你先填申请表,再去办护照,然后去大使馆办签证,最后再订机票。/ Nǐ xiān tián shēnqǐng biǎo, zài qù bàn hùzhào, ránhòu qù dàshǐguǎn bàn qiānzhèng, zuìhòu zài dìng jīpiào. / Bạn điền đơn trước, rồi làm hộ chiếu, sau đó đến đại sứ quán xin visa, cuối cùng đặt vé máy bay.

Lưu ý chung:

  • Các phó từ liên kết giúp câu văn mạch lạc, dễ hiểu, đặc biệt khi trình bày thứ tự hành động hoặc bổ sung ý.
  • Khi sử dụng, chú ý vị trí và ngữ cảnh để không làm câu bị lộn xộn hay khó hiểu.

1.5. Câu điều kiện

Câu điều kiện là một trong những điểm ngữ pháp trọng tâm của HSK 4. Loại câu này dùng để diễn đạt mối quan hệ “nếu… thì…”, “chỉ khi… mới…”, “cho dù… thì cũng…”, giúp bạn trình bày các ý tưởng giả định hoặc điều kiện một cách rõ ràng.

1) Chỉ cần… thì… (只要…,就…)

Cách dùng: Diễn tả rằng chỉ cần điều kiện được đáp ứng, kết quả sẽ xảy ra.

Cấu trúc:

只要 + điều kiện, 就 + kết quả

Ví dụ:

  • 只要你努力学习,就能考上好大学。/ Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù néng kǎoshàng hǎo dàxué. / Chỉ cần bạn học chăm chỉ, sẽ có thể thi đỗ vào trường đại học tốt.
  • 只要按时交作业,老师就会表扬你。/ Zhǐyào ànshí jiāo zuòyè, lǎoshī jiù huì biǎoyáng nǐ. / Chỉ cần nộp bài đúng hạn, Giáo Viên sẽ khen ngợi bạn.

2) Trừ khi… thì mới… (除非…,才…)

Cách dùng: Thể hiện bắt buộc phải có điều kiện đó, mới dẫn đến kết quả.

Cấu trúc:

除非 + điều kiện, 才 + kết quả

Ví dụ:

  • 除非你亲自去,才会有人帮你。/ Chúfēi nǐ qīnzì qù, cái huì yǒu rén bāng nǐ. / Trừ khi bạn đi trực tiếp, mới có người giúp bạn.
  • 除非完成所有作业,才可以出去玩。/ Chúfēi wánchéng suǒyǒu zuòyè, cái kěyǐ chūqù wán. / Chỉ khi hoàn thành hết bài tập, mới được ra ngoài chơi.

3) Cho dù… thì cũng… (即使…,也…)

Cách dùng: Diễn tả dù xảy ra tình huống nào, kết quả vẫn không thay đổi.

Cấu trúc:

即使 + tình huống, 也 + kết quả

Ví dụ:

  • 即使晚上很晚,我也要完成报告。/ Jíshǐ wǎnshàng hěn wǎn, wǒ yě yào wánchéng bàogào. / Cho dù đêm rất muộn, tôi cũng phải hoàn thành báo cáo.
  • 即使生病,他也坚持去上班。/ Jíshǐ shēngbìng, tā yě jiānchí qù shàngbān. / Cho dù bị ốm, anh ấy vẫn kiên trì đi làm.

Lưu ý:

  • Khi dùng câu điều kiện, luôn chú ý thứ tự câu: điều kiện thường đặt trước, kết quả đặt sau.
  • Việc sử dụng đúng phó từ điều kiện giúp câu văn rõ nghĩa và mạch lạc, đặc biệt khi trình bày giả định, nhấn mạnh hoặc cảnh báo.

1.6. Cấu trúc “Nhưng…”

Cấu trúc “Nhưng…” trong HSK 4 dùng để diễn tả sự đối lập, trái ngược hoặc tình huống bất ngờ giữa hai mệnh đề. Học thuộc các cấu trúc này giúp bạn nói và viết tự nhiên hơn, đồng thời nhấn mạnh ý trái ngược trong câu.

1) Mặc dù… nhưng… (尽管…,但是…)

Cách dùng: Diễn tả rằng dù điều gì đó xảy ra, kết quả hoặc hành động khác vẫn diễn ra.

Cấu trúc:

尽管 + tình huống, 但是 + kết quả

Ví dụ:

  • 尽管天气很冷,但是他每天早上都去跑步。/ Jǐnguǎn tiānqì hěn lěng, dànshì tā měitiān zǎoshang dōu qù pǎobù. / Mặc dù trời rất lạnh, nhưng anh ấy vẫn chạy bộ mỗi sáng.
  • 尽管考试很难,我还是尽力而为。/ Jǐnguǎn kǎoshì hěn nán, wǒ háishì jìnlì ér wéi. / Mặc dù đề thi khó, tôi vẫn cố gắng hết sức.

2) Trái ngược, bất ngờ (倒…)

Cách dùng: Diễn tả kết quả trái ngược với suy nghĩ hoặc tình huống ban đầu.

Cấu trúc:

Mệnh đề 1 + 倒 + mệnh đề 2

Ví dụ:

  • 虽然房间不大,布置倒挺温馨的。/ Suīrán fángjiān bú dà, bùzhì dào tǐng wēnxīn de. / Tuy phòng không lớn, nhưng trang trí lại rất ấm cúng.
  • 那家店不显眼,生意倒很好。/ Nà jiā diàn bú xiǎnyǎn, shēngyì dào hěn hǎo. / Cửa hàng đó không nổi bật, nhưng kinh doanh lại rất tốt.

3) Tuy nhiên (…,却…)

Cách dùng: Nhấn mạnh tình huống trái ngược hoặc điều bất ngờ so với mệnh đề đầu.

Cấu trúc:

Mệnh đề 1 + 却 + mệnh đề 2

Ví dụ:

  • 他没学过画画,却画得很好。/ Tā méi xué guo huàhuà, què huà de hěn hǎo. / Anh ấy chưa từng học vẽ, nhưng lại vẽ rất đẹp.
  • 我以为很容易,却遇到了很多困难。/ Wǒ yǐwéi hěn róngyì, què yùdào le hěn duō kùnnán. / Tôi tưởng là dễ, nhưng lại gặp rất nhiều khó khăn.

Lưu ý:

  • Các cấu trúc này không thể dùng thay thế lẫn nhau hoàn toàn, nên cần chú ý ngữ cảnh:
  • 尽管…但是…: nhấn mạnh mặc dù có khó khăn nhưng vẫn thực hiện
  • 倒…: nhấn mạnh kết quả trái ngược, bất ngờ
  • …却…: nhấn mạnh tình huống trái ngược so với dự đoán
  • Sử dụng linh hoạt giúp câu văn tự nhiên và giàu sắc thái.

1.7. Cấu trúc “Nguyên nhân – Kết quả”

Cấu trúc “Nguyên nhân – Kết quả” trong HSK 4 dùng để diễn tả lý do của một hành động, sự việc và kết quả đi kèm. Nắm chắc các cấu trúc này sẽ giúp câu văn của bạn rõ ràng, logic và tự nhiên hơn.

1) Vì… nên… (由于…,…)

Cách dùng: Dùng để chỉ nguyên nhân khách quan dẫn đến kết quả.

Cấu trúc:

由于 + nguyên nhân, kết quả

Ví dụ:

  • 由于下雨,我们取消了郊游。/ Yóuyú xiàyǔ, wǒmen qǔxiāo le jiāoyóu. / Vì trời mưa, chúng tôi đã hủy chuyến đi dã ngoại.
  • 由于交通堵塞,他迟到了半个小时。/ Yóuyú jiāotōng dǔsè, tā chídào le bàn gè xiǎoshí. / Vì tắc đường, anh ấy đã đến muộn nửa giờ.

2) Nếu đã… thì… (既然…,就…)

Cách dùng: Diễn tả rằng một khi tình huống đã xảy ra, thì kết quả hoặc hành động tiếp theo là tất yếu.

Cấu trúc:

既然 + tình huống, 就 + kết quả/đề xuất

Ví dụ:

  • 既然你已经决定了,就不要再犹豫。/ Jìrán nǐ yǐjīng juédìng le, jiù bú yào zài yóuyù. / Nếu bạn đã quyết định rồi, thì đừng do dự nữa.
  • 事情既然发生了,就积极面对吧。/ Shìqíng jìrán fāshēng le, jiù jījí miànduì ba. / Sự việc đã xảy ra rồi, vậy thì hãy đối mặt một cách tích cực.

3) Do đó, vì vậy (…,因此…)

Cách dùng: Dùng để nêu kết quả tất yếu dựa trên nguyên nhân.

Cấu trúc:

Nguyên nhân + 因此 + kết quả

Ví dụ:

  • 我们准备充分,因此比赛很顺利。/ Wǒmen zhǔnbèi chōngfèn, yīncǐ bǐsài hěn shùnlì. / Chúng tôi chuẩn bị đầy đủ, vì vậy cuộc thi diễn ra rất suôn sẻ.
  • 他认真学习,因此考试成绩很好。/ Tā rènzhēn xuéxí, yīncǐ kǎoshì chéngjì hěn hǎo. / Anh ấy học tập chăm chỉ, vì vậy điểm thi rất tốt.

1.8. Cấu trúc “Bất kể…thì cũng”

Cấu trúc “Bất kể…thì cũng” dùng để diễn tả sự kiên định, bất kể điều kiện hay tình huống nào xảy ra, kết quả vẫn giữ nguyên hoặc hành động vẫn phải thực hiện. Đây là một cấu trúc quan trọng trong HSK 4, giúp câu văn diễn đạt rõ ràng và nhấn mạnh quyết tâm, thái độ.

1) Bất kể… thì cũng (不管…,都/也…)

Cách dùng: Nhấn mạnh bất kể điều kiện, hoàn cảnh thế nào thì hành động vẫn phải diễn ra hoặc kết quả vẫn xảy ra.

Cấu trúc:

不管 + tình huống, 都/也 + hành động/kết quả

Ví dụ:

  • 不管天气怎么样,我们都要去爬山。/ Bùguǎn tiānqì zěnme yàng, wǒmen dōu yào qù páshān. / Bất kể thời tiết thế nào, chúng tôi cũng sẽ đi leo núi.
  • 不管考试多难,她也认真复习。/ Bùguǎn kǎoshì duō nán, tā yě rènzhēn fùxí. / Bất kể đề thi khó đến đâu, cô ấy vẫn học tập chăm chỉ.

2) Bất kể… thì cũng (无论 / 不论…,都/也…)

Cách dùng: Tương tự 不管, nhưng thường dùng trong văn viết hoặc diễn đạt trang trọng hơn.

Cấu trúc:

无论 / 不论 + tình huống, 都/也 + hành động/kết quả

Ví dụ:

  • 无论你去不去,我都会支持你。/ Wúlùn nǐ qù bù qù, wǒ dōu huì zhīchí nǐ. / Bất kể bạn đi hay không, tôi vẫn sẽ ủng hộ bạn.
  • 无论多晚,他也会等你回家。/ Wúlùn duō wǎn, tā yě huì děng nǐ huí jiā. / Bất kể muộn đến đâu, anh ấy vẫn sẽ đợi bạn về nhà.

1.9. Các cấu trúc thường dùng với giới từ 在

Giới từ 在 trong tiếng Trung HSK 4 không chỉ chỉ vị trí, mà còn đi kèm nhiều cấu trúc khác để biểu thị phạm vi, phương diện, điều kiện hay quá trình. Nắm chắc các cấu trúc này giúp câu văn diễn đạt rõ nghĩa, tự nhiên hơn.

1) 在……上 (zài……shàng) – Trong vấn đề, về phương diện

Cách dùng: Diễn tả một phương diện, một vấn đề nào đó, thường nhấn mạnh quyền hạn, khả năng hay phạm vi ảnh hưởng.

Cấu trúc:

在……上 (zài……shàng)

Ví dụ:

  • 他在团队管理上很有经验。/ Tā zài tuánduì guǎnlǐ shàng hěn yǒu jīngyàn. / Anh ấy rất có kinh nghiệm trong quản lý đội nhóm.
  • 在沟通技巧上,她比我更出色。/ Zài gōutōng jìqiǎo shàng, tā bǐ wǒ gèng chūsè. / Về kỹ năng giao tiếp, cô ấy nổi trội hơn tôi.

2) 在……方面 (zài……fāngmiàn) – Về phương diện…

Cách dùng: Nhấn mạnh một lĩnh vực hoặc phạm vi cụ thể, thường dùng để nhận xét hoặc đánh giá.

Cấu trúc:

在……方面 (zài……fāngmiàn)

Ví dụ:

  • 小李在艺术方面很有天赋。/ Xiǎo Lǐ zài yìshù fāngmiàn hěn yǒu tiānfù. / Tiểu Lý rất có tài năng về nghệ thuật.
  • 在学习方法方面,他比同学更有心得。/ Zài xuéxí fāngfǎ fāngmiàn, tā bǐ tóngxué gèng yǒu xīndé. / Về phương pháp học tập, anh ấy có nhiều kinh nghiệm hơn bạn cùng lớp.

3) 在……下 (zài……xià) – Dưới … / dưới điều kiện …

Cách dùng: Biểu thị điều kiện, tiền đề hay sự tác động của một yếu tố.

Cấu trúc:

在……下 (zài……xià)

Ví dụ:

  • 在老师的指导下,我们完成了项目。/ Zài lǎoshī de zhǐdǎo xià, wǒmen wánchéngle xiàngmù. / Dưới sự hướng dẫn của thầy giáo, chúng tôi đã hoàn thành dự án.
  • 我不会在压力下放弃自己的理想。/ Wǒ bù huì zài yālì xià fàngqì zìjǐ de lǐxiǎng. / Tôi sẽ không từ bỏ lý tưởng của mình dưới áp lực.

4) 在……中 (zài……zhōng) – Trong / trong quá trình …

Cách dùng: Biểu thị quá trình, phạm vi hay nhóm đối tượng.

Cấu trúc:

在……中 (zài……zhōng)

Ví dụ:

  • 在讨论中,我们提出了很多新想法。/ Zài tǎolùn zhōng, wǒmen tíchūle hěnduō xīn xiǎngfǎ. / Trong quá trình thảo luận, chúng tôi đưa ra nhiều ý tưởng mới.
  • 他在学生中很受欢迎。/ Tā zài xuéshēng zhōng hěn shòu huānyíng. / Anh ấy rất được Học Sinh yêu mến.

1.10. Cấu trúc 不是……而是

Cách dùng: Cấu trúc 不是……而是 dùng để diễn tả sự tương phản, nhấn mạnh điều trái ngược giữa hai ý, thường dịch là “Không phải… mà là…”.

Cấu trúc:

不是 + nguyên nhân/điều kiện 1 + 而是 + nguyên nhân/điều kiện 2

Ví dụ:

  • 不是他不努力,而是方法不对。/ Bùshì tā bù nǔlì, érshì fāngfǎ bù duì. / Không phải anh ấy không cố gắng, mà là phương pháp chưa đúng.
  • 不是我不想去,而是太忙没时间。/ Bùshì wǒ bù xiǎng qù, érshì tài máng méi shíjiān. / Không phải tôi không muốn đi, mà là quá bận nên không có thời gian.
  • 不是问题太难,而是你没认真看题。/ Bùshì wèntí tài nán, érshì nǐ méi rènzhēn kàn tí. / Không phải câu hỏi quá khó, mà là bạn chưa đọc kỹ đề.

1.11. Cấu trúc 首……先,其……次 …

Cách dùng: Cấu trúc 首……先,其……次 … dùng để diễn tả trình tự hành động hoặc sự việc, có thể dịch là “trước tiên…, sau đó…”. Đây là mẫu câu phổ biến trong HSK 4, giúp người học nối tiếp các ý theo thứ tự logic.

Cấu trúc:

首 + động từ/động tác 1 + 先, 其 + động từ/động tác 2 + 次

Ví dụ:

  • 做饭首先要准备食材,其次要注意火候。/ Zuò fàn shǒuxiān yào zhǔnbèi shícái, qícì yào zhùyì huǒhòu. / Nấu ăn trước tiên cần chuẩn bị nguyên liệu, sau đó chú ý kiểm soát lửa.
  • 学汉语首先要打好基础,其次要多练习口语。/ Xué Hànyǔ shǒuxiān yào dǎ hǎo jīchǔ, qícì yào duō liànxí kǒuyǔ. / Học tiếng Trung trước tiên cần xây dựng nền tảng vững chắc, sau đó tập nói nhiều hơn.
  • 计划旅行首先要订好机票,其次安排住宿和行程。/ Jìhuà lǚxíng shǒuxiān yào dìng hǎo jīpiào, qícì ānpái zhùsù hé xíngchéng. / Khi lên kế hoạch du lịch, trước tiên cần đặt vé máy bay, sau đó sắp xếp chỗ ở và lịch trình.

1.12. Cấu trúc 既……又/也/还……

Cách dùng: Cấu trúc 既……又/也/还…… dùng để diễn tả hai đặc điểm cùng xảy ra trong một sự việc, có thể dịch là “vừa… lại…”, “đã… lại còn…”. Thường dùng với tính từ hoặc động từ, hai yếu tố có thể mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực.

Cấu trúc:

既 + đặc điểm 1 + 又/也/还 + đặc điểm 2

Ví dụ:

  • 这道菜既香又辣,非常开胃。/ Zhè dào cài jì xiāng yòu là, fēicháng kāiwèi. / Món ăn này vừa thơm vừa cay, rất kích thích vị giác.
  • 他学习既认真又勤奋,所以成绩一直很好。/ Tā xuéxí jì rènzhēn yòu qínfèn, suǒyǐ chéngjì yīzhí hěn hǎo. / Anh ấy học vừa nghiêm túc lại chăm chỉ, nên thành tích luôn tốt.
  • 这个房间既小也整洁,住起来很舒服。/ Zhège fángjiān jì xiǎo yě zhěngjié, zhù qǐlái hěn shūfú. / Căn phòng này vừa nhỏ lại gọn gàng, ở rất thoải mái.

1.13. Cấu trúc ……,否则……

Cách dùng: Cấu trúc ……,否则…… được dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – hậu quả, với ý nghĩa “Nếu không… thì sẽ…”. Thường dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh hậu quả sẽ xảy ra nếu vế đầu không được thực hiện.

Cấu trúc:

Vế 1 + ,否则 + Vế 2

Ví dụ:

  • 你得按时交作业,否则老师会批评你。/ Nǐ děi ànshí jiāo zuòyè, fǒuzé lǎoshī huì pīpíng nǐ. / Bạn phải nộp bài đúng hạn, nếu không thầy cô sẽ phê bình bạn.
  • 赶快出发吧,否则可能会错过火车。/ Gǎnkuài chūfā ba, fǒuzé kěnéng huì cuòguò huǒchē. / Hãy khởi hành ngay, nếu không có thể lỡ tàu.
  • 请仔细阅读说明,否则容易操作错误。/ Qǐng zǐxì yuèdú shuōmíng, fǒuzé róngyì cāozuò cuòwù. / Hãy đọc kỹ hướng dẫn, nếu không dễ thao tác sai.

1.14. Cấu trúc 哪怕……,也/还……

Cấu trúc 哪怕……,也/还…… dùng để diễn đạt nhượng bộ, mang nghĩa “Cho dù… thì vẫn…”. Thường được dùng khi muốn nhấn mạnh tinh thần kiên định hoặc sự việc vẫn xảy ra bất chấp điều kiện khó khăn.

Cấu trúc:

哪怕 + điều kiện khó khăn / giả thiết, 也/还 + hành động / kết quả

Ví dụ:

  • 哪怕工作再忙,我也会每天锻炼身体。/ Nǎpà gōngzuò zài máng, wǒ yě huì měitiān duànliàn shēntǐ. / Cho dù công việc bận đến đâu, tôi vẫn sẽ luyện tập thể dục mỗi ngày.
  • 哪怕别人不支持,她也坚持自己的梦想。/ Nǎpà biérén bù zhīchí, tā yě jiānchí zìjǐ de mèngxiǎng. / Cho dù người khác không ủng hộ, cô ấy vẫn kiên trì theo đuổi ước mơ của mình.
  • 哪怕天很冷,我们还要去山上露营。/ Nǎpà tiān hěn lěng, wǒmen hái yào qù shān shàng lùyíng. / Cho dù trời rất lạnh, chúng tôi vẫn sẽ đi cắm trại trên núi.

>>> Download TRỌN BỘ ngữ pháp HSK 4 hoàn toàn miễn phí TẠI ĐÂY

Tổng hợp trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 4

Tổng hợp trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 4

2. Chi tiết ngữ pháp HSK 4 theo bài

Phần này tổng hợp chi tiết các điểm ngữ pháp HSK 4 theo từng bài trong giáo trình chuẩn, giúp bạn dễ theo dõi, hệ thống kiến thức và áp dụng ngay vào từng tình huống học tập.

Bài

Cấu trúc ngữ pháp

Ví dụ

Bài 1

1. 不仅…也/还/而且…

2. 从来

3. 刚

4. 即使…也…

5. (在)…上

1. Tā bùjǐn huì tiàowǔ, xìnggé hái fēicháng kāilǎng.

2. Lǎoshī cónglái bù chídào.

3. Wǒ gāng mǎi de shū jiù zài zhuōzi shàng.

4. Jíshǐ zhǐshì xiě liànxí, tā yě yǒu jìnbù.

5. Zài xuéxí shàng, tā hěn nǔlì, chéngjì yě hěn hǎo.

Bài 2

1. 正好

2. 差不多

3. 尽管

4. 却

5. 而

1. Píngguǒ bā kuài wǔ, xīguā shíyī kuài wǔ, zhènghǎo èrshí kuài.

2. Zhè liǎng běn shū kàn shàngqù chàbuduō.

3. Jǐnguǎn jīntiān xiàyǔ, wǒmen háishì juédìng qù páshān.

4. Dàjiā dōu yǐwéi tā huì shēngqì, tā què xiàole.

5. “Míng” zì, zuǒbiān de “rì” yìsi shì tàiyáng, ér yòubiān de “yuè” yìsi shì yuèliang.

Bài 3

1. 挺

2. 本来

3. 另外

4. 首先…其次…

5. 不管

1. Zhè jiā kāfēiguǎn de huánjìng tǐng shūfude.

2. Wǒ běnlái dǎsuàn jīntiān qù chāoshì, kěshì xiàyǔ le.

3. Qiánmiàn lù dǔchē le, wǒmen zǒu lìngwài yī tiáo ba.

4. Xuéxí yǔyán shí, shǒuxiān yào duō tīng duō shuō, qícì yào duō liànxí xiězuò.

5. Bùguǎn tiānqì duō lěng, tā měitiān dōu qù pǎobù.

Bài 4

1. 以为

2. 原来

3. 并

4. 按照

5. 甚至

1. Wǒ yǐwéi jīntiān bú yòng shàngbān, jiéguǒ lǎobǎn tūrán kāi le gè huìyì.

2. Wǒ zhǎo le yí xiàwǔ, yuánlái shǒujī yīzhí zài bāo lǐ.

3. Tā kàn qǐlái hěn lěngdàn, qíshí bìng bú shì huàirén.

4. Ànzhào lǎoshī de yāoqiú, měitiān fùxí liǎng xiǎoshí.

5. Tā měitiān gōngzuò dào hěn wǎn, shènzhì zhōumò yě bù xiūxī.

Bài 5

1. 肯定

2. 再说

3. 实际

4. 对……来说

5. 尤其

1. Nǐ měitiān dōu zhème nǔlì, kǎoshì kěndìng néng tōngguò.

2. Xiànzài xiān chī fàn, bié de shìr chī wán zài shuō.

3. Hěn duō rén yǐwéi xìngfú láizì jīnqián, shíjì shang xìngfú chángcháng láizì jiǎndān de shēnghuó.

4. Duì wǒ láishuō, jiārén bǐ gōngzuò gèng zhòngyào.

5. Wǒ xǐhuān yùndòng, yóuqí shì yóuyǒng.

Bài 6

1. 竟然

2. 倍

3. 值得

4. 其中

5. (在)…下

1. Tā xué Zhōngwén cái sān gè yuè, jìngrán néng kàn dǒng xīnwén le.

2. Zhè jiā cāntīng de jiàgé shì nà jiā de liǎng bèi.

3. Zhè bù diànyǐng suīrán hěn cháng, dàn fēicháng zhíde yí kàn.

4. Wǒ mǎi le wǔ běn shū, qízhōng liǎng běn shì xiǎoshuō.

5. Zài dàjiā de zhīchí xià, tā chénggōng wánchéng le xiàngmù.

Bài 7

1. 估计 2. 来不及 3. 离合词重叠 4. 要是 5. 既……又/也/还……

1. Tā jīntiān kàn qǐlái bù tài shūfu, gūjì shì gǎnmào le.

2. Wǒ zǎoshang qǐ wǎn le, láibují chī zǎofàn.

3. Zhōumò wǒmen qù gōngyuán sàn sànbù, liáo liáotiān ba.

4. Yàoshi míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù gǎitiān qù páshān.

5. Tā jì cōngmíng yòu nǔlì, nánguài chéngjī nàme hǎo.

Bài 8

1. 使

2. 只要

3. 可不是

4. 因此

5. 往往

1. Tiānqì zhème lěng, shǐ wǒ xiǎngqǐ le běifāng de dōngtiān.

2. Zhǐyào nǔlì, jiù yīdìng huì chénggōng.

3. Zuìjìn tiānqì zhēn lěng. 可不是,早上都零下了。

4. Tā xuéxí fēicháng rènzhēn, yīncǐ chéngjī hěn hǎo.

5. Chénggōng de rén wǎngwǎng dōu yǒu liánghǎo de xíguàn.

Bài 9

1. 难道

2. 通过

3. 可是

4. 结果

5. 上

1. Nándào nǐ bù xiǎng qù Zhōngguó liúxué ma?

2. Wǒ tōngguò péngyǒu rènshi le tā.

3. Suīrán tā hěn máng, kěshì měitiān dōu jiānchí duànliàn.

4. Tā méi nǔlì xuéxí, jiéguǒ kǎoshì méi tōngguò.

5. Zhè chǎng yǎnchànghuì lái le shàng wàn rén.

Bài 10

1. 不过

2. 确实

3. 在……看来

4. 由于

5. 比如

1. Wǒ hěn xǐhuan xiànzài de gōngzuò, búguò yǒu shíhou yālì yǒudiǎn dà.

2. Tā quèshí hěn cōngmíng, zhǐshì yǒu shíhou tài zìxìn le.

3. Zài wǒ kànlái, xìngfú jiù shì měitiān dōu néng zuò xǐhuan de shì.

4. Yóuyú tiānqì bù hǎo, bǐsài bèi tuīchí le.

5. Wǒ xǐhuan hùwài yùndòng, bǐrú páshān, qí chē, yóuyǒng.

Bài 11

1. 连

2. 否则

3. 无论

4. 然而

5. 同时

1. Lián xiǎo háizi dōu zhīdào zhège dàolǐ, nǐ zěnme huì bù míngbai ne?

2. Zǎodiǎn chūfā, fǒuzé huì cuòguò huǒchē.

3. Wúlùn tiānqì duō lěng, tā dōu jiānchí qù pǎobù.

4. Tā zhǔnbèi de hěn chōngfèn, rán’ér kǎoshì shí háishì hěn jǐnzhāng.

5. Tā zài xuéxí Hànyǔ de tóngshí, yě zài liǎojiě Zhōngguó wénhuà.

Bài 12

1. 并且 2. 再……也…… 3. 对于 4. 名量词重叠 5. 相反

1. Tā gōngzuò rènzhēn, bìngqiě zǒng shì yuànyì bāngzhù biéren.

2. Nǐ zài shēngqì yě yào lěngjìng de shuōhuà.

3. Duìyú xuéshēng lái shuō, shíjiān shì zuì bǎoguì de.

4. Rénrén dōu xīwàng zìjǐ néng guò shàng xìngfú de shēnghuó.

5. Tā kàn qǐlái hěn lěngmò, xiāngfǎn, xīnlǐ qíshí fēicháng wēnróu.

Bài 13

1. 大概 2. 偶尔 3. 由 4. 进行 5. 随着

1. Wǒ dàgài qī diǎn zuǒyòu dào gōngsī.

2. Wǒ ǒu’ěr qù jiànshēnfáng duànliàn yīxià shēntǐ.

3. Zhè cì huódòng yóu xuéshēng huì zǔzhī.

4. Huìyì zhèngzài jìnxíng, qǐng dàjiā bǎochí ānjìng.

5. Suízhe kējì de fāzhǎn, rénmen de shēnghuó biàn de yuèláiyuè fāngbiàn.

Bài 14

1. 够

2. 以

3. 既然

4. 于是

5. 什么的

1. Zhè diǎnr qián bú gòu mǎi nà jiàn yīfu.

2. Wǒmen yīnggāi yǐ chéngshí wéi běn.

3. Jìrán tiānqì zhème hǎo, wǒmen jiù qù páshān ba.

4. Tā wàng dài yàoshi le, yúshì zhǐhǎo zài wàimiàn děng.

5. Zhōumò wǒmen kěyǐ qù guàngjiē, hē kāfēi shénme de.

Bài 15

1. 想起来 2. 弄 3. 千万 4. 来 5. 左右

1. Wǒ tūrán xiǎng qǐlai jīntiān yǒu gè huìyì!

2. Nǐ bié nòng huài diànnǎo, zhè shì xīn de.

3. Nǐ míngtiān kǎoshì, jīnwǎn qiānwàn bié áoyè.

4. Zhè jiàn shì ràng wǒ lái chǔlǐ ba.

5. Zhè jiā diàn lí xuéxiào dàgài yì gōnglǐ zuǒyòu.

Bài 16

1. 可

2. 恐怕

3. 到底

4. 拿……来说

5. 敢

1. Zhè kě shì nǐ zìjǐ xuǎn de lù, xiànzài hòuhuǐ yě wǎn le.

2. Zhè cì rènwù tài zhòng le, wǒ kǒngpà yí gèrén wánchéng bùliǎo.

3. Nǐ jiūjìng wèishéme chídào?

4. Hěn duō yǔyán dōu yǒu shēngdiào, ná Hànyǔ lái shuō, bùtóng shēngdiào néng gǎibiàn yí gè cí de yìsi. 5. Wǒ gǎn bǎozhèng bú huì chūcuò.

Bài 17

1. 倒 2. 干 3. 趟 4. 为了……而…… 5. 仍然

1. Wǒ yǐwéi tā huì chídào, dào zǎo dào le shí fēnzhōng.

2. Tā měitiān zǎo chū wǎn guī, gàn de tèbié rènzhēn.

3. Wǒ zuótiān qù le yí tàng túshūguǎn, jiè le jǐ běn shū.

4. Tā wèile tōngguò kǎoshì ér měitiān xuéxí dào shēnyè.

5. Tiān yǐjīng hēi le, tā réngrán zài túshūguǎn xuéxí.

Bài 18

1. 是否

2. 受不了

3. 接着

4. 除此以外

5. 把……叫作……

1. Wǒ bú quèdìng tā shìfǒu tóngyì zhège jìhuà.

2. Xiàtiān tài rè le, wǒ zhēn shòu bù liǎo zhè zhǒng tiānqì.

3. Tā hē le yì kǒu shuǐ, jiēzhe yòu jìxù jiǎng gùshì.

4. Tā měitiān jiānchí pǎobù, chú cǐ yǐ wài hái liànxí yújiā.

5. Rénmen bǎ zhè zhǒng tèbié de tiānqì xiànxiàng jiào zuò “shāchénbào”.

Bài 19

1. 疑问代词活用表示任指

2. 上

3. 出来

4. 总的来说

5. 在于

1. Shéi dōu yǒu cūxīn tián cuò de shíhou.

2. Jīntiān de piào tài jǐnzhāng le, kàn yàngzi wǒmen mǎi bù shàng le.

3. Tā zhōngyú bǎ xīnlǐ de xiǎngfǎ shuō chūlái le.

4. Zǒng de lái shuō, zhège jìhuà háishì bǐjiào kěxíng de.

5. Chénggōng zàiyú jiānchí.

Bài 20

1. 动词着动词着 2. 一……就…… 3. 究竟 4. 起来 5. 动词 + 起

1. Wǒmen liáozhe liáozhe, jiù wàngle shíjiān.

2. Wǒ yī tīngdào zhè shǒu gē jiù xiǎngqǐle xiǎoshíhòu.

3. Nǐ jiūjìng wèishéme chídào?

4. Qǐng bǎ zhèxiē shū ná qǐlái fàng zài zhuōzi shàng.

5. Shuōqǐ Zhōngguó cài, wǒ zuì xǐhuān Chuāncài.

2.1. Bài 1

Điểm ngữ pháp 1. 不仅…也/还/而且…

Ý nghĩa: Dùng để liệt kê hai đặc điểm hoặc hành động song song, nhấn mạnh rằng không chỉ A mà còn B.

Cấu trúc:

不仅…也/还/而且…

Vị trí:

  • Chủ ngữ hai vế giống nhau: [Chủ ngữ] + 不仅 + [vế 1],也/还/而且 + [vế 2]
  • Chủ ngữ khác nhau: 不仅 đặt trước chủ ngữ vế 1

Ví dụ tham khảo:

  • Tā bùjǐn huì tiàowǔ, xìnggé hái fēicháng kāilǎng. → Cậu ấy không chỉ biết nhảy mà tính cách còn rất cởi mở.
  • Wǒ xiǎng qù Běijīng kàn lǎoshī, bùjǐn kěyǐ xué zhōngwén, érqiě hái kěyǐ tǐyàn wénhuà. → Tôi muốn đi Bắc Kinh gặp Giáo Viên, không chỉ học được tiếng Trung mà còn trải nghiệm văn hóa.

Chủ điểm ngữ pháp 2. 从来

Từ loại: Phó từ – 副词

Cách dùng:

  • Thường đi với phủ định: 不 / 没 / 没有 → “từ trước đến nay chưa từng…”
  • Có thể dùng khẳng định để nhấn mạnh sự liên tục

Ví dụ:

  • Lǎoshī cónglái bù chídào. → Giáo Viên từ trước đến nay chưa bao giờ đi muộn.
  • Wǒ cónglái méi kàn guò zhème hǎo de diànyǐng. → Tôi chưa từng xem bộ phim nào hay như vậy.

Chủ điểm ngữ pháp 3. 刚

Từ loại: Phó từ – 副词

Cách dùng:

  • Chỉ hành động vừa mới xảy ra gần đây
  • Đứng sau chủ ngữ, trước động từ chính

Ví dụ:

  • Wǒ gāng mǎi de shū jiù zài zhuōzi shàng. → Cuốn sách tôi vừa mua nằm trên bàn.
  • Tā gāng cóng gōngsī huílái, hái méiyǒu chī wǎnfàn. → Anh ấy vừa từ công ty về, còn chưa ăn tối.

So sánh 刚 và 刚才:

  • 刚: phó từ, nhấn mạnh hành động mới xảy ra, đứng trước động từ
  • 刚才: danh từ thời gian, chỉ “vừa nãy”, có thể đứng đầu câu hoặc sau chủ ngữ

Chủ điểm ngữ pháp 4. 即使…也…

Ý nghĩa: Dù… thì cũng…. Thể hiện nhượng bộ: dù tình huống xảy ra, kết quả vế sau không thay đổi

Cấu trúc:

即使 + [giả định / nhượng bộ],也 + [kết quả]

Ví dụ:

  • Jíshǐ zhǐshì xiě liànxí, tā yě yǒu jìnbù. → Dù chỉ là viết bài tập, cậu ấy vẫn tiến bộ.
  • Jíshǐ wǎnshàng hěn lèi, tā yě yào qù pǎobù. → Dù tối rất mệt, anh ấy vẫn đi chạy bộ.

Chủ điểm ngữ pháp 5. (在)…上

Ý nghĩa: “về mặt…”, “xét trên phương diện…”. Khi đi sau danh từ, dùng để chỉ phạm vi, lĩnh vực, khía cạnh trừu tượng

Cấu trúc:

在 + danh từ + 上

Ví dụ:

  • Zài xuéxí shàng, tā hěn nǔlì, chéngjì yě hěn hǎo. → Về mặt học tập, cậu ấy rất chăm chỉ và kết quả cũng tốt.
  • Zài yīnyuè shàng, wǒ gēn tā yǒu hěn duō gòngtóng ài hào. → Về âm nhạc, tôi và anh ấy có nhiều sở thích chung.

2.2. Bài 2

Chủ điểm ngữ pháp 1. 正好 (zhènghǎo)

Từ loại: Tính từ / Phó từ

Cách dùng

  • Tính từ: Diễn tả sự vừa vặn, đúng mức về thời gian, vị trí, số lượng, thể tích, mức độ…
  • Phó từ: Diễn tả hành động xảy ra đúng lúc, gặp dịp thuận tiện để thực hiện việc gì

Ví dụ tham khảo:

  • Tính từ: 苹果八块五, 西瓜十一块五, 正好二十块。(Píngguǒ bā kuài wǔ, xīguā shíyī kuài wǔ, zhènghǎo èrshí kuài.) → Táo 8,5 tệ, dưa hấu 11,5 tệ, đúng 20 tệ.
  • Phó từ: 我们下午要去踢足球, 正好一起去吧。(Wǒmen xiàwǔ yào qù tī zúqiú, zhènghǎo yīqǐ qù ba.) → Chiều nay chúng ta định đi đá bóng, vừa đúng để đi cùng nhau.

Chủ điểm 2. 差不多 (chàbuduō)

Từ loại: Tính từ / Phó từ

Cách dùng:

  • Tính từ: Xấp xỉ, khác biệt rất nhỏ
  • Phó từ: Diễn tả các đối tượng gần như giống nhau về mức độ, số lượng, phạm vi, thời gian…

Ví dụ tham khảo:

Tính từ: 这两本书看上去差不多, 为什么左边这个这么贵?(Zhè liǎng běn shū kàn shàngqù chàbuduō, wèishéme zuǒbiān zhège zhème guì?) → Hai cuốn sách trông giống nhau, sao cuốn bên trái lại đắt thế?

Phó từ:

  • A: 你们班来多少同学?(Nǐmen bān lái duōshao tóngxué?) → Lớp bạn có bao nhiêu Học Sinh đến?
  • B: 差不多一半吧。(Chàbuduō yī bàn ba.) → Khoảng nửa lớp.

Chủ điểm 3. 尽管 (jǐnguǎn)

Từ loại: Liên từ

Cách dùng:

  • Dùng ở vế 1 của câu phức để nêu sự thật.
  • Vế 2 thường là kết quả bất ngờ, dùng với 但是 / 可是 / 却 / 还是…

Ví dụ tham khảo:

  • 尽管今天下雨, 我们还是决定去爬山。(Jǐnguǎn jīntiān xiàyǔ, wǒmen háishì juédìng qù páshān.) → Dù hôm nay mưa, chúng tôi vẫn quyết định đi leo núi.
  • 尽管工作很忙, 他每天晚上都会抽时间读书。(Jǐnguǎn gōngzuò hěn máng, tā měitiān wǎnshang dōu huì chōu shíjiān dúshū.) → Dù công việc bận rộn, anh ấy vẫn dành thời gian đọc sách mỗi tối.

Chủ điểm 4. 却 (què)

Từ loại: Phó từ

Cách dùng:

  • Đứng sau chủ ngữ, trước động từ
  • Chỉ sự chuyển ý nhẹ nhàng, trái với kỳ vọng

Ví dụ tham khảo:

  • 大家都以为他会生气, 他却笑了。(Dàjiā dōu yǐwéi tā huì shēngqì, tā què xiàole.) → Mọi người đều nghĩ anh ấy sẽ giận, nhưng anh ấy lại cười.
  • 她学习很努力, 却没有考好。(Tā xuéxí hěn nǔlì, què méiyǒu kǎo hǎo.) → Cô ấy học rất chăm, nhưng kết quả thi lại không tốt.

Chủ điểm 5. 而 (ér)

Từ loại: Liên từ

Cách dùng:

  • Phân biệt hai vế trong câu phức, thể hiện quan hệ đồng đẳng hoặc đối lập
  • Biểu thị chuyển ý

Ví dụ tham khảo:

  • Quan hệ đồng đẳng: “明”字, 左边的“日”意思是太阳, 而右边的“月”意思是月亮。“Míng” zì, zuǒbiān de “rì” yìsi shì tàiyáng, ér yòubiān de “yuè” yìsi shì yuèliang. → Chữ “明”: bên trái là “mặt trời”, bên phải là “mặt trăng”.
  • Chuyển ý: 男人在工作中遇到问题回家不喜欢说, 而女人喜欢分享。(Nánrén zài gōngzuò zhōng yùdào wèntí huíjiā bù xǐhuan shuō, ér nǚrén xǐhuan fēnxiǎng.) → Đàn ông gặp vấn đề ở công việc thường không thích kể, còn phụ nữ thì thích chia sẻ.

2.3. Bài 3

Chủ điểm 1. 挺 (tǐng)

Từ loại: Phó từ

Ý nghĩa: Biểu thị mức độ cao, tương đương với “rất”, “khá”. Thường dùng trong cấu trúc 挺…的 để nhấn mạnh tính từ hoặc động từ theo sau.

Cách dùng: Dùng trong văn nói nhiều, thể hiện cảm xúc tự nhiên, nhẹ nhàng hơn so với “非常” hay “特别”。

Ví dụ:

  • 这家咖啡馆的环境挺舒服的。(Zhè jiā kāfēiguǎn de huánjìng tǐng shūfude.) → Quán cà phê này có không gian khá dễ chịu.
  • 他中文说得挺流利的。(Tā Zhōngwén shuō de tǐng liúlì de.) → Anh ấy nói tiếng Trung khá trôi chảy.

Chủ điểm 2. 本来 (běnlái)

Từ loại: Phó từ

Ý nghĩa:

  • Dùng để chỉ tình huống “vốn dĩ, lẽ ra, ban đầu”.
  • Diễn tả sự thay đổi giữa kế hoạch, trạng thái ban đầu và thực tế sau đó.

Cách dùng: 本来 có thể đứng đầu hoặc giữa câu, thường đi cùng với 但是 / 可是 để biểu thị sự đối lập giữa “lẽ ra” và “thực tế”.

Ví dụ:

  • 我本来打算今天去超市, 可是下雨了。(Wǒ běnlái dǎsuàn jīntiān qù chāoshì, kěshì xiàyǔ le.) → Tôi vốn định hôm nay đi siêu thị, nhưng trời lại mưa.
  • 这份工作本来是小王负责的, 后来他出差了。(Zhè fèn gōngzuò běnlái shì Xiǎo Wáng fùzé de, hòulái tā chūchāi le.) → Công việc này vốn do Tiểu Vương phụ trách, sau đó anh ấy đi công tác.

Chủ điểm 3. 另外 (lìngwài)

Từ loại: Đại từ / Phó từ / Liên từ

Ý nghĩa và cách dùng:

A – Đại từ:

Cách dùng: Chỉ người hoặc sự vật nằm ngoài phạm vi đã đề cập trước đó.

Cấu trúc:

另外(+的) + số từ (+ danh từ)

Ví dụ: 前面路堵车了, 我们走另外一条吧。(Qiánmiàn lù dǔchē le, wǒmen zǒu lìngwài yī tiáo ba.) → Đằng trước tắc đường rồi, chúng ta đi đường khác nhé.

B – Phó từ:

Cách dùng: Dùng cùng 还 / 再 / 又 để nói về hành động, sự việc “thêm vào, ngoài ra”.

Ví dụ: 家里的电视坏了, 另外再买一个新的吧。(Jiālǐ de diànshì huài le, lìngwài zài mǎi yī gè xīn de ba.) → Tivi ở nhà hỏng rồi, mua thêm một cái mới đi.

C – Liên từ

Cách dùng: Nghĩa là “ngoài ra”, dùng để nối hai mệnh đề độc lập.

Ví dụ: 我喜欢运动, 另外也对音乐很感兴趣。(Wǒ xǐhuan yùndòng, lìngwài yě duì yīnyuè hěn gǎn xìngqù.) → Tôi thích thể thao, ngoài ra còn rất hứng thú với âm nhạc.

Chủ điểm 4. 首先…其次… (shǒuxiān… qícì…)

Từ loại: Liên từ

Ý nghĩa: Dùng để liệt kê hoặc sắp xếp ý theo trình tự logic. Thường xuất hiện trong văn viết hoặc khi trình bày có hệ thống.

Cách dùng:

  • 首先: đầu tiên, bước một.
  • 其次: tiếp theo, thứ hai.

→ Thường dùng trong bài nói, bài viết trình bày quan điểm, ví dụ như trong HSKK hoặc viết đoạn văn nghị luận.

Ví dụ:

  • 学习语言时, 首先要多听多说, 其次要多练习写作。(Xuéxí yǔyán shí, shǒuxiān yào duō tīng duō shuō, qícì yào duō liànxí xiězuò.) → Khi học ngoại ngữ, trước hết nên nghe và nói nhiều, sau đó luyện viết thường xuyên.
  • 首先, 要准备好材料; 其次, 要按时提交。(Shǒuxiān, yào zhǔnbèi hǎo cáiliào; qícì, yào ànshí tíjiāo.) → Trước hết, cần chuẩn bị tài liệu đầy đủ; tiếp theo, phải nộp đúng hạn.

Chủ điểm 5. 不管 (bùguǎn)

Từ loại: Liên từ

Ý nghĩa: Biểu thị kết quả không thay đổi dù điều kiện hay tình huống khác nhau.

Cấu trúc thường gặp:

不管 + từ nghi vấn (谁 / 什么 / 哪儿 / 怎么 / 多么) + 都 / 也 + kết quả

Ví dụ:

  • 不管天气多冷, 他每天都去跑步。(Bùguǎn tiānqì duō lěng, tā měitiān dōu qù pǎobù.) → Dù thời tiết lạnh đến đâu, anh ấy vẫn chạy bộ mỗi ngày.
  • 不管谁来, 我都欢迎。(Bùguǎn shéi lái, wǒ dōu huānyíng.) → Bất kể ai đến, tôi đều hoan nghênh.
  • 不管你多忙, 也要照顾好自己。(Bùguǎn nǐ duō máng, yě yào zhàogù hǎo zìjǐ.) → Dù bận thế nào cũng phải chăm sóc bản thân.

2.4. Bài 4

Chủ điểm 1. 以为 (yǐ wéi) – Tưởng rằng, ngỡ rằng

Từ loại: 动词 (động từ)

Nghĩa: Dùng để diễn tả nhận định sai lầm, “tưởng là… nhưng thực tế không phải vậy”.

Cấu trúc:

主语 + 以为 + 错误的想法

Ví dụ:

  • 我以为今天不用上班,结果老板突然开了个会议。(Wǒ yǐwéi jīntiān bú yòng shàngbān, jiéguǒ lǎobǎn tūrán kāi le gè huìyì.) → Tôi tưởng hôm nay được nghỉ, ai ngờ sếp lại họp đột xuất.
  • 她说汉语说得很好,我以为她在中国住过。(Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo, wǒ yǐwéi tā zài Zhōngguó zhù guò.) → Cô ấy nói tiếng Trung giỏi quá, tôi tưởng cô từng sống ở Trung Quốc.

Chủ điểm 2. 原来 (yuán lái) – Thì ra, hóa ra / Ban đầu, trước đây

Từ loại: 名词 / 形容词 / 副词 (danh từ / tính từ / phó từ)

Nghĩa 1: Nghĩa “ban đầu, trước đây”:

Cách dùng: Dùng để nói về tình huống trước khi thay đổi.

Cấu trúc:

原来的 + 名词

Ví dụ: 按原来的计划,我们下个月去上海开会。(Àn yuánlái de jìhuà, wǒmen xià gè yuè qù Shànghǎi kāi huì.) → Theo kế hoạch ban đầu, tháng sau chúng tôi sẽ đến Thượng Hải họp.

Nghĩa 2: Nghĩa “thì ra, hóa ra”:

Cách dùng: Dùng khi phát hiện ra điều mà trước đây không biết.

Ví dụ:

  • 我找了一下午,原来手机一直在包里。(Wǒ zhǎo le yí xiàwǔ, yuánlái shǒujī yīzhí zài bāo lǐ.) → Tôi tìm cả buổi chiều, thì ra điện thoại vẫn ở trong túi.
  • 他原来是医生,现在开了一家咖啡店。 (Tā yuánlái shì yīshēng, xiànzài kāi le yì jiā kāfēidiàn.) → Trước đây anh ấy là bác sĩ, giờ đã mở quán cà phê.

Chủ điểm 3. 并 (bìng) – Nhấn mạnh phủ định

Từ loại: 副词 (phó từ)

Vị trí: Đặt trước 不 / 没(有) để nhấn mạnh ý phủ định mạnh.

Cấu trúc:

并 + 不 / 没(有) + 动词 / 形容词

Ví dụ:

  • 他看起来很冷淡,其实并不是坏人。(Tā kàn qǐlái hěn lěngdàn, qíshí bìng bú shì huàirén.) → Trông anh ấy có vẻ lạnh lùng, nhưng thật ra không phải người xấu.
  • 这件事并没有你想的那么简单。(Zhè jiàn shì bìng méiyǒu nǐ xiǎng de nàme jiǎndān.) → Việc này không đơn giản như bạn nghĩ đâu.
  • 我并不觉得失败是坏事。(Wǒ bìng bù juéde shībài shì huài shì.) → Tôi không hề nghĩ thất bại là điều tệ.

Chủ điểm 4. 按照 (àn zhào) – Theo, dựa vào

Từ loại: 介词 (giới từ)

Cách dùng: Dùng để chỉ căn cứ, tiêu chuẩn hoặc nguyên tắc khi thực hiện hành động.

Cấu trúc:

按照 + 名词 / 短语 + (来) + 动词

Ví dụ:

  • 按照老师的要求,每天复习两小时。(Ànzhào lǎoshī de yāoqiú, měitiān fùxí liǎng xiǎoshí.) → Theo yêu cầu của thầy, mỗi ngày ôn tập hai tiếng.
  • 这次活动是按照计划进行的。(Zhè cì huódòng shì ànzhào jìhuà jìnxíng de.) → Hoạt động lần này được tiến hành theo đúng kế hoạch.
  • 按照经验,这种问题应该能很快解决。 (Ànzhào jīngyàn, zhè zhǒng wèntí yīnggāi néng hěn kuài jiějué.) → Theo kinh nghiệm, vấn đề này sẽ sớm được giải quyết thôi.

Chủ điểm 5. 甚至 (shèn zhì) – Thậm chí

Từ loại: 副词 (phó từ)

Cách dùng: Dùng để nhấn mạnh mức độ hoặc ví dụ nổi bật trong một chuỗi liệt kê.

Cấu trúc:

…, 甚至 + 名词 / 动词 / 句子

Ví dụ:

  • 他每天工作到很晚,甚至周末也不休息。(Tā měitiān gōngzuò dào hěn wǎn, shènzhì zhōumò yě bù xiūxī.) → Anh ấy làm việc tới khuya mỗi ngày, thậm chí cuối tuần cũng không nghỉ.
  • 天气太冷了,甚至连河面都结冰了。 (Tiānqì tài lěng le, shènzhì lián hémiàn dōu jié bīng le.) → Trời lạnh đến mức thậm chí mặt sông cũng đóng băng.
  • 为了省钱,她甚至自己动手做家具。 (Wèile shěng qián, tā shènzhì zìjǐ dòngshǒu zuò jiājù.) → Để tiết kiệm, cô ấy thậm chí còn tự làm đồ nội thất.

2.5. Bài 5

Chủ điểm 1. 肯定 (kěn dìng) – Chắc chắn, nhất định

Từ loại: 副词 / 形容词 (phó từ / tính từ)

A – Trường hợp phó từ: mang nghĩa “nhất định”, “chắc chắn sẽ…”

Cách dùng: Diễn tả điều không nghi ngờ gì, thường đứng trước động từ hoặc tính từ.

Cấu trúc:

肯定 + 动词 / 形容词

Ví dụ:

  • 你每天都这么努力,考试肯定能通过。(Nǐ měitiān dōu zhème nǔlì, kǎoshì kěndìng néng tōngguò.) → Ngày nào bạn cũng chăm chỉ như vậy, chắc chắn kỳ thi sẽ qua thôi.
  • 这家饭店的菜很好吃,价格肯定也不便宜。(Zhè jiā fàndiàn de cài hěn hǎochī, jiàgé kěndìng yě bù piányí.) → Món ăn ở nhà hàng này ngon lắm, chắc giá cũng không rẻ đâu.

B – Trường hợp tính từ: mang nghĩa “chắc chắn”, “xác định”, hoặc “thừa nhận”

Cách dùng: Dùng để khẳng định hoặc bày tỏ sự đồng ý với ý kiến nào đó.

Ví dụ:

  • 我不能肯定这条消息是真的。(Wǒ bù néng kěndìng zhè tiáo xiāoxi shì zhēn de.) → Tôi không thể chắc rằng tin này là thật.
  • “你觉得幸福重要吗?”–大多数人的回答都是肯定的。(“Nǐ juéde xìngfú zhòngyào ma?” – Dàduōshù rén de huídá dōu shì kěndìng de.) → “Bạn thấy hạnh phúc có quan trọng không?” – Đa phần mọi người đều trả lời là “có”.

Chủ điểm 2. 再说 (zài shuō) – Để sau / Hơn nữa

Từ loại: 动词 / 连词 (động từ / liên từ)

A – Trường hợp động từ: diễn tả việc tạm gác lại để nói hoặc làm sau

Cách dùng: Thường dùng trong giao tiếp tự nhiên.

Ví dụ:

  • 现在先吃饭,别的事儿吃完再说。(Xiànzài xiān chī fàn, bié de shìr chī wán zài shuō.) → Giờ ăn cơm trước đi, việc khác tính sau.
  • 这件事太复杂了,我们明天再说吧。(Zhè jiàn shì tài fùzá le, wǒmen míngtiān zài shuō ba.) → Việc này phức tạp quá, mai nói tiếp nhé.

B – Khi là liên từ: diễn tả ý bổ sung, đưa thêm lý do hoặc tình huống

Cách dùng: Thường được dịch là “hơn nữa”, “vả lại”.

Ví dụ:

  • 我今天有点累,再说外面下雨,不想出门了。(Wǒ jīntiān yǒudiǎn lèi, zàishuō wàimiàn xiàyǔ, bù xiǎng chūmén le.) → Hôm nay tôi hơi mệt, hơn nữa ngoài trời mưa, nên không muốn ra ngoài.
  • 现在买电脑不合适,再说下个月会有折扣。(Xiànzài mǎi diànnǎo bù héshì, zàishuō xià gè yuè huì yǒu zhékòu.) → Giờ mua máy tính chưa hợp, hơn nữa tháng sau còn có giảm giá.

Chủ điểm 3. 实际 (shí jì) – Thực tế, trên thực tế

Từ loại: 名词 / 形容词 / 副词 (danh từ / tính từ / phó từ)

A – Trường hợp là danh từ: chỉ thực tế, tình huống có thật

Ví dụ: 做计划时要根据实际,不要只想理想的情况。(Zuò jìhuà shí yào gēnjù shíjì, bú yào zhǐ xiǎng lǐxiǎng de qíngkuàng.) → Khi lập kế hoạch phải dựa vào thực tế, đừng chỉ nghĩ đến lý tưởng.

B – Trường hợp là tính từ: nghĩa là “thực tế”, “cụ thể”

Ví dụ:

实际经验比书本知识更重要。(Shíjì jīngyàn bǐ shūběn zhīshì gèng zhòngyào.) → Kinh nghiệm thực tế quan trọng hơn kiến thức trong sách vở.

C – Trường hợp là phó từ: nghĩa là “trên thực tế”, “thật ra”

Cách dùng: Dùng để chuyển ý hoặc nêu quan điểm trái ngược với suy nghĩ thông thường.

Ví dụ:

  • 很多人以为幸福来自金钱,实际上幸福常常来自简单的生活。(Hěn duō rén yǐwéi xìngfú láizì jīnqián, shíjì shang xìngfú chángcháng láizì jiǎndān de shēnghuó.) → Nhiều người nghĩ hạnh phúc đến từ tiền bạc, nhưng thật ra nó thường đến từ cuộc sống giản đơn.
  • 他看起来很自信,实际上很紧张。(Tā kàn qǐlái hěn zìxìn, shíjì shang hěn jǐnzhāng.) → Anh ấy trông rất tự tin, nhưng thực ra đang rất căng thẳng.

Chủ điểm 4. 对……来说 (duì … lái shuō) – Đối với … mà nói

Từ loại: 介词结构 (cụm giới từ)

Cách dùng: Dùng để nêu quan điểm, đánh giá từ góc nhìn của chủ thể nào đó.

Cấu trúc:

对 + 名词 + 来说 + 判断 / 看法

Ví dụ:

  • 对我来说,家人比工作更重要。(Duì wǒ láishuō, jiārén bǐ gōngzuò gèng zhòngyào.) → Với tôi, gia đình quan trọng hơn công việc.
  • 对孩子来说,游戏也是一种学习的方式。(Duì háizi láishuō, yóuxì yě shì yì zhǒng xuéxí de fāngshì.) → Với trẻ em, chơi cũng là một cách học.
  • 对外国人来说,学中文的声调是最难的。(Duì wàiguó rén láishuō, xué Zhōngwén de shēngdiào shì zuì nán de.) → Với người nước ngoài, học thanh điệu tiếng Trung là phần khó nhất.

Chủ điểm 5. 尤其 (yóu qí) – Đặc biệt là, nhất là

Từ loại: 副词 (phó từ)

Cách dùng:

  • Dùng để nhấn mạnh một phần nổi bật trong tập hợp các sự vật, hiện tượng.
  • Vế trước thường nêu tình huống chung, vế sau nêu phần đặc biệt cần nhấn mạnh.

Cấu trúc:

一般情况,尤其 + 是 + 重点部分

Ví dụ:

  • 我喜欢运动,尤其是游泳。(Wǒ xǐhuān yùndòng, yóuqí shì yóuyǒng.)→ Tôi thích thể thao, đặc biệt là bơi lội.
  • 春天的公园很美,尤其是花都开的时候。(Chūntiān de gōngyuán hěn měi, yóuqí shì huā dōu kāi de shíhou.) → Công viên vào mùa xuân rất đẹp, đặc biệt là khi hoa nở rộ.
  • 他在团队中表现很好,尤其在解决问题方面特别出色。(Tā zài tuánduì zhōng biǎoxiàn hěn hǎo, yóuqí zài jiějué wèntí fāngmiàn tèbié chūsè.) → Anh ấy làm việc nhóm rất tốt, đặc biệt nổi bật ở khả năng giải quyết vấn đề.

2.6. Bài 6

Chủ điểm 1. 竟然 (jìngrán) – không ngờ, vậy mà

Cách dùng: Phó từ 竟然 (jìngrán) được dùng trước động từ hoặc tính từ để diễn tả sự việc ngoài dự đoán, khiến người nói bất ngờ.

Cấu trúc:

主语 + 竟然 + 动/形容词 + 宾语

Ví dụ:

  • 他学中文才三个月,竟然能看懂新闻了。(Tā xué Zhōngwén cái sān gè yuè, jìngrán néng kàn dǒng xīnwén le.) → Cậu ấy mới học tiếng Trung ba tháng mà đã đọc hiểu tin tức, thật không ngờ.
  • 我以为今天会下雨,没想到竟然出太阳了。(Wǒ yǐwéi jīntiān huì xiàyǔ, méi xiǎngdào jìngrán chū tàiyáng le.) → Tôi tưởng hôm nay sẽ mưa, vậy mà trời lại nắng.

Chủ điểm 2. 倍 (bèi) – lần, gấp

Cách dùng: Lượng từ 倍 (bèi) dùng để chỉ số lần tăng hoặc giảm. Thường dùng trong cấu trúc A 是 B 的 + 数 + 倍.

Ví dụ:

  • 这家餐厅的价格是那家的两倍。(Zhè jiā cāntīng de jiàgé shì nà jiā de liǎng bèi.) → Giá ở nhà hàng này gấp đôi nhà hàng kia.
  • 现在的速度比以前快三倍。(Xiànzài de sùdù bǐ yǐqián kuài sān bèi.) → Tốc độ hiện tại nhanh hơn gấp ba lần so với trước.

Chủ điểm 3. 值得 (zhíde) – đáng (làm gì đó)

Cách dùng: Động từ 值得 (zhíde) dùng để diễn tả việc gì đó đáng được thực hiện vì có giá trị, lợi ích hoặc ý nghĩa tích cực.

Cấu trúc:

值得 + 动词 / 不值得 + 动词

Ví dụ:

  • 这部电影虽然很长,但非常值得一看。(Zhè bù diànyǐng suīrán hěn cháng, dàn fēicháng zhíde yí kàn.) → Bộ phim này tuy dài nhưng rất đáng xem.
  • 为了那点小事生气,真不值得。(Wèile nà diǎn xiǎo shì shēngqì, zhēn bù zhíde.) → Giận vì chuyện nhỏ như thế thì thật không đáng.

Chủ điểm 4. 其中 (qízhōng) – trong đó, trong số đó

Cách dùng: Từ 其中 (qízhōng) chỉ phạm vi hoặc vị trí trong một tổng thể, thường dùng khi nói về một phần trong một nhóm, tập hợp đã nhắc đến trước đó.

Ví dụ:

  • 我买了五本书,其中两本是小说。(Wǒ mǎi le wǔ běn shū, qízhōng liǎng běn shì xiǎoshuō.) → Tôi mua năm quyển sách, trong đó có hai quyển là tiểu thuyết.
  • 这次比赛有二十个队参加,其中一个是我们学校的队。(Zhè cì bǐsài yǒu èrshí gè duì cānjiā, qízhōng yí gè shì wǒmen xuéxiào de duì.) → Cuộc thi lần này có 20 đội tham gia, trong đó có đội của trường tôi.

Chủ điểm 5. (在)…下 (zài … xià) – trong…, dưới…

Cách dùng:

  • Cấu trúc (在)…下 (zài … xià) được dùng để chỉ điều kiện, tình huống hoặc hoàn cảnh mà sự việc xảy ra.
  • Thành phần giữa (在) và 下 thường là danh từ hoặc động từ hai âm tiết.

Ví dụ:

  • 在大家的支持下,他成功完成了项目。(Zài dàjiā de zhīchí xià, tā chénggōng wánchéng le xiàngmù.) → Dưới sự ủng hộ của mọi người, anh ấy đã hoàn thành dự án thành công.
  • 在这种情况下,我们只能暂时停止计划。(Zài zhè zhǒng qíngkuàng xià, wǒmen zhǐ néng zhànshí tíngzhǐ jìhuà.) → Trong tình huống này, chúng ta chỉ có thể tạm dừng kế hoạch.

2.7. Bài 7

Chủ điểm 1. 估计 (gūjì) – dự đoán, ước chừng

Từ loại: Động từ

Ý nghĩa: Diễn tả việc suy đoán, ước lượng hoặc phỏng đoán dựa trên cảm nhận hay tình huống cụ thể, thường mang tính ước chừng, không chắc chắn tuyệt đối.

Cấu trúc:

估计 + (主语) + 动词 / 形容词 / 时间 / 数量

Ví dụ:

  • 他今天看起来不太舒服,估计是感冒了。(Tā jīntiān kàn qǐlái bù tài shūfu, gūjì shì gǎnmào le.) → Hôm nay trông anh ấy không khỏe lắm, đoán là bị cảm rồi.
  • 估计再过半个小时他们就能到了。(Gūjì zài guò bàn gè xiǎoshí tāmen jiù néng dào le.) → Ước chừng nửa tiếng nữa họ sẽ đến nơi.

Chủ điểm 2. 来不及 (láibují) — không kịp

Từ loại: Động từ

Ý nghĩa: Dùng để chỉ do thời gian không đủ nên không thể hoàn thành một hành động nào đó kịp thời.

Cấu trúc:

来不及 + 动词

来不及 + 名词 (ít gặp, thường dùng với hành động)

Ví dụ:

  • 我早上起晚了,来不及吃早饭。(Wǒ zǎoshang qǐ wǎn le, láibují chī zǎofàn.) → Sáng nay tôi dậy muộn, không kịp ăn sáng.
  • 如果现在不走,就来不及赶火车了。(Rúguǒ xiànzài bù zǒu, jiù láibují gǎn huǒchē le.) → Nếu bây giờ không đi, sẽ không kịp chuyến tàu đâu.

Chủ điểm 3. 离合词重叠 (líhé cí chóngdié) – lặp lại từ ly hợp

Khái niệm: Khi từ ly hợp (动宾结构动词 như 吃饭, 散步, 帮忙…) được lặp lại (dạng AAB), nó biểu thị ý hành động diễn ra ngắn, nhẹ nhàng, tùy tiện hoặc mang tính thử.

Hình thức lặp lại phổ biến: 动词重叠: AAB → 散散步 (đi dạo một chút), 帮帮忙 (giúp một chút), 休息休息 (nghỉ ngơi chút).

Ví dụ:

  • 周末我们去公园散散步,聊聊天吧。(Zhōumò wǒmen qù gōngyuán sàn sànbù, liáo liáotiān ba.) → Cuối tuần mình ra công viên đi dạo và nói chuyện nhé.
  • 他帮帮忙,这件事就能快点儿完成。(Tā bāng bang máng, zhè jiàn shì jiù néng kuài diǎnr wánchéng.) → Anh ấy giúp một tay thì việc này sẽ xong nhanh hơn.

Chủ điểm 4. 要是 (yàoshi) – nếu, giả sử

Từ loại: Liên từ

Ý nghĩa: Dùng để giả định một tình huống; vế sau (dùng 就, 那么…) chỉ hành động hoặc kết quả sẽ xảy ra nếu giả định đó có thật.

Cấu trúc:

要是 + 条件(的话),就/那么 + 结果

Ví dụ:

  • 要是明天下雨,我们就改天去爬山。(Yàoshi míngtiān xiàyǔ, wǒmen jiù gǎitiān qù páshān.) → Nếu mai trời mưa, chúng ta sẽ đổi ngày đi leo núi.
  • 要是你早点告诉我,我就不会迟到了。(Yàoshi nǐ zǎodiǎn gàosu wǒ, wǒ jiù bù huì chídào le.) → Nếu bạn nói sớm hơn, tôi đã không bị muộn rồi.

Chủ điểm 5. 既……又/也/还…… (jì… yòu/yě/hái…) – vừa… vừa…

Từ loại: Liên từ

Ý nghĩa: Dùng để nối hai đặc điểm, hành động hoặc tình huống tồn tại song song, thường là đều tích cực hoặc đều tiêu cực.

Cấu trúc:

既 + 形容词/动词 + 又/也/还 + 形容词/动词

Ví dụ:

  • 他既聪明又努力,难怪成绩那么好。(Tā jì cōngmíng yòu nǔlì, nánguài chéngjī nàme hǎo.) → Cậu ấy vừa thông minh vừa chăm chỉ, bảo sao học giỏi thế.
  • 这家咖啡馆既安静也有气氛,很适合学习。(Zhè jiā kāfēiguǎn jì ānjìng yě yǒu qìfēn, hěn shìhé xuéxí.) → Quán cà phê này vừa yên tĩnh vừa có không khí, rất thích hợp để học bài.

2.8. Bài 8

Chủ điểm 1. 使 (shǐ) – khiến cho, làm cho

Cách dùng: 使 là động từ mang nghĩa “khiến cho, làm cho”, tương tự 让, nhưng thường dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng hơn. Nó dùng để chỉ việc một hành động hay tình huống dẫn đến kết quả hoặc sự thay đổi nào đó.

Ví dụ:

  • 天气这么冷,使我想起了北方的冬天。(Tiānqì zhème lěng, shǐ wǒ xiǎngqǐ le běifāng de dōngtiān.) → Trời lạnh như vậy khiến tôi nhớ đến mùa đông ở miền Bắc.
  • 他的讲话使大家都很感动。(Tā de jiǎnghuà shǐ dàjiā dōu hěn gǎndòng.) → Bài phát biểu của anh ấy khiến mọi người đều xúc động.
  • 音乐使我们的生活更美好。(Yīnyuè shǐ wǒmen de shēnghuó gèng měihǎo.) → Âm nhạc khiến cuộc sống của chúng ta trở nên tươi đẹp hơn.

Chủ điểm 2. 只要 (zhǐyào) – chỉ cần

Cách dùng: Liên từ 只要 thường dùng trong cấu trúc “只要……就……”, diễn tả mối quan hệ điều kiện – kết quả. Vế trước nêu điều kiện đủ, vế sau nói về kết quả sẽ xảy ra nếu điều kiện đó được đáp ứng.

Ví dụ:

  • 只要努力,就一定会成功。(Zhǐyào nǔlì, jiù yīdìng huì chénggōng.) → Chỉ cần cố gắng thì nhất định sẽ thành công.
  • 只要你来,我就高兴。(Zhǐyào nǐ lái, wǒ jiù gāoxìng.) → Chỉ cần bạn đến là tôi vui rồi.
  • 只要天气好,我们就去爬山。(Zhǐyào tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù páshān.) → Chỉ cần thời tiết tốt thì chúng ta sẽ đi leo núi.

Chủ điểm 3. 可不是 (kě bù shì) – đúng vậy, chẳng phải sao

Cách dùng: Phó từ 可不是 (hoặc 可不) thường dùng trong khẩu ngữ để bày tỏ sự đồng ý hoặc đồng cảm với điều người khác vừa nói. Thường đứng độc lập tạo thành một câu riêng, mang sắc thái thân mật, tự nhiên.

Ví dụ:

  • A: 最近天气真冷。(Zuìjìn tiānqì zhēn lěng.) → Dạo này trời thật lạnh
  • B: 可不是,早上都零下了。(Kě bù shì, zǎoshang dōu língxià le.) → Đúng vậy, buổi sáng còn dưới 0 độ nữa.
  • A: 现在的房价太高了。(Xiànzài de fángjià tài gāo le.) → Giá nhà bây giờ cao quá.
  • B: 可不是,年轻人买房太难了。(Kě bù shì, niánqīngrén mǎi fáng tài nán le.) → Đúng vậy, người trẻ rất khó mua nhà.

Chủ điểm 4. 因此 (yīncǐ) – vì vậy, do đó

Cách dùng: Liên từ 因此 thường dùng trong văn viết để chỉ quan hệ nhân quả, gần nghĩa với 所以 (suǒyǐ), nhưng không dùng cùng 因为 (yīnwèi) trong cùng câu.

Ví dụ:

  • 他学习非常认真,因此成绩很好。(Tā xuéxí fēicháng rènzhēn, yīncǐ chéngjī hěn hǎo.) → Anh ấy học rất chăm, vì vậy thành tích rất tốt.
  • 天气太差,因此比赛被取消了。(Tiānqì tài chà, yīncǐ bǐsài bèi qǔxiāo le.) → Thời tiết quá xấu, vì vậy trận đấu bị hủy.
  • 公司发展很快,因此需要更多的人才。(Gōngsī fāzhǎn hěn kuài, yīncǐ xūyào gèng duō de réncái.) → Công ty phát triển nhanh, vì vậy cần thêm nhiều nhân tài.

Chủ điểm 5. 往往 (wǎngwǎng) – thường, thường là

Cách dùng: Phó từ 往往 dùng để nói về những hiện tượng xảy ra có quy luật hoặc mang tính phổ biến, thường dùng trong văn viết hoặc miêu tả hiện tượng xã hội.

Ví dụ:

  • 成功的人往往都有良好的习惯。(Chénggōng de rén wǎngwǎng dōu yǒu liánghǎo de xíguàn.) — Người thành công thường có thói quen tốt.
  • 冬天往往比秋天干燥。(Dōngtiān wǎngwǎng bǐ qiūtiān gānzào.) — Mùa đông thường khô hơn mùa thu.
  • 有经验的老师往往能更快发现学生的问题。(Yǒu jīngyàn de lǎoshī wǎngwǎng néng gèng kuài fāxiàn xuéshēng de wèntí.) — Giáo Viên có kinh nghiệm thường phát hiện vấn đề của Học Sinh nhanh hơn.

2.9. Bài 9

Chủ điểm 1. 难道 (nándào)

Cách dùng: Phó từ 难道 thường dùng để nhấn mạnh ngữ khí trong câu hỏi tu từ, thể hiện thái độ nghi ngờ, trách móc hoặc khẳng định ngược lại. Khi dùng trong câu hỏi khẳng định, câu thường mang ý phủ định và ngược lại.

Ví dụ:

  • 难道你不想去中国留学吗?(Nándào nǐ bù xiǎng qù Zhōngguó liúxué ma?) → Chẳng lẽ bạn không muốn đi du học Trung Quốc sao?
  • 外面下这么大雨,难道你还要出去?(Wàimiàn xià zhème dà yǔ, nándào nǐ hái yào chūqù?) → Ngoài trời mưa to thế này, chẳng lẽ bạn vẫn muốn ra ngoài?

Chủ điểm 2. 通过 (tōngguò)

Cách dùng:

A – Trường hợp là giới từ: 通过 có thể là giới từ, chỉ việc đạt được mục tiêu thông qua người, phương tiện hay cách thức nào đó.

Ví dụ:

  • 我通过朋友认识了她。(Wǒ tōngguò péngyǒu rènshi le tā.) → Tôi quen cô ấy thông qua một người bạn.
  • 通过这个课程,我学到了很多有用的词汇。(Tōngguò zhège kèchéng, wǒ xué dào le hěn duō yǒuyòng de cíhuì.) → Thông qua khóa học này, tôi học được nhiều từ vựng hữu ích.

B – Trường hợp là động từ: 通过 cũng có thể là động từ, nghĩa là đi qua, vượt qua hoặc đạt tiêu chuẩn nhất định.

Ví dụ:

  • 火车已经通过了大桥。(Huǒchē yǐjīng tōngguò le dàqiáo.) → Tàu hỏa đã đi qua cây cầu.
  • 她通过了HSK四级考试。(Tā tōngguò le HSK sì jí kǎoshì.) → Cô ấy đã vượt qua kỳ thi HSK cấp 4.

Chủ điểm 3. 可是 (kěshì)

Cách dùng: Liên từ 可是 dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa chuyển hướng, thể hiện sự đối lập hoặc trái ngược với nội dung trước đó. Thường đi kèm với 虽然 (suīrán) ở vế trước.

Ví dụ:

  • 虽然他很忙,可是每天都坚持锻炼。(Suīrán tā hěn máng, kěshì měitiān dōu jiānchí duànliàn.) → Tuy anh ấy rất bận nhưng ngày nào cũng kiên trì tập thể dục.
  • 我喜欢旅行,可是没时间。(Wǒ xǐhuān lǚxíng, kěshì méi shíjiān.) → Tôi thích đi du lịch nhưng không có thời gian.

Chủ điểm 4. 结果 (jiéguǒ)

A – Trường hợp là danh từ: 结果 có thể là danh từ, chỉ kết quả hoặc trạng thái cuối cùng của sự việc.

Ví dụ:

  • 实验的结果很成功。(Shíyàn de jiéguǒ hěn chénggōng.) → Kết quả của thí nghiệm rất thành công.
  • 他没努力学习,结果考试没通过。(Tā méi nǔlì xuéxí, jiéguǒ kǎoshì méi tōngguò.) → Anh ấy không chăm học nên kết quả là không qua kỳ thi.

B – Trường hợp là liên từ: Khi dùng làm liên từ, 结果 diễn tả quan hệ nhân quả, nêu ra kết quả bất ngờ hoặc ngoài dự đoán.

Ví dụ:

  • 我想帮他,结果越帮越忙。(Wǒ xiǎng bāng tā, jiéguǒ yuè bāng yuè máng.) → Tôi định giúp anh ấy, ai ngờ càng giúp càng rối.
  • 他没带伞,结果淋成了落汤鸡。(Tā méi dài sǎn, jiéguǒ lín chéng le luòtāngjī.) → Anh ta không mang ô, kết quả là bị ướt như chuột lột.

Chủ điểm 5. 上 (shàng)

Cách dùng: Động từ 上 có thể chỉ việc đạt tới hoặc vượt qua một con số, mức độ nào đó. Khi đó, 上 thường đứng trước tân ngữ chỉ số lượng.

Ví dụ:

  • 这场演唱会来了上万人。(Zhè chǎng yǎnchànghuì lái le shàng wàn rén.) → Buổi hòa nhạc này có hơn mười nghìn người tham dự.
  • 他为了这个项目工作了上百个小时。(Tā wèile zhège xiàngmù gōngzuò le shàng bǎi gè xiǎoshí.) → Anh ấy đã làm việc hơn trăm giờ cho dự án này.
  • 图书馆里有上千本中文书。(Túshūguǎn lǐ yǒu shàng qiān běn Zhōngwén shū.) → Trong thư viện có hơn nghìn cuốn sách tiếng Trung.

2.10. Bài 10

Chủ điểm 1. 不过 (búguò) – nhưng mà, tuy nhiên / chỉ, chẳng qua là

Nghĩa 1: Liên từ – “nhưng mà, tuy nhiên”

Cách dùng:

  • 不过 được dùng ở đầu vế câu sau để chuyển ý hoặc bổ sung thông tin, giúp làm nhẹ hoặc điều chỉnh nội dung của vế trước.
  • Thường xuất hiện sau những câu có sắc thái khẳng định, nhằm bổ sung một ý đối lập nhẹ nhàng.

Ví dụ:

  • 我很喜欢现在的工作,不过有时候压力有点大。(Wǒ hěn xǐhuan xiànzài de gōngzuò, búguò yǒu shíhou yālì yǒudiǎn dà.) → Tôi rất thích công việc hiện tại, nhưng đôi khi hơi căng thẳng.
  • 今天下雨了,不过幸好我带了伞。(Jīntiān xiàyǔ le, búguò xìnghǎo wǒ dàile sǎn.)→ Hôm nay trời mưa, nhưng may là tôi mang theo ô.
  • 他虽然年轻,不过经验不少。(Tā suīrán niánqīng, búguò jīngyàn bù shǎo.) → Tuy anh ấy còn trẻ, nhưng kinh nghiệm không hề ít.

Nghĩa 2: Phó từ – “chỉ, chẳng qua là”

Cách dùng: 不过 còn dùng để giảm nhẹ ý, chỉ ra mức độ, phạm vi nhỏ, thường đi kèm sau chủ ngữ.

Ví dụ:

  • 我不过说了几句话,你别生气。(Wǒ búguò shuō le jǐ jù huà, nǐ bié shēngqì.) → Tôi chỉ nói vài câu thôi, đừng giận nhé.
  • 这不过是个小问题,很快就能解决。(Zhè búguò shì gè xiǎo wèntí, hěn kuài jiù néng jiějué.) → Đây chỉ là một vấn đề nhỏ, sẽ sớm được giải quyết.

Chủ điểm 2. 确实 (quèshí) – quả thật, thật sự

Cách dùng:

  • 确实 là phó từ dùng để khẳng định tính xác thực của sự việc hoặc nhấn mạnh người nói đồng ý, công nhận điều gì đó là thật.
  • Thường đứng trước động từ hoặc tính từ.

Ví dụ:

  • 他确实很聪明,只是有时候太自信了。(Tā quèshí hěn cōngmíng, zhǐshì yǒu shíhou tài zìxìn le.) → Cậu ấy quả thật thông minh, chỉ là đôi khi hơi tự tin quá.
  • 这家餐厅的菜确实不错,下次我们再来吧。(Zhè jiā cāntīng de cài quèshí búcuò, xiàcì wǒmen zài lái ba.) → Món ăn ở nhà hàng này thật sự rất ngon, lần sau chúng ta lại đến nhé.
  • 她说的情况确实存在,我们要认真处理。(Tā shuō de qíngkuàng quèshí cúnzài, wǒmen yào rènzhēn chǔlǐ.) → Tình huống cô ấy nói quả thật có, chúng ta cần xử lý nghiêm túc.

Chủ điểm 3. 在……看来 (zài……kànlái) – theo… mà nói, theo quan điểm của…

Cách dùng:

  • Cấu trúc này dùng để biểu thị quan điểm hoặc cách nhìn nhận của một người, nhóm người hay tổ chức về sự việc.
  • Phần đứng giữa “在……看来” thường là danh từ, đại từ nhân xưng hoặc cụm chỉ người.

Ví dụ:

  • 在我看来,幸福就是每天都能做喜欢的事。(Zài wǒ kànlái, xìngfú jiù shì měitiān dōu néng zuò xǐhuan de shì.) → Theo tôi, hạnh phúc là mỗi ngày được làm điều mình thích.
  • 在老师看来,这个学生进步很大。(Zài lǎoshī kànlái, zhège xuéshēng jìnbù hěn dà.) → Theo cô giáo, Học Sinh này đã tiến bộ nhiều.
  • 在很多人看来,健康比金钱更重要。 (Zài hěn duō rén kànlái, jiànkāng bǐ jīnqián gèng zhòngyào.) → Theo nhiều người, sức khỏe quan trọng hơn tiền bạc.

Chủ điểm 4. 由于 (yóuyú) – bởi vì, do, vì

A – Trường hợp là Liên từ

Cách dùng:

  • Dùng để chỉ nguyên nhân, thường đặt ở đầu câu, theo sau là một mệnh đề.
  • Không đi kèm với “所以” trong cùng câu như “因为……所以……”.

Ví dụ:

  • 由于天气不好,比赛被推迟了。(Yóuyú tiānqì bù hǎo, bǐsài bèi tuīchí le.) → Vì thời tiết xấu, trận đấu bị hoãn lại.
  • 由于工作太忙,他好久没休假了。(Yóuyú gōngzuò tài máng, tā hǎojiǔ méi xiūjià le.) → Vì công việc quá bận, anh ấy đã lâu không nghỉ phép.

B – Trường hợp là giới từ

Cách dùng: Dùng trước cụm danh từ để chỉ nguyên nhân.

Ví dụ:

  • 由于个人原因,我暂时不能参加会议。(Yóuyú gèrén yuányīn, wǒ zànshí bù néng cānjiā huìyì.) → Do lý do cá nhân, tôi tạm thời không thể tham dự cuộc họp.
  • 由于交通问题,我们迟到了。(Yóuyú jiāotōng wèntí, wǒmen chídào le.) → Do vấn đề giao thông, chúng tôi đến muộn.

Chủ điểm 5. 比如 (bǐrú) – ví dụ như

Cách dùng:

  • 比如 được dùng để dẫn ra ví dụ giúp giải thích, làm rõ ý kiến hoặc khái niệm đã nêu ở phần trước.
  • Thường đứng trước danh từ, động từ hoặc mệnh đề.

Ví dụ:

  • 我喜欢户外运动,比如爬山、骑车、游泳。(Wǒ xǐhuan hùwài yùndòng, bǐrú páshān, qí chē, yóuyǒng.) → Tôi thích các hoạt động ngoài trời, ví dụ như leo núi, đạp xe, bơi lội.
  • 学习中文有很多方法,比如看电视剧、听歌、和中国朋友聊天。(Xuéxí zhōngwén yǒu hěn duō fāngfǎ, bǐrú kàn diànshìjù, tīng gē, hé Zhōngguó péngyǒu liáotiān.) → Có nhiều cách học tiếng Trung, ví dụ như xem phim, nghe nhạc hoặc trò chuyện với người Trung Quốc.
  • 很多水果都富含维生素,比如橙子和草莓。(Hěn duō shuǐguǒ dōu fùhán wéishēngsù, bǐrú chéngzi hé cǎoméi.) → Nhiều loại trái cây chứa nhiều vitamin, ví dụ như cam và dâu tây.

2.11. Bài 11

Chủ điểm 1. 连 (lián)

Từ loại: Giới từ

Nghĩa: “Ngay cả”, dùng để nhấn mạnh mức độ hoặc tình huống có tính cực đoan.

Cách dùng:

  • Khi 连 đứng trước chủ ngữ: diễn tả người hoặc vật mà đến mức đó cũng như vậy.
  • Khi 连 đứng trước tân ngữ: nhấn mạnh đối tượng bị tác động trong câu.

Cấu trúc thường gặp:

连…也 / 都…

Ví dụ:

  • 连小孩子都知道这个道理,你怎么会不明白呢?(Lián xiǎo háizi dōu zhīdào zhège dàolǐ, nǐ zěnme huì bù míngbai ne?) → Ngay cả trẻ con cũng hiểu đạo lý này, sao bạn lại không hiểu?
  • 她太忙了,连周末都没有时间休息。(Tā tài máng le, lián zhōumò dōu méiyǒu shíjiān xiūxi.) → Cô ấy bận đến mức ngay cả cuối tuần cũng không có thời gian nghỉ ngơi.

Chủ điểm 2. 否则 (fǒuzé)

Từ loại: Liên từ

Nghĩa: “Nếu không thì”, dùng để chỉ kết quả ngược lại nếu điều kiện ở vế trước không xảy ra.

Ví dụ:

  • 早点出发,否则会错过火车。(Zǎodiǎn chūfā, fǒuzé huì cuòguò huǒchē.)→ Đi sớm một chút, nếu không sẽ lỡ tàu.
  • 你得按时完成任务,否则老板会生气。(Nǐ děi ànshí wánchéng rènwù, fǒuzé lǎobǎn huì shēngqì.) → Bạn phải hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn, nếu không sếp sẽ tức giận.

Chủ điểm 3. 无论 (wúlùn)

Từ loại: Liên từ

Nghĩa: “Bất luận / Dù cho”, dùng để diễn tả kết quả không thay đổi dù trong điều kiện nào.

Cấu trúc:

无论……都 / 也……

Ví dụ:

  • 无论天气多冷,他都坚持去跑步。(Wúlùn tiānqì duō lěng, tā dōu jiānchí qù pǎobù.) → Dù thời tiết lạnh thế nào, anh ấy vẫn kiên trì chạy bộ.
  • 无论是谁,只要努力,就能成功。(Wúlùn shì shéi, zhǐyào nǔlì, jiù néng chénggōng.) → Bất kể là ai, chỉ cần cố gắng thì sẽ thành công.

Chủ điểm 4. 然而 (rán’ér)

Từ loại: Liên từ (thường dùng trong văn viết)

Nghĩa: “Tuy nhiên / Thế nhưng”, được đặt ở đầu vế câu sau để chỉ sự chuyển ý hoặc đối lập.

Ví dụ:

  • 他准备得很充分,然而考试时还是很紧张。(Tā zhǔnbèi de hěn chōngfèn, rán’ér kǎoshì shí háishì hěn jǐnzhāng.) → Anh ấy chuẩn bị rất kỹ, tuy nhiên khi thi vẫn thấy căng thẳng.
  • 生活并不容易,然而他始终保持乐观的态度。(Shēnghuó bìng bù róngyì, rán’ér tā shǐzhōng bǎochí lèguān de tàidù.) → Cuộc sống không dễ dàng, nhưng anh ấy luôn giữ thái độ lạc quan.

Chủ điểm 5. 同时 (tóngshí)

Từ loại: Liên từ / Danh từ

Nghĩa: “Đồng thời, cùng lúc”; diễn tả hai hành động hoặc trạng thái xảy ra song song.

Cách dùng:

  • Khi làm liên từ, thường đi cùng 也 / 还 / 又.
  • Khi làm danh từ, thường dùng trong cấu trúc “在……的同时”.

Ví dụ:

  • 他在学习汉语的同时,也在了解中国文化。(Tā zài xuéxí Hànyǔ de tóngshí, yě zài liǎojiě Zhōngguó wénhuà.) → Khi học tiếng Trung, anh ấy đồng thời tìm hiểu văn hóa Trung Quốc.
  • 阅读可以提高语言能力,同时帮助我们放松心情。(Yuèdú kěyǐ tígāo yǔyán nénglì, tóngshí bāngzhù wǒmen fàngsōng xīnqíng.) → Đọc sách giúp nâng cao khả năng ngôn ngữ, đồng thời giúp thư giãn tinh thần.

2.12. Bài 12

Chủ điểm 1. 并且 (bìngqiě)

Từ loại: Liên từ

Nghĩa: “Và”, “hơn nữa” – dùng để nối hai hành động, tính chất hoặc hai mệnh đề có quan hệ song song, bổ sung.

Cách dùng:

  • Dùng giữa hai động từ/tính từ để thể hiện hai hành động hoặc đặc điểm xảy ra cùng lúc.
  • Dùng giữa hai mệnh đề để bổ sung ý, tương tự “hơn nữa / ngoài ra”.

Ví dụ:

  • 他工作认真,并且总是愿意帮助别人。(Tā gōngzuò rènzhēn, bìngqiě zǒng shì yuànyì bāngzhù biéren.) → Anh ấy làm việc chăm chỉ, và hơn nữa luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác.
  • 这家餐厅环境好,并且价格也很合理。(Zhè jiā cāntīng huánjìng hǎo, bìngqiě jiàgé yě hěn hélǐ.) → Nhà hàng này có không gian đẹp, hơn nữa giá cả cũng rất hợp lý.

Chủ điểm 2. 再……也…… (zài……yě……)

Nghĩa: “Dù có… cũng…”, dùng để chỉ sự nhượng bộ hoặc kết quả không thay đổi dù tình huống có ra sao.

Cấu trúc:

再 + tính từ/động từ + 也 + mệnh đề

Ví dụ:

  • 你再生气也要冷静地说话。(Nǐ zài shēngqì yě yào lěngjìng de shuōhuà.) → Dù bạn có tức giận thế nào cũng nên nói chuyện bình tĩnh.
  • 天气再不好,我们也要按计划出发。(Tiānqì zài bù hǎo, wǒmen yě yào àn jìhuà chūfā.) → Dù thời tiết có tệ đến đâu, chúng ta vẫn phải khởi hành theo kế hoạch.

Chủ điểm 3. 对于 (duìyú)

Từ loại: Giới từ

Nghĩa: “Đối với”, dùng để chỉ đối tượng hoặc phạm vi mà hành động, thái độ hay ý kiến hướng đến.

Vị trí: Có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ.

Ví dụ:

  • 对于学生来说,时间是最宝贵的。(Duìyú xuéshēng lái shuō, shíjiān shì zuì bǎoguì de.) → Đối với Học Sinh, thời gian là điều quý giá nhất.
  • 我对这件事的看法和你不一样。(Wǒ duì zhè jiàn shì de kànfǎ hé nǐ bù yīyàng.) → Quan điểm của tôi về việc này khác với bạn.

Chủ điểm 4. 名量词重叠 (míng liàngcí chóngdié)

Nghĩa: Sự lặp lại của danh từ hoặc lượng từ (dạng AA), mang nghĩa “mỗi”, “ai nấy”, “ngày nào cũng…”.

Vị trí: Thường làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ, không dùng làm tân ngữ.

Ví dụ:

  • 人人都希望自己能过上幸福的生活。(Rénrén dōu xīwàng zìjǐ néng guò shàng xìngfú de shēnghuó.) → Ai cũng mong có một cuộc sống hạnh phúc.
  • 孩子们天天在操场上玩得很开心。(Háizimen tiāntiān zài cāochǎng shàng wán de hěn kāixīn.) → Trẻ con ngày nào cũng vui chơi trên sân.

Chủ điểm 5. 相反 (xiāngfǎn)

Từ loại: Liên từ / Tính từ

Nghĩa: “Ngược lại”, “trái ngược”.

Cách dùng:

  • Dùng làm liên từ: đặt ở đầu hoặc giữa câu để chỉ sự đối lập, chuyển hướng.
  • Dùng làm tính từ: diễn tả hai điều trái ngược hoặc mâu thuẫn.

Ví dụ:

  • 他看起来很冷漠,相反,心里其实非常温柔。(Tā kàn qǐlái hěn lěngmò, xiāngfǎn, xīnlǐ qíshí fēicháng wēnróu.) → Anh ấy trông có vẻ lạnh lùng, nhưng thực ra rất ấm áp.
  • 我以为他会拒绝,结果相反,他马上答应了。(Wǒ yǐwéi tā huì jùjué, jiéguǒ xiāngfǎn, tā mǎshàng dāyìng le.) → Tôi tưởng anh ấy sẽ từ chối, ngược lại, anh ấy đồng ý ngay.

2.13. Bài 13

Chủ điểm 1. 大概 (dàgài)

Từ loại: Phó từ / Tính từ

Nghĩa:

  • Phó từ: Chỉ sự phỏng đoán gần đúng về số lượng, thời gian hoặc tình huống.
  • Tính từ: Diễn tả tính chất không chính xác, chung chung.

Cách dùng: 大概 thường đứng trước động từ hoặc cụm động từ để thể hiện sự ước lượng hoặc suy đoán.

Ví dụ:

  • 我大概七点左右到公司。(Wǒ dàgài qī diǎn zuǒyòu dào gōngsī.) → Tôi đến công ty khoảng bảy giờ.
  • 他今天没来上课,大概是生病了吧。(Tā jīntiān méi lái shàngkè, dàgài shì shēngbìng le ba.) → Hôm nay anh ấy không đến lớp, chắc là bị ốm rồi.

Chủ điểm 2. 偶尔 (ǒu’ěr)

Từ loại: Phó từ

Nghĩa: Diễn tả sự việc xảy ra không thường xuyên, chỉ thỉnh thoảng hoặc ngẫu nhiên.

Cách dùng: Thường đứng trước động từ để nhấn mạnh tần suất thấp của hành động.

Ví dụ:

  • 我偶尔去健身房锻炼一下身体。(Wǒ ǒu’ěr qù jiànshēnfáng duànliàn yīxià shēntǐ.) → Thỉnh thoảng tôi đến phòng tập để rèn luyện sức khỏe.
  • 忙碌的生活中,人们偶尔也需要放松一下。(Mánglù de shēnghuó zhōng, rénmen ǒu’ěr yě xūyào fàngsōng yīxià.) → Trong cuộc sống bận rộn, đôi khi con người cũng cần thư giãn một chút.

Chủ điểm 3. 由 (yóu)

Từ loại: Giới từ

Nghĩa: “Do… đảm nhận / chịu trách nhiệm / thực hiện”. Dùng để chỉ người hoặc đơn vị phụ trách, chịu trách nhiệm về một hành động hay công việc.

Cấu trúc:

“由 + danh từ/chủ thể + động từ”

Ví dụ:

  • 这次活动由学生会组织。(Zhè cì huódòng yóu xuéshēng huì zǔzhī.) → Hoạt động lần này do hội sinh viên tổ chức.
  • 作业的检查由老师亲自完成。(Zuòyè de jiǎnchá yóu lǎoshī qīnzì wánchéng.) → Việc kiểm tra bài tập do Giáo Viên trực tiếp thực hiện.

Chủ điểm 4. 进行 (jìnxíng)

Từ loại: Động từ

Nghĩa: “Tiến hành, thực hiện” – dùng với các động từ hai âm tiết, mang sắc thái trang trọng, thường dùng trong văn viết hoặc tình huống chính thức.

Cách dùng: 进行 + danh động từ / hoạt động mang tính nghiêm túc.

Ví dụ:

  • 会议正在进行,请大家保持安静。(Huìyì zhèngzài jìnxíng, qǐng dàjiā bǎochí ānjìng.) → Cuộc họp đang diễn ra, xin mọi người giữ trật tự.
  • 我们将进行一次市场调查。(Wǒmen jiāng jìnxíng yī cì shìchǎng diàochá.) → Chúng tôi sẽ tiến hành một cuộc khảo sát thị trường.

Chủ điểm 5. 随着 (suízhe)

Từ loại: Giới từ

Nghĩa: “Cùng với / theo sự phát triển của…” – chỉ một sự thay đổi kéo theo sự thay đổi khác.

Cấu trúc:

“随着 + danh từ / cụm danh từ + động từ hai âm tiết”

Ví dụ:

  • 随着科技的发展,人们的生活变得越来越方便。(Suízhe kējì de fāzhǎn, rénmen de shēnghuó biàn de yuèláiyuè fāngbiàn.) → Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, cuộc sống con người ngày càng tiện lợi.
  • 随着气温的升高,城市里的用电量明显增加。(Suízhe qìwēn de shēnggāo, chéngshì lǐ de yòngdiàn liàng míngxiǎn zēngjiā.) → Khi nhiệt độ tăng lên, lượng điện tiêu thụ trong thành phố cũng tăng rõ rệt.

2.14. Bài 14

Chủ điểm 1. 够 (gòu)

Từ loại: Động từ / Phó từ

Nghĩa 1 – Động từ: “đủ” (về số lượng, điều kiện)

Cách dùng: Dùng để chỉ số lượng hoặc điều kiện đạt mức cần thiết.

Cấu trúc:

够 + danh từ / lượng từ

(主语) + 够 + động từ + (宾语)

Ví dụ:

  • 这点儿钱不够买那件衣服。(Zhè diǎnr qián bú gòu mǎi nà jiàn yīfu.) → Số tiền này không đủ để mua chiếc áo đó.
  • 我们的座位刚好够大家坐。(Wǒmen de zuòwèi gānghǎo gòu dàjiā zuò.) → Chỗ ngồi của chúng ta vừa đủ cho mọi người.

Nghĩa 2 – Phó từ: “đủ mức độ”

Cách dùng:

  • Dùng trước tính từ để chỉ mức độ đạt tới tiêu chuẩn nhất định.
  • Thường dùng trong cấu trúc “够 + 形容词 + 的”.

Ví dụ:

  • 外面太冷了,衣服不够厚的!(Wàimiàn tài lěng le, yīfu bú gòu hòu de!) → Ngoài trời lạnh quá, áo không đủ dày!
  • 他够聪明的,只是有点儿懒。(Tā gòu cōngmíng de, zhǐshì yǒudiǎnr lǎn.) → Cậu ấy đủ thông minh, chỉ là hơi lười một chút.

Chủ điểm 2. 以 (yǐ)

Từ loại: Giới từ / Liên từ

Nghĩa 1 – “bằng, dựa vào, lấy”

Cách dùng: Biểu thị phương thức, công cụ hoặc căn cứ để thực hiện hành động.

Cấu trúc:

以 + danh từ / động từ

Ví dụ:

  • 我们应该以诚实为本。(Wǒmen yīnggāi yǐ chéngshí wéi běn.) → Chúng ta nên lấy sự trung thực làm gốc.
  • 他以最快的速度完成了任务。(Tā yǐ zuì kuài de sùdù wánchéng le rènwù.) → Anh ấy hoàn thành nhiệm vụ với tốc độ nhanh nhất.

Nghĩa 2 – “xem… là…”

Cách dùng: Dùng trong cấu trúc “以……为……” để diễn tả việc coi một sự vật, hiện tượng là trung tâm hay tiêu chuẩn.

Ví dụ: 我们以学习为重。(Wǒmen yǐ xuéxí wéi zhòng.) → Chúng tôi coi việc học là quan trọng nhất.

Nghĩa 3 – “để, nhằm” (liên từ chỉ mục đích)

Cách dùng: Dùng ở đầu vế sau, chỉ mục đích của hành động ở vế trước.

Ví dụ: 他努力学习,以取得更好的成绩。(Tā nǔlì xuéxí, yǐ qǔdé gèng hǎo de chéngjì.) → Cậu ấy chăm chỉ học tập để đạt thành tích tốt hơn.

Chủ điểm 3. 既然 (jìrán)

Từ loại: Liên từ

Nghĩa: Dùng ở vế đầu câu để chỉ nguyên nhân “đã như vậy thì…”. Vế sau thường có 就 / 也 / 还… để đưa ra kết luận hoặc hành động phù hợp.

Cấu trúc:

既然……,(就 / 那么 / 也)……

Ví dụ:

  • 既然天气这么好,我们就去爬山吧。(Jìrán tiānqì zhème hǎo, wǒmen jiù qù páshān ba.) → Trời đã đẹp thế này rồi, chúng ta đi leo núi đi.
  • 既然你决定了,我就不劝你了。(Jìrán nǐ juédìng le, wǒ jiù bú quàn nǐ le.) → Đã quyết định rồi thì tôi không khuyên nữa.

Chủ điểm 4. 于是 (yúshì)

Từ loại: Liên từ

Nghĩa: Biểu thị kết quả hoặc hành động xảy ra ngay sau sự việc ở vế trước — mang quan hệ “tiếp nối, hệ quả”.

Cấu trúc:

(前因),于是 + (后果 / hành động tiếp theo)

Ví dụ:

  • 他忘带钥匙了,于是只好在外面等。(Tā wàng dài yàoshi le, yúshì zhǐhǎo zài wàimiàn děng.) → Anh ấy quên mang chìa khóa, nên đành chờ bên ngoài.
  • 外面下雨了,于是我们改在家看电影。(Wàimiàn xiàyǔ le, yúshì wǒmen gǎi zài jiā kàn diànyǐng.) → Trời mưa nên chúng tôi đổi kế hoạch, xem phim ở nhà.

Chủ điểm 5. 什么的 (shénme de)

Từ loại: Trợ từ (dùng trong khẩu ngữ)

Nghĩa: Dùng sau liệt kê để chỉ “vân vân, những thứ tương tự khác”. Thường xuất hiện ở cuối cụm liệt kê trong văn nói.

Cấu trúc:

danh từ + 什么的

động từ + danh từ + 什么的

Ví dụ:

  • 周末我们可以去逛街、喝咖啡什么的。(Zhōumò wǒmen kěyǐ qù guàngjiē, hē kāfēi shénme de.) → Cuối tuần chúng ta có thể đi dạo, uống cà phê các thứ.
  • 他喜欢运动,打篮球、游泳什么的都行。(Tā xǐhuan yùndòng, dǎ lánqiú, yóuyǒng shénme de dōu xíng.) → Cậu ấy thích thể thao, bóng rổ hay bơi lội gì cũng được.

2.15. Bài 15

Chủ điểm 1. 想起来 (xiǎng qǐlai)

Cấu trúc:

Động từ + 起来: chỉ hướng hành động “từ dưới lên” hoặc “bắt đầu hành động”.

想起来: có nghĩa là “nhớ ra, nhớ lại” người hoặc việc nào đó trong quá khứ.

Nghĩa 1 – Bổ ngữ chỉ hướng (động tác từ dưới lên):

Cách dùng: Diễn tả sự thay đổi tư thế hoặc sự chuyển động từ thấp lên cao.

Ví dụ:

  • 他摔倒了,但很快又站起来。(Tā shuāidǎo le, dàn hěn kuài yòu zhàn qǐlai.) → Anh ấy bị ngã, nhưng nhanh chóng đứng dậy.
  • 听到这首歌,她忍不住跟着唱起来。(Tīngdào zhè shǒu gē, tā rěnbuzhù gēnzhe chàng qǐlai.) → Nghe bài hát này, cô ấy không kìm được mà hát theo.

Nghĩa 2 – “Nhớ lại, nhớ ra” (động từ cụ thể: 想起来)

Cách dùng: Dùng khi một người đột nhiên nhớ lại chuyện đã quên hoặc chi tiết trong quá khứ.

Ví dụ:

  • 我突然想起来今天有个会议!(Wǒ tūrán xiǎng qǐlai jīntiān yǒu gè huìyì!) → Tôi chợt nhớ ra hôm nay có cuộc họp!
  • 你说的那家饭店,我想起来了,上次我们去过。(Nǐ shuō de nà jiā fàndiàn, wǒ xiǎng qǐlai le, shàng cì wǒmen qù guò.) → Nhà hàng cậu nói tôi nhớ ra rồi, lần trước chúng ta đã đến đó.

Chủ điểm 2. 弄 (nòng)

Từ loại: Động từ

Nghĩa: Làm, gây ra, xử lý – thường dùng trong văn nói. Có thể thay thế một số động từ cụ thể như 做 (làm), 准备 (chuẩn bị), 搞 (xử lý)…

Ví dụ:

  • 你别弄坏电脑,这是新的。(Nǐ bié nòng huài diànnǎo, zhè shì xīn de.) → Đừng làm hỏng máy tính, cái này mới mua.
  • 我今天弄了一道新菜,晚上你尝尝。(Wǒ jīntiān nòng le yí dào xīn cài, wǎnshang nǐ chángchang.) → Hôm nay tôi làm một món mới, tối nay bạn nếm thử nhé.
  • 他把报告弄丢了,只好重新写一份。(Tā bǎ bàogào nòng diū le, zhǐhǎo chóngxīn xiě yí fèn.) → Anh ấy làm mất bản báo cáo, đành phải viết lại.

Chủ điểm 3. 千万 (qiānwàn)

Từ loại: Phó từ

Nghĩa: Nhất định phải / tuyệt đối không được – dùng để nhấn mạnh lời khuyên, nhắc nhở hoặc cảnh báo. Khi đi với câu phủ định, mang nghĩa “tuyệt đối không được”.

Ví dụ:

  • 你明天考试,今晚千万别熬夜。(Nǐ míngtiān kǎoshì, jīnwǎn qiānwàn bié áoyè.) → Mai thi rồi, tối nay tuyệt đối đừng thức khuya.
  • 开车的时候千万要注意安全。(Kāichē de shíhou qiānwàn yào zhùyì ānquán.) → Khi lái xe nhất định phải chú ý an toàn.
  • 他病刚好,千万别让他太累。(Tā bìng gāng hǎo, qiānwàn bié ràng tā tài lèi.) → Anh ấy mới khỏi bệnh, đừng để anh ấy mệt quá.

Chủ điểm 4. 来 (lái)

Từ loại: Động từ

Nghĩa: Khi đặt trước một động từ khác, “来” mang nghĩa đề xuất, đảm nhận hoặc sắp làm việc gì đó. Thường dùng trong khẩu ngữ, giúp câu tự nhiên và linh hoạt hơn.

Cấu trúc:

(主语) + 来 + động từ khác

Ví dụ:

  • 这件事让我来处理吧。(Zhè jiàn shì ràng wǒ lái chǔlǐ ba.) → Việc này để tôi xử lý nhé.
  • 这么重的箱子,你别动,我来搬。(Zhème zhòng de xiāngzi, nǐ bié dòng, wǒ lái bān.) → Thùng này nặng lắm, để tôi khiêng cho.
  • 今天的晚饭我来做。(Jīntiān de wǎnfàn wǒ lái zuò.) → Bữa tối nay để tôi nấu.

Chủ điểm 5. 左右 (zuǒyòu)

Từ loại: Danh từ (dùng sau số lượng)

Nghĩa: “Khoảng, xấp xỉ” — biểu thị con số không chính xác, có thể nhiều hơn hoặc ít hơn một chút.

Cấu trúc:

数量 + 左右

Ví dụ:

  • 这家店离学校大概一公里左右。(Zhè jiā diàn lí xuéxiào dàgài yì gōnglǐ zuǒyòu.) → Cửa hàng này cách trường khoảng 1 km.
  • 我每天跑步四十分钟左右。(Wǒ měitiān pǎobù sìshí fēnzhōng zuǒyòu.) → Tôi chạy bộ khoảng 40 phút mỗi ngày.
  • 会场能坐两百人左右。(Huìchǎng néng zuò liǎng bǎi rén zuǒyòu.) → Phòng họp có sức chứa khoảng 200 người.

2.16. Bài 16

Chủ điểm 1. 可 (kě)

Từ loại: Phó từ

Chức năng: Dùng để nhấn mạnh ngữ khí, thể hiện sự khẳng định, bất ngờ hoặc thái độ cảm thán. Trong câu hỏi, “可” giúp giọng điệu trở nên mạnh hơn, thể hiện sự lo lắng hoặc ngạc nhiên.

Ví dụ:

  • 这可是你自己选的路,现在后悔也晚了。(Zhè kě shì nǐ zìjǐ xuǎn de lù, xiànzài hòuhuǐ yě wǎn le.) → Đây là con đường chính bạn chọn, giờ hối hận cũng muộn rồi.
  • 你这次考试考得可真不错!(Nǐ zhè cì kǎoshì kǎo de kě zhēn búcuò!) → Bài thi lần này của bạn thật sự rất tốt đấy!
  • 明天就要面试了,这可怎么办呢?(Míngtiān jiù yào miànshì le, zhè kě zěnme bàn ne?) → Mai phỏng vấn rồi, phải làm sao đây?

Chủ điểm 2. 恐怕 (kǒngpà)

Từ loại:

  • Động từ: “lo rằng, e rằng”.
  • Phó từ: “có lẽ, e là” (dùng để phỏng đoán có chút lo ngại).

Nghĩa 1 – Diễn tả lo lắng (nghĩa gốc):

Cách dùng: Dùng để nói khi người nói cảm thấy khó có thể làm được việc gì hoặc lo sợ kết quả không như mong đợi.

Ví dụ:

  • 这次任务太重了,我恐怕一个人完成不了。(Zhè cì rènwù tài zhòng le, wǒ kǒngpà yí gèrén wánchéng bùliǎo.) → Nhiệm vụ lần này nặng quá, e là tôi không làm nổi một mình.
  • 明天还要下雨,恐怕活动得取消了。(Míngtiān hái yào xiàyǔ, kǒngpà huódòng děi qǔxiāo le.) → Ngày mai còn mưa, e rằng hoạt động phải hủy mất thôi.

Nghĩa 2 – Phỏng đoán có phần lo ngại:

Cách dùng: Dùng để đưa ra dự đoán nhẹ nhàng, thường mang sắc thái lịch sự.

Ví dụ:

  • 他还没回来,恐怕已经错过最后一班车了。(Tā hái méi huílai, kǒngpà yǐjīng cuòguò zuìhòu yì bān chē le.) → Anh ấy chưa về, có lẽ đã lỡ chuyến xe cuối cùng rồi.
  • 听你的语气,恐怕已经知道结果了吧?(Tīng nǐ de yǔqì, kǒngpà yǐjīng zhīdào jiéguǒ le ba?) → Nghe giọng bạn thế này, có lẽ đã biết kết quả rồi nhỉ?

Chủ điểm 3. 到底 (dàodǐ)

Từ loại:

  • Động từ: “đến cùng, đến tận cùng”.
  • Phó từ: dùng trong câu hỏi, câu chất vấn hoặc nhấn mạnh sự kiên quyết.

Nghĩa 1 – “Đến cùng” (nghĩa gốc):

Cách dùng: Diễn tả hành động kéo dài đến cuối cùng hoặc quyết tâm làm đến nơi đến chốn.

Ví dụ:

  • 既然开始了,就要坚持到底。(Jìrán kāishǐ le, jiù yào jiānchí dàodǐ.) → Đã bắt đầu thì phải kiên trì đến cùng.
  • 我想把这部电影看到底。(Wǒ xiǎng bǎ zhè bù diànyǐng kàn dàodǐ.) → Tôi muốn xem hết bộ phim này.

Nghĩa 2 – Phó từ trong câu hỏi (truy vấn, tìm hiểu rõ ngọn nguồn):

Cách dùng: Dùng để tăng sắc thái nghi vấn, thể hiện sự thắc mắc, bực bội hoặc muốn làm rõ vấn đề.

Ví dụ:

  • 你到底想说什么?(Nǐ dàodǐ xiǎng shuō shénme?) → Rốt cuộc bạn muốn nói gì?
  • 他到底去不去?我们得早点知道。(Tā dàodǐ qù bù qù? Wǒmen děi zǎodiǎn zhīdào.) → Rốt cuộc anh ta có đi không? Chúng ta phải biết sớm mới được.

Chủ điểm 4. 拿……来说 (ná … lái shuō)

Cấu trúc:

拿 + ví dụ + 来说

Chức năng: Dùng để đưa ra ví dụ minh họa nhằm giải thích, chứng minh cho ý kiến hoặc luận điểm.

Ví dụ:

  • 很多语言都有声调,拿汉语来说,不同声调能改变一个词的意思。(Hěn duō yǔyán dōu yǒu shēngdiào, ná Hànyǔ lái shuō, bùtóng shēngdiào néng gǎibiàn yí gè cí de yìsi.) → Nhiều ngôn ngữ có thanh điệu, như tiếng Trung, khác thanh điệu là khác nghĩa.
  • 学外语需要长期坚持,拿我朋友来说,她每天听中文半小时,现在已经能听懂电视剧了。(Xué wàiyǔ xūyào chángqī jiānchí, ná wǒ péngyǒu lái shuō, tā měitiān tīng Zhōngwén bàn xiǎoshí, xiànzài yǐjīng néng tīng dǒng diànshìjù le.) → Học ngoại ngữ cần kiên trì lâu dài, như bạn tôi, mỗi ngày nghe tiếng Trung nửa tiếng, giờ đã hiểu được phim rồi.

Chủ điểm 5. 敢 (gǎn)

Từ loại: Động từ năng nguyện (modal verb)

Chức năng: Diễn tả sự can đảm, dám làm, dám nói, thường đứng trước động từ chính. Trong câu phủ định, “不敢” mang nghĩa “không dám”.

Ví dụ:

  • 这件事很重要,我敢保证不会出错。(Zhè jiàn shì hěn zhòngyào, wǒ gǎn bǎozhèng bú huì chūcuò.) → Việc này rất quan trọng, tôi dám đảm bảo sẽ không sai sót.
  • 小时候我不敢一个人睡觉。(Xiǎoshíhou wǒ bù gǎn yí gèrén shuìjiào.) → Hồi nhỏ tôi không dám ngủ một mình.

2.17. Bài 17

Chủ điểm 1. 倒 (dào)

Nghĩa:

  • Động từ: đổ, rót (chất lỏng, đồ vật ra khỏi vật chứa).
  • Phó từ: diễn tả ý trái ngược với dự đoán hoặc mang ngữ khí nhượng bộ, trách nhẹ.

Ví dụ:

  • 他刚进门,我就给他倒了一杯热茶。(Tā gāng jìn mén, wǒ jiù gěi tā dào le yì bēi rè chá.) → Anh ấy vừa bước vào cửa, tôi liền rót cho anh một tách trà nóng.
  • 我以为他会迟到,倒早到了十分钟。(Wǒ yǐwéi tā huì chídào, dào zǎo dào le shí fēnzhōng.) → Tôi tưởng anh ấy sẽ đến muộn, ai ngờ lại đến sớm mười phút.

Chủ điểm 2. 干 (gàn / gān)

Nghĩa:

  • Động từ gàn: làm việc, thực hiện.
  • Tính từ gān: khô.
  • Danh từ gānr: thực phẩm khô.

Ví dụ:

  • 他每天早出晚归,干得特别认真。(Tā měitiān zǎo chū wǎn guī, gàn de tèbié rènzhēn.) → Anh ấy ngày nào cũng đi sớm về muộn, làm việc vô cùng nghiêm túc.
  • 雨停了,衣服还没干,别急着穿。(Yǔ tíng le, yīfu hái méi gān, bié jí zhe chuān.) → Mưa tạnh rồi, quần áo vẫn chưa khô, đừng vội mặc.
  • 我带了点牛肉干,你尝尝味道。(Wǒ dài le diǎn niúròu gān, nǐ chángchang wèidào.) → Tôi mang theo ít thịt bò khô, bạn nếm thử xem.

Chủ điểm 3. 趟 (tàng)

Nghĩa: Lượng từ chỉ số lần đi lại hoặc di chuyển.

Ví dụ:

  • 我昨天去了一趟图书馆,借了几本书。(Wǒ zuótiān qù le yí tàng túshūguǎn, jiè le jǐ běn shū.) → Hôm qua tôi đi một chuyến đến thư viện và mượn mấy quyển sách.
  • 下周我得出趟差,大概要三天才能回来。(Xià zhōu wǒ děi chū tàng chāi, dàyuē yào sān tiān cái néng huílái.) → Tuần sau tôi phải đi công tác một chuyến, khoảng ba ngày mới về.

Chủ điểm 4. 为了……而…… (wèile…… ér……)

Nghĩa: Diễn tả mục đích của hành động ở vế sau; vế trước là lý do, mục tiêu.

Ví dụ:

  • 他为了通过考试而每天学习到深夜。(Tā wèile tōngguò kǎoshì ér měitiān xuéxí dào shēnyè.) → Anh ấy học đến khuya mỗi ngày để vượt qua kỳ thi.
  • 科学家们为了找到治病的方法而不断做实验。(Kēxuéjiā men wèile zhǎodào zhì bìng de fāngfǎ ér búduàn zuò shíyàn.) → Các nhà khoa học không ngừng làm thí nghiệm để tìm ra phương pháp chữa bệnh.

Chủ điểm 5. 仍然 (réngrán)

Nghĩa: Phó từ, chỉ tình huống vẫn giữ nguyên, không thay đổi – nghĩa là “vẫn, vẫn còn”.

Ví dụ:

  • 天已经黑了,他仍然在图书馆学习。(Tiān yǐjīng hēi le, tā réngrán zài túshūguǎn xuéxí.) → Trời đã tối rồi, anh ấy vẫn đang học trong thư viện.
  • 虽然失败了,但她仍然没有放弃。(Suīrán shībài le, dàn tā réngrán méiyǒu fàngqì.) → Tuy thất bại nhưng cô ấy vẫn không bỏ cuộc.

2.18. Bài 18

Chủ điểm 1. 是否 (shì fǒu)

Từ loại: Phó từ

Nghĩa: Dùng để diễn đạt ý “có… hay không”, thường gặp trong văn viết hoặc câu hỏi gián tiếp.

Ví dụ:

  • 我不确定他是否同意这个计划。(Wǒ bú quèdìng tā shìfǒu tóngyì zhège jìhuà.) → Tôi không chắc anh ấy có đồng ý với kế hoạch này hay không.
  • 请问您是否已经收到我们的邮件?(Qǐngwèn nín shìfǒu yǐjīng shōudào wǒmen de yóujiàn?) → Xin hỏi quý vị đã nhận được email của chúng tôi chưa?

Chủ điểm 2. 受不了 (shòu bù liǎo)

Từ loại: Cụm động từ

Nghĩa: Chịu không nổi, không thể chịu đựng được (dùng cho cảm xúc, áp lực, tình huống, khí hậu…).

Ví dụ:

  • 夏天太热了,我真受不了这种天气。(Xiàtiān tài rè le, wǒ zhēn shòu bù liǎo zhè zhǒng tiānqì.) → Mùa hè nóng quá, tôi thật sự chịu không nổi kiểu thời tiết này.
  • 每天加班到半夜,谁都受不了。(Měitiān jiābān dào bànyè, shuí dōu shòu bù liǎo.) → Làm thêm đến nửa đêm mỗi ngày thì ai mà chịu nổi.

Chủ điểm 3. 接着 (jiē zhe)

Từ loại: Phó từ

Nghĩa: Ngay sau đó, tiếp theo (dùng để chỉ hành động hoặc sự việc xảy ra nối tiếp).

Ví dụ:

  • 他喝了一口水,接着又继续讲故事。(Tā hē le yì kǒu shuǐ, jiēzhe yòu jìxù jiǎng gùshì.) → Anh ấy uống một ngụm nước, rồi tiếp tục kể chuyện.
  • 音乐会结束后,接着就是颁奖仪式。(Yīnyuèhuì jiéshù hòu, jiēzhe jiù shì bānjiǎng yíshì.) → Sau buổi hòa nhạc là đến lễ trao giải.

Chủ điểm 4. 除此以外 (chú cǐ yǐ wài)

Từ loại: Liên từ / Trạng ngữ

Nghĩa: Ngoài điều này ra; thường dùng trong văn viết hoặc khi liệt kê bổ sung thông tin.

Ví dụ:

  • 他每天坚持跑步,除此以外还练习瑜伽。(Tā měitiān jiānchí pǎobù, chú cǐ yǐwài hái liànxí yújiā.) → Anh ấy chạy bộ mỗi ngày, ngoài ra còn tập yoga.
  • 公司给员工提供住房补贴,除此以外还有交通津贴。(Gōngsī gěi yuángōng tígōng zhùfáng bǔtiē, chú cǐ yǐwài hái yǒu jiāotōng jīntiē.) → Công ty hỗ trợ tiền nhà cho nhân viên, ngoài ra còn có phụ cấp đi lại.

Chủ điểm 5. 把……叫作…… (bǎ…… jiào zuò……)

Từ loại: Cấu trúc câu

Nghĩa: Gọi… là…, đặt tên cho sự vật hoặc khái niệm nào đó.

Ví dụ:

  • 人们把这种特别的天气现象叫作“沙尘暴”。(Rénmen bǎ zhè zhǒng tèbié de tiānqì xiànxiàng jiào zuò “shāchénbào”.) → Người ta gọi hiện tượng thời tiết đặc biệt này là “bão cát”.
  • 老师把他叫作“班里的开心果”,因为他总是让大家笑。(Lǎoshī bǎ tā jiào zuò “bān lǐ de kāixīn guǒ”, yīnwèi tā zǒng shì ràng dàjiā xiào.) → Thầy cô gọi cậu ấy là “cây hài của lớp”, vì cậu luôn khiến mọi người bật cười.

2.19. Bài 19

Chủ điểm 1. 疑问代词活用表示任指 (yíwèn dàicí huóyòng biǎoshì rènzhǐ)

Đại từ nghi vấn dùng như từ phiếm chỉ. Các đại từ nghi vấn như 什么 (shénme – cái gì), 谁 (shéi – ai), 哪 (nǎ – nào), 哪儿 (nǎr – ở đâu), 哪里 (nǎlǐ – nơi nào), 怎么 (zěnme – như thế nào)… có thể mang nghĩa phiếm chỉ, dùng để chỉ bất kỳ người hoặc vật nào.

Thông thường, chúng đi kèm với 都 (dōu) hoặc 也 (yě) trong câu.

Ví dụ:

  • 没关系,不用道歉,谁都有粗心填错的时候。(Méiguānxi, bú yòng dàoqiàn, shéi dōu yǒu cūxīn tián cuò de shíhou.) → Không sao đâu, ai cũng có lúc điền nhầm do bất cẩn.
  • 昨天我做了一个奇怪的梦,但是早上起来怎么想都想不起来。(Zuótiān wǒ zuòle yí gè qíguài de mèng, dànshì zǎoshang qǐlái zěnme xiǎng dōu xiǎng bù qǐlái.) → Hôm qua tôi mơ một giấc mơ kỳ lạ, sáng dậy nghĩ mãi cũng không nhớ ra.
  • 世界上没有免费的午餐,什么东西都要通过努力才能得到。(Shìjiè shàng méiyǒu miǎnfèi de wǔcān, shénme dōngxī dōu yào tōngguò nǔlì cái néng dédào.) → Trên đời này không có bữa trưa miễn phí, cái gì cũng phải nỗ lực mới có được.

Chủ điểm 2. 上 (shàng)

Cách dùng:

  • Bổ ngữ chỉ phương hướng hoặc khả năng
  • Động từ 上 được dùng sau một động từ khác để chỉ:
  • Phương hướng → đạt được mục đích hành động.
  • Khả năng → có (hoặc không) đạt được kết quả mong muốn.

Ví dụ:

  • 今天的票太紧张了,看样子我们买不上了。(Jīntiān de piào tài jǐnzhāng le, kàn yàngzi wǒmen mǎi bù shàng le.) → Vé hôm nay khan hiếm quá, có lẽ chúng ta mua không kịp rồi.
  • 现在堵车这么厉害,恐怕赶不上开会的时间了。(Xiànzài dǔchē zhème lìhài, kǒngpà gǎn bù shàng kāihuì de shíjiān le.) → Tắc đường nghiêm trọng thế này, e là không kịp giờ họp mất.

Chủ điểm 3. 出来 (chūlái)

Cách dùng:

  • Bổ ngữ chỉ phương hướng – làm cho hiện rõ hoặc bộc lộ ra
  • Động từ 出来 dùng sau động từ khác để diễn tả việc khiến điều gì đó trở nên rõ ràng, hiện hữu, hoặc được tạo ra.

Ví dụ:

  • 她终于把心里的想法说出来了。(Tā zhōngyú bǎ xīnlǐ de xiǎngfǎ shuō chūlái le.) → Cuối cùng cô ấy cũng nói ra những suy nghĩ trong lòng.
  • 我把这篇文章翻译出来了,你现在可以看一下。(Wǒ bǎ zhè piān wénzhāng fānyì chūlái le, nǐ xiànzài kěyǐ kàn yíxià.) → Tôi đã dịch xong bài viết này rồi, bạn có thể xem thử.

Chủ điểm 4. 总的来说 (zǒng de lái shuō)

Nghĩa: Nói chung là / Tổng thể mà nói

Cách dùng: Thành ngữ 总的来说 thường dùng để tóm lại, nhận xét dựa trên toàn bộ tình hình hoặc các khía cạnh chính.

Ví dụ: 总的来说,这个计划还是比较可行的。(Zǒng de lái shuō, zhège jìhuà háishì bǐjiào kěxíng de.) → Nhìn chung thì kế hoạch này vẫn khả thi.

Chủ điểm 5. 在于 (zàiyú)

Nghĩa: Ở chỗ / Chính là

Cách dùng:

  • Động từ 在于 thường dùng trong văn viết, chỉ bản chất hoặc điểm mấu chốt của sự việc, nghĩa là “ở chỗ”, “chính là”.
  • Chủ ngữ của câu thường là danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

  • 成功在于坚持。(Chénggōng zàiyú jiānchí.) → Thành công nằm ở sự kiên trì.
  • 生活的意义在于不断学习和成长。(Shēnghuó de yìyì zàiyú bùduàn xuéxí hé chéngzhǎng.) → Ý nghĩa của cuộc sống nằm ở việc không ngừng học hỏi và trưởng thành.

2.20. Bài 20

Chủ điểm 1. 动词着动词着 (dòngcí zhe dòngcí zhe) – “động từ + 着 + động từ lặp lại + 着”

Cách dùng: Cấu trúc này được dùng khi hành động thứ nhất đang diễn ra thì một hành động khác xảy ra. Động từ thường chỉ có một âm tiết, biểu thị trạng thái tiếp diễn.

Cấu trúc:

动词 + 着 + 动词(重叠)+ 着

Ví dụ:

  • 我们聊着聊着,就忘了时间。(Wǒmen liáozhe liáozhe, jiù wàngle shíjiān.) → Chúng tôi vừa nói chuyện vừa quên mất cả thời gian.
  • 孩子画着画着就睡着了。(Háizi huàzhe huàzhe jiù shuì zháo le.) → Đứa trẻ vừa vẽ vừa ngủ quên lúc nào không biết.

Chủ điểm 2. 一……就…… (yī……jiù……) – “vừa… thì/đã…” hoặc “hễ… thì…”

Cách dùng: Cấu trúc 一……就…… biểu thị hai hành động xảy ra nối tiếp nhau, trong đó hành động thứ hai diễn ra ngay sau hoặc luôn đi kèm hành động thứ nhất. Nó có thể mang nghĩa thời gian kế tiếp hoặc điều kiện – kết quả.

Cấu trúc:

一 + Mệnh đề 1 + 就 + Mệnh đề 2

Ví dụ:

  • 我一听到这首歌就想起了小时候。(Wǒ yī tīngdào zhè shǒu gē jiù xiǎngqǐle xiǎoshíhòu.) → Tôi vừa nghe bài hát này liền nhớ đến thời thơ ấu.
  • 他一喝咖啡就睡不着。(Tā yī hē kāfēi jiù shuì bù zháo.) → Hễ anh ấy uống cà phê là mất ngủ

Chủ điểm 3. 究竟 (jiūjìng)

Từ loại: Phó từ

Nghĩa: “rốt cuộc, cuối cùng, thực ra”

Cách dùng: Phó từ 究竟 thường dùng trong câu nghi vấn hoặc câu có đại từ nghi vấn, thể hiện ý truy vấn sâu, nhấn mạnh mong muốn biết rõ kết quả hoặc sự thật.

Ví dụ:

  • 你究竟为什么迟到?(Nǐ jiūjìng wèishéme chídào?) → Rốt cuộc tại sao cậu lại đến muộn?
  • 我很想知道,他们究竟能不能赢。(Wǒ hěn xiǎng zhīdào, tāmen jiūjìng néng bù néng yíng.) → Tôi rất muốn biết rốt cuộc họ có thắng được không.

Chủ điểm 4. 起来 (qǐlái)

Bổ ngữ chỉ phương hướng, bắt đầu hoặc đánh giá

Cách dùng: Từ 起来 có thể mang ba ý nghĩa chính:

  • Phương hướng: Hành động từ dưới lên trên.
  • Khởi đầu: Hành động bắt đầu diễn ra.
  • Đánh giá: Biểu thị cảm nhận, ấn tượng khi đánh giá sự vật.

Ví dụ:

  • 请把这些书拿起来放在桌子上。(Qǐng bǎ zhèxiē shū ná qǐlái fàng zài zhuōzi shàng.) → Làm ơn nhặt những cuốn sách này lên đặt lên bàn.
  • 外面冷了起来,记得多穿点衣服。(Wàimiàn lěngle qǐlái, jìdé duō chuān diǎn yīfu.) → Ngoài trời bắt đầu lạnh rồi, nhớ mặc thêm áo nhé.
  • 这首歌听起来很温暖。(Zhè shǒu gē tīng qǐlái hěn wēnnuǎn.) → Bài hát này nghe thật ấm áp.

Chủ điểm 5. 动词 + 起 (dòngcí + qǐ) – nói đến chủ đề hoặc sự việc

Cách dùng: Cấu trúc này thường đi với các động từ như 说 (nói), 讲 (kể), 问 (hỏi), 提 (nhắc đến), 聊 (trò chuyện), 回忆 (hồi tưởng),… để chỉ việc đề cập đến một chủ đề hay vấn đề nào đó. Sau 起 thường là danh từ hoặc cụm danh từ.

Cấu trúc:

动词 + 起 + 名词

Ví dụ:

  • 提起那次旅行,大家都笑了起来。(Tíqǐ nà cì lǚxíng, dàjiā dōu xiàole qǐlái.) → Nhắc đến chuyến du lịch lần đó, ai cũng bật cười.
  • 说起中国菜,我最喜欢川菜。(Shuōqǐ Zhōngguó cài, wǒ zuì xǐhuān Chuāncài.) → Nói đến món ăn Trung Quốc, tôi thích nhất là đồ Tứ Xuyên.

>>> Download file PDF tổng hợp trọn bộ ngữ pháp theo từng bài HSK 4

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 theo giáo trình

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 theo giáo trình

3. Luyện tập 3+ bài tập ngữ pháp HSK 4

Dạng 1: Điền từ/cấu trúc thích hợp vào chỗ trống

  • 只要你努力学习,______ 能够通过考试。

Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, ______ nénggòu tōngguò kǎoshì.

  • 他没钱,______ 没买那辆车。

Tā méi qián, ______ méi mǎi nà liàng chē.

  • 天气很冷,______ 我们还是决定去爬山。

Tiānqì hěn lěng, ______ wǒmen háishì juédìng qù páshān.

Đáp án:

  1. 就 jiù
  2. 不是……而是 Bùshì……érshì
  3. 哪怕……也/还 Nǎpà……yě/hái

Dạng 2: Ghép câu đúng theo logic “Nguyên nhân – Kết quả”

  • 他感冒了,______ 今天不能去上班。

Tā gǎnmàole, ______ jīntiān bùnéng qù shàngbān.

  • 事情已经发生了,______ 后悔也没用。

Shìqíng yǐjīng fāshēngle, ______ hòuhuǐ yě méiyòng.

  • 小王工作很努力,______ 同事们都很佩服他。

Xiǎo Wáng gōngzuò hěn nǔlì, ______ tóngshìmen dōu hěn pèifú tā.

Đáp án:

  1. 因此 Yīncǐ (vì vậy)
  2. 既然 Jìrán (nếu đã… thì)
  3. 因此 Yīncǐ / 所以 Suǒyǐ (vì vậy)

Dạng 3: Chọn câu đúng theo nghĩa “Nhượng bộ / Bất kể”

1) Cho dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi dã ngoại.

  • A. 天下雨,我们就去野餐。Tiān xià yǔ, wǒmen jiù qù yěcān.
  • B. 哪怕下雨,我们也去野餐。Nǎpà xià yǔ, wǒmen yě qù yěcān.
  • C. 如果下雨,我们就去野餐。Rúguǒ xià yǔ, wǒmen jiù qù yěcān.

2) Ngoài học tiếng Trung, tôi còn học Toán.

  • A. 除了汉语课以外,我也学数学。Chúle Hànyǔ kè yǐwài, wǒ yě xué shùxué.
  • B. 只有汉语课,我才学数学。Zhǐyǒu Hànyǔ kè, wǒ cái xué shùxué.
  • C. 尽管汉语课,我也学数学。Jǐnguǎn Hànyǔ kè, wǒ yě xué shùxué.

Đáp án:

  • B. 哪怕下雨,我们也去野餐。
  • A. 除了汉语课以外,我也学数学。

>>> Download X+ bài tập ngữ pháp HSK 4 kèm đáp án PDF tại đây

4. Tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 PDF

Giáo trình HSK 4 là bộ tài liệu không thể thiếu dành cho người học tiếng Trung ở trình độ trung cấp, giúp chuẩn bị tốt cho kỳ thi HSK cấp 4. Bộ tài liệu này được thiết kế khoa học, hỗ trợ phát triển toàn diện bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, đồng thời nắm chắc các điểm ngữ pháp quan trọng ở trình độ này.

  • Giáo trình HSK 4: Giáo trình HSK 4 chuẩn bao gồm hơn 1200 từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp chủ đạo. Nội dung bài học được xây dựng dựa trên nhiều tình huống thực tế trong giao tiếp hàng ngày, công việc, du lịch và các mối quan hệ xã hội, giúp người học tiếp cận tiếng Trung một cách tự nhiên và hiệu quả.
  • Ngữ pháp HSK tinh giảng, tinh luyện: Phần ngữ pháp trong giáo trình được biên soạn kỹ lưỡng, tinh giảng và tinh luyện các cấu trúc trọng tâm từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với trình độ HSK 4. Nội dung bao gồm 11 nhóm ngữ pháp chính, như: bổ ngữ khả năng, bổ ngữ xu hướng, phó từ liên kết, câu tồn tại, câu dùng chữ 把 và 被, các loại liên từ, trợ từ, động từ năng nguyện, cùng nhiều mẫu câu giao tiếp và bài thi thường gặp.

>>> Sách bài học Giáo trình Chuẩn HSK 4: [Quyển hạ] + [Quyển thượng]

Giáo trình HSK 4

Giáo trình HSK 4

5. Tổng hợp 6 bí quyết học ngữ pháp HSK 4 chuẩn chỉnh

Phương pháp 1: Học theo chủ điểm – không học lan man

Thay vì học ngữ pháp một cách rải rác, hãy tập trung vào từng chủ điểm riêng biệt. Khi bạn nắm chắc từng chủ điểm, việc áp dụng vào câu sẽ trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ, trước hết hãy học các cấu trúc câu điều kiện như 只要…就…, 除非…才…, sau đó mới chuyển sang cấu trúc so sánh 不是…而是…. Cách học này giúp bạn nhớ lâu, không bị rối giữa nhiều cấu trúc.

Phương pháp 2: Kết hợp ngữ pháp với mẫu câu – học đến đâu, dùng được đến đó

Ngữ pháp chỉ thực sự hiệu quả khi bạn biết cách vận dụng. Khi học một cấu trúc mới, hãy học kèm với 2-3 mẫu câu ví dụ, đọc thật kỹ và ghi nhớ cách dùng. Ví dụ, khi học cấu trúc 既…又…, bạn có thể áp dụng ngay vào câu như: 这个菜既好看又好吃 – vừa đẹp mắt vừa ngon. Việc kết hợp ngữ pháp với câu cụ thể giúp bạn vừa học vừa thực hành ngay, kiến thức không bị “trôi”.

Phương pháp 3: Tự đặt câu – tự nói chuyện với chính mình

Một cách để biến lý thuyết thành phản xạ là tự đặt câu hàng ngày. Bạn có thể viết hoặc nói to thành tiếng về những hoạt động thường nhật, dùng cấu trúc mới học. Ví dụ, học cấu trúc 不管…都…, bạn có thể tự nói: 不管天气怎么样,我都去跑步 – dù thời tiết thế nào, tôi vẫn đi chạy. Cách này giúp bạn ghi nhớ sâu hơn và tăng khả năng sử dụng ngôn ngữ tự nhiên.

Phương pháp 4: So sánh cấu trúc HSK 3 – HSK 4 để nhớ sâu

Nhiều cấu trúc HSK 4 là mở rộng hoặc biến thể từ HSK 3. So sánh điểm giống và khác nhau sẽ giúp bạn nắm chắc cách dùng. Ví dụ, HSK 3 có 在…上, HSK 4 mở rộng thêm 在…方面, 在…下 – hiểu được mối quan hệ này sẽ giúp bạn nhớ lâu và vận dụng đúng trong bài thi.

Phương pháp 5: Làm bài tập chọn lọc – ưu tiên dạng bài hay thi

Không phải bài tập nào cũng mang lại hiệu quả giống nhau. Hãy tập trung vào dạng bài xuất hiện thường xuyên trong đề thi: điền từ vào chỗ trống, nối câu, chọn đáp án đúng, đặt câu với từ khóa. Ví dụ, khi học 哪怕…也…, bạn có thể làm 5-10 câu điền đúng/ sai để củng cố cách dùng. Việc làm bài tập chọn lọc giúp bạn vừa ôn lại kiến thức, vừa quen dần với áp lực thời gian thi thật.

Phương pháp 6: Học cùng người hướng dẫn có kinh nghiệm

Ngữ pháp HSK 4 có nhiều điểm tinh tế mà tự học đôi khi khó nhận ra. Học cùng Giáo Viên có kinh nghiệm sẽ giúp bạn hiểu nhanh, tránh nhầm lẫn, nhận được phản hồi trực tiếp và lộ trình học phù hợp với năng lực. Nếu bạn muốn có hướng dẫn bài bản, Học Viện Ôn Ngọc BeU luôn đồng hành, với lớp học tinh gọn, Trợ Giảng theo sát và giáo trình độc quyền giúp bạn tiến bộ nhanh và tự tin trong kỳ thi.

Ngữ pháp HSK 4 không quá khó, nhưng nếu học không đúng cách, bạn sẽ dễ rơi vào tình trạng học nhiều mà nhớ ít. Việc nắm chắc hệ thống ngữ pháp ở cấp độ này là bước đệm quan trọng để bạn giao tiếp tự tin và chuẩn bị cho các cấp độ cao hơn như HSK 5, HSK 6,…

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học & ôn HSK 4 bài bản, dễ hiểu, bám sát đề thi, đừng bỏ qua khóa học HSK 4 tại Học Viện Ôn Ngọc BeU. Học Viện sẽ là nơi đồng hành cùng bạn chinh phục tiếng Trung một cách sâu sắc và bền vững. Kiên tâm nhất thành, nhất lộ khai hoa!

Ngày đăng: 27/8/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Mục lục

  • 1. 14+ cấu trúc ngữ pháp HSK 4 trọng điểm
  • 1.1. Bổ ngữ khả năng
  • 1.2. Bổ ngữ xu hướng kép
  • 1.3. Câu tồn hiện
  • 1.4. Phó từ liên kết
  • 1.5. Câu điều kiện
  • 1.6. Cấu trúc “Nhưng…”
  • 1.7. Cấu trúc “Nguyên nhân - Kết quả”
  • 1.8. Cấu trúc “Bất kể…thì cũng”
  • 1.9. Các cấu trúc thường dùng với giới từ 在
  • 1.10. Cấu trúc 不是……而是
  • 1.11. Cấu trúc 首……先,其……次 …
  • 1.12. Cấu trúc 既……又/也/还……
  • 1.13. Cấu trúc ……,否则……
  • 1.14. Cấu trúc 哪怕……,也/还……
  • 2. Chi tiết ngữ pháp HSK 4 theo bài
  • 2.1. Bài 1
  • 2.2. Bài 2
  • 2.3. Bài 3
  • 2.4. Bài 4
  • 2.5. Bài 5
  • 2.6. Bài 6
  • 2.7. Bài 7
  • 2.8. Bài 8
  • 2.9. Bài 9
  • 2.10. Bài 10
  • 2.11. Bài 11
  • 2.12. Bài 12
  • 2.13. Bài 13
  • 2.14. Bài 14
  • 2.15. Bài 15
  • 2.16. Bài 16
  • 2.17. Bài 17
  • 2.18. Bài 18
  • 2.19. Bài 19
  • 2.20. Bài 20
  • 3. Luyện tập 3+ bài tập ngữ pháp HSK 4
  • 4. Tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 PDF
  • 5. Tổng hợp 6 bí quyết học ngữ pháp HSK 4 chuẩn chỉnh

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)