214 bộ thủ tiếng Trung: Ý nghĩa và Cách học hiệu quả

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Giáo Viên Đàm Thị Sen – Giáo Viên tại Học Viện Ôn Ngọc BeU với kinh nghiệm 22 năm giảng dạy tiếng Trung. 

214 bộ thủ tiếng Trung là chìa khóa giúp bạn giải mã hệ thống chữ Hán, hiểu cách chúng được hình thành và kết nối với nhau. Khi nắm vững bộ thủ, việc học tiếng Trung sẽ trở nên dễ dàng hơn, có logic hơn, thay vì chỉ ghi nhớ máy móc từng ký tự riêng lẻ. Hãy cùng Ôn Ngọc BeU khám phá hành trình này, để từng nét chữ không còn là thử thách, mà trở thành những bài học thật thú vị và bổ ích!

1. Danh sách 214 bộ thủ tiếng Trung

Bộ thủ (部首) là thành phần ngôn ngữ cơ bản cấu tạo nên chữ Hán. Bộ thủ giúp định hình nghĩa, đôi khi là gợi ý âm của chữ và đồng thời để phân loại từ điển, tra cứu và học chữ Hán một cách có hệ thống.

Dưới đây là danh sách 214 bộ thủ tiếng Trung được sắp xếp theo thứ tự từ 1 đến 17 nét, bạn hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU khám phá nhé.

1.1. Bộ thủ 1 nét (6 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

1

Nhất

(yĩ)

Số một, thứ nhất

2

Cổn

(gǔn)

Nét sổ, đường thẳng đứng trên xuống dưới

3

Chủ

(zhǔ)

Nét chấm, một điểm

4

丿

Phiệt

(piě)

Nét phẩy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác

5

Ất

(yǐ)

Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất , bính, đinh…)

6

Quyết

(jué)

Nét sổ có móc, cái móc

1.2. Bộ thủ 2 nét (23 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

7

Nhị

(èr)

Số hai, thường biểu thị nét chữ

8

Đầu

(tóu)

Thường chỉ biểu thị nét chữ

9

人 (亻)

Nhân

(rén)

Người

Biểu thị con người, các động tác, hành vi, tính cách hay sự việc

10

Nhi

(ér)

Đứa trẻ con, con trai

Biểu thị các sự việc liên quan tới con người

11

Nhập

(rù)

Vào

Biểu thị sự thâm nhập, tham gia.

12

Bát

(bā)

Số tám

Biểu thị sự việc liên quan tới phân tách, ngược lại.

13

Quynh

(jiōng)

Vùng biên giới xa, hoang địa

Biểu thị sự việc liên quan tới 1 khu vực

14

Mịch

(mì)

Biểu thị sự việc liên quan đến che, đậy, phủ lên

15

Băng

(bīng)

Biểu thị nhiệt độ thấp, hoặc liên quan tới nước

16

Kỷ

(jǐ)

Ghế dựa

Biểu thị đồ dùng bằng gỗ nhỏ và thấp, dùng cho việc uống trà

17

Khảm

(qiǎn)

Há miệng

Liên quan đến hang hốc hay lõm xuống

18

刀 (刂)

Đao

(dāo)

Con dao, cây đao

Chỉ động tác/sự việc liên quan đến vũ khí

19

Lực

(lì)

Sức mạnh

Liên quan đến việc dùng sức lực

20

Bao

(bāo)

Bao bọc

Biểu thị sự việc liên quan đến con người

21

Chủy

(bǐ)

Cái thìa (cái muỗng)

22

Phương

(fāng)

Tủ đựng

Biểu thị đồ vật, sự việc liên quan đến đồ đựng hình vuông

23

Hệ

(xǐ)

Che đậy, giấu giếm

24

Thập

(shí)

Số mười (10)

25

Bốc

(bo)

Xem bói

Biểu thị sự việc liên quan đến bói toán

26

Tiết

(jié)

Đốt tre

Biểu thị sự việc liên quan tới quỳ gối

27

Hán

(chǎng)

Sườn núi, vách đá

Biểu thị sự việc liên quan đến vách núi/ nhà xưởng

28

Khư, tư

(sī)

Riêng tư

Biểu thị sự việc liên quan đến riêng tư

29

Hựu

(yòu)

Lại nữa, một lần nữa

Biểu thị sự việc, động tác liên quan tới tay

1.3. Bộ thủ 3 nét (31 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

30

Khẩu

(kǒu)

Cái miệng (liên quan ngôn ngữ hoặc động tác miệng; Liên quan tới đồ vật hình vuông)

31

Vi

(wéi)

Vây quanh (liên quan tới sự bao vây, vòng tròn…)

32

Thổ

(tǔ)

Đất (liên quan tới bùn, đất đai)

33

Sĩ

(shì)

Kẻ Sĩ (Liên quan tới con trai, đàn ông)

34

Truy

(zhǐ)

Đến ở phía sau

35

Truy

suī

Đi chậm (Liên quan tới hoạt động của chân)

36

Tịch

(xī)

Đêm tối (Liên quan đến thời gian / hoạt động về đêm)

37

Đại

(dà)

To lớn (Liên quan tới sự việc to lớn hoặc người)

38

 Nữ

(nǚ)

Nữ giới, Con gái, Đàn bà (Liên quan tới phụ nữ, sự xinh đẹp hay họ tên)

39

Tử

(zi)

Con (Liên quan tới con cái)

40

Miên

(mián)

Mái nhà, mái che, (Liên quan tới nhà cửa hay những việc trong nhà)

41

Thốn

(cùn)

Đơn Vị “Tấc” (Đo Chiều Dài), liên quan tới phép đo, độ dài

42

Tiểu

(xiǎo)

Nhỏ bé (Liên quan tới các việc nhỏ bé)

43

Uông

(yóu)

Yếu đuối (Liên quan tới khiếm khuyết, tàn tật)

44

Thi

(shī)

Xác chết, Thây ma (Liên quan tới thân thể, thi thể hay động tác con người. Có lúc liên quan tới nhà cửa)

45

Triệt

(chè)

Mầm non, Cỏ non Mới mọc (liên quan tới cỏ)

46

Sơn

(shān)

Núi non (liên quan tới đá, núi)

47

川、巛

Xuyên

(chuān)

Sông ngòi (liên quan tới sông nước)

48

Công

(gōng)

Người thợ, Công việc (liên quan tới công cụ, người thợ)

49

Kỷ

(jǐ)

Bản thân mình (Liên quan tới trẻ sơ sinh

50

Cân

(jīn)

Cái khăn (Liên quan tới dệt may)

51

Can

(gàn)

Thiên Can, Can Dự

52

Yêu

(yāo)

Nhỏ nhắn (Liên quan tới sự vật nhỏ bé như sợi tơ)

53

广

Nghiễm

(guǎng)

Mái nhà (Liên quan tới công trình kiến trúc, nhà cửa)

54

Dẫn

(yǐn)

Bước dài (Liên quan tới việc đi lại)

55

Củng

(gǒng)

Chắp tay (Liên quan tới việc dùng 2 tay để cầm nắm vật gì)

56

Dặc

(yì)

Bắn, chiếm lấy, (thường không biểu thị ý nghĩa)

57

Cung

(gōng)

Cái cung (Dùng để bắn tên), liên quan tới vũ khí, cung nỏ

58

Kệ

(jì)

Đầu con nhím (thường dùng làm nét chữ)

59

Sam

(shān)

Lông tóc dài (Liên quan tới trang sức, hình ảnh, tranh vẽ)

60

Xích

(chì)

Bước chân trái (liên quan tới đi lại, đường sá, động tác của con người – thường là chân)

1.4. Bộ thủ 4 nét (34 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

61

心 (忄)

Tâm

(xīn)

Tâm (Tâm đứng): Quả tim, Tâm trí)

62

Qua

(gē)

Kích (mác), Một loại binh khí dài cổ xưa

63

Hộ

(hù)

Cửa một cánh (Liên quan tới cửa)

64

手 (扌)

Thủ

(shǒu)

Tay (Liên quan tới động tác tay)

65

Chi

(zhī)

Cành nhánh, Của cây

66

攴 (攵)

Phộc

(pù)

Đánh khẽ, Động tác đánh nhẹ

67

Văn

(wén)

Văn vẻ, Văn chương (Liên quan tới hoa văn hay trang sức nhiều màu sắc)

68

Đẩu

(dōu)

Cái đấu, Đơn vị đo lường lương thực (đấu thóc, đấu gạo)

69

Cẩn

(jīn)

Cái búa, Rìu, Dụng cụ đốn cây

70

Phương

(fāng)

Vuông, phương, (Chỉ Hình vuông, Phương hướng)

71

无(旡)

(wú)

Không

72

Nhật

(rì)

Ngày, Mặt Trời

73

Viết

(yuē)

Nói rằng, Liên quan tới việc nói

74

Nguyệt

(yuè)

Tháng, Mặt trăng

75

Mộc

(mù)

Gỗ, Cây cối, Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).

76

Khiếm

(qiàn)

Khiếm khuyết, Thiếu vắng, Thiếu (khiếm nhã, khiếm khuyết).

77

Chỉ

(zhǐ)

Dừng Lại, Chỉ động tác của chân

78

Đãi

(dǎi)

Xấu Xa, Tệ Hại, Bộ Đãi/Ngạt ý chỉ việc xấu, không tốt

79

Thù

(shū)

Binh Khí Dài, Một loại vũ khí dài, không mũi nhọn

80

(wú)

Chớ, Đừng.

81

Tỷ

(bǐ)

So sánh, so bì.

82

Mao

(máo)

Lông (Liên quan tới lông của loài thú hay râu tóc của con người)

83

Mao

(shì)

Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần đệm trong họ tên phái nữ.

84

Khí

(qì)

Hơi Nước

85

Thủy

(shǔi)

Nước (Liên quan tới sông nước, chất lỏng)

86

火 (灬)

Hỏa

(huǒ)

Lửa (Liên quan tới lửa hay việc sử dụng lửa)

87

Trảo

(zhǎo)

Móng vuốt, Của động vật

88

父<

Phụ

(fù)

Cha (Nói tới người đàn ông đã trưởng thành)

89

Hào

(yáo)

Hào Âm, Hào Dương, Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào (Kinh kịch)

90

爿(丬)

Tường

(qiáng)

Mảnh Gỗ, Cái Giường

91

Phiến

(piàn)

Mảnh, Tấm, Miếng, Mảnh vật mỏng và phẳng

92

Nha

(yá)

Răng

93

牛(牜)

Ngưu

(níu)

Con trâu

94

犬 (犭)

Khuyển

(quǎn)

Con chó

1.5. Bộ thủ 5 nét (23 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

95

Huyền

(xuán)

Màu đen huyền, huyền bí

96

Ngọc

(yù)

Đá quý, ngọc

97

Qua

(guā)

Quả dưa

98

Ngõa

(wǎ)

Ngói

99

Cam

(gān)

Ngọt

100

Sinh

(shēng)

Sinh đẻ, sinh sống,

101

Dụng

(yòng)

Dùng

102

Điền

(tián)

Ruộng

103

疋( 匹)

Thất

(pǐ)

Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

104

Nạch

(nǐ)

Bệnh tật

105

Bát

(bǒ)

Gạt ngược lại, trở lại

106

Bạch

(bái)

Màu trắng

107

Bì

(pí)

Da

108

Mãnh

(mǐn)

Bát đĩa

109

目(罒)

Mục

(mù)

Mắt

110

Mâu

(máo)

Cây giáo để đâm

111

Thỉ

(shǐ)

Cây tên, mũi tên.

112

Thạch

(shí)

Đá

113

示 (礻)

Thị (Kỳ)

(shì)

Chỉ thị, thần đất

114

Nhựu

(róu)

Vết chân, lốt chân

115

Hòa

(hé)

lúa

116

Huyệt

(xué)

Hang, lỗ

117

Lập

(lì)

Đứng, thành lập

1.6. Bộ thủ 6 nét (29 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ỹ nghĩa bộ thủ

118

Trúc

(zhú)

Tre, trúc

119

Mễ

(mǐ)

Gạo

120

糸 (糹, 纟)

Mịch

(mì)

Sợi tơ nhỏ

121

Phẫu

(fǒu)

Đồ sành

122

网(, 罓)

Võng

(wǎng)

Cái lưới

123

Dương

(yáng)

Con dê

124

羽 (羽)

Vũ

(yǔ)

Lông vũ

125

Lão

(lǎo)

Già

126

Nhi

(ér)

Mà, và

127

Lỗi

(lěi)

Cái cày

128

Nhĩ

(ěr)

Tai, lỗ tai

129

Duật

(yù)

Cây bút

130

Nhục

(ròu)

Thịt

131

Thần

(chén)

Bầy tôi

132

Tự

(zì)

Tự bản thân, kể từ

133

Chí

(zhì)

Đến

134

Cửu

(jiù)

Cái cối giã gạo

135

Thiệt

(shé)

Cái lưỡi

136

Suyễn

(chuǎn)

Sai lầm

137

Chu

(zhōu)

Cái thuyền

138

Cấn

(gèn)

Quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng,

139

Sắc

(sè)

Màu, dáng vẻ, nữ sắc

140

艸 (艹)

Thảo

(cǎo)

Cỏ

141

Hổ

(hū)

Vằn vện của con hổ

142

Trùng

(chóng)

Sâu bọ

143

Huyết

(xuè)

Máu

144

Hành

(xíng)

Đi, thi hành, làm được

145

衣(衤)

Y

(yī)

Áo

146

(yà)

Che đậy, úp lên

1.7. Bộ thủ 7 nét (20 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

147

見(见)

Kiến

(jiàn)

Trông thấy

148

Giác

(jué)

Góc, sừng thú

149

Ngôn

(yán)

Nói

150

Cốc

(gǔ)

Khe nước chảy giữa hai núi

151

Đậu

(dòu)

Hạt đậu, cây đậu

152

Thỉ

(shǐ)

Con heo, con lợn

153

Trãi

(zhì)

Loài sâu không chân

154

貝 (贝)

Bối

(bèi)

Vật báu

155

Xích

(chì)

Màu đỏ

156

走(赱)

Tẩu

(zǒu)

Đi, chạy

157

Túc

(zú)

Chân, đầy đủ

158

Thân

(shēn)

Thân thể, thân mình

159

車 (车)

Xa

(chẽ)

chiếc xe

160

Tân

(xīn)

Cay, vất vả

161

Thần

(chén)

Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi),

162

辵(辶)

Quai xước

(chuò)

Chợt bước đi chợt dừng lại

163

邑(阝)

Ấp

(yì)

Vùng đất, đất phong cho quan

164

Ấp

(yǒu)

Một trong 12 địa chi

165

Biện

(biàn)

Phân biệt

166

Lý

(lǐ)

Dặm, làng xóm

1.8. Bộ thủ 8 nét (9 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ 

167

Kim

(jīn)

Kim loại, vàng

168

長 (镸 , 长)

Trường

(cháng)

Dài; lớn (trưởng)

169

門 (门)

Môn

(mén)

Cửa hai cánh

170

阜 (阝- )

Phụ

(fù)

Đống đất, gò đất

171

Đãi

(dài)

Kịp, kịp đến

172

Chuy

(zhuī)

Chim đuôi ngắn

173

Vũ

(yǔ)

Mưa

174

青 (靑)

Thanh

(qīng)

Màu xanh

175

Phi

(fēi)

Không

1.9. Bộ thủ 9 nét (11 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

176

面 (靣)

Diện

(miàn)

Mặt, bề mặt

177

Cách

(gé)

Da thú; thay đổi, cải cách

178

韋 (韦)

Vi

(wéi)

Da thuộc

179

Phỉ, cửu

(jiǔ)

Rau phỉ (cây hẹ giống hành lá)

180

Âm

(yīn)

Âm thanh, tiếng

181

頁(页)

Hiệt

(yè)

Đầu; trang giấy

182

風(凬, 风)

Phong

(fēng)

Gió

183

飛 (飞 )

Phi

(fēi)

Bay

184

食 (飠, 饣 )

Thực

(shí)

Ăn

185

Thủ

(shǒu)

Đầu

186

Hương

(xiāng)

Mùi hương,hương thơm

1.10. Bộ thủ 10 nét (8 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

187

馬 (马)

Mã

(mǎ)

Con ngựa

188

Cốt

(gǔ)

Xương

189

Cao

(gāo)

Cao

190

>髟

Bưu, tiêu

(biāo)

Tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà

191

鬥 (斗)

Đấu

(dòu)

Chống nhau, chiến đấu

192

Sưởng

(chàng)

Rượu nếp; bao đựng cây cung

193

Cách

(gé lì)

Tên một con sông xưa, cái đỉnh

194

Quỷ

(gǔi)

Con quỷ

1.11. Bộ thủ 11 nét (6 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

195

魚 (鱼)

Ngư

(yú)

Con cá

196

鳥(鸟)

Điểu

(niǎo)

Con chim

197

Lỗ

(lǔ)

Đất mặn

198

鹿

Lộc

(lù)

Con hươu

199

麥 (麦)

Mạch

(mò)

Lúa mạch

200

Ma

(má)

Cây gai

1.12. Bộ thủ 12 nét (4 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

201

Hoàng

(huáng)

Màu vàng

202

Thử

(shǔ)

Lúa nếp

203

Hắc

(hēi)

Màu đen

204

Chỉ

(zhǐ)

May áo, khâu vá

1.13. Bộ thủ 13 nét (4 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

205

Mãnh

(mǐn)

Con ếch; cố gắng (mãnh miễn)

206

Đỉnh

(dǐng)

Cái đỉnh

207

Cổ

(gǔ)

Cái trống

208

Thử

(shǔ)

Con chuột

1.14. Bộ thủ 14 nét (2 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

209

Tỵ

(bí)

Cái mũi

210

齊 (斉 , 齐)

Tề

(qí)

Ngang bằng, cùng nhau

1.15. Bộ thủ 15 nét (1 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

211

齒(齿, 歯 )

Xỉ

(chǐ)

Răng

1.16. Bộ thủ 16 nét (2 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

212

龍(龙 )

Long

(lóng)

Con rồng

213

龜 (亀, 龟 )

Quy

(guī)

Con rùa

1.17. Bộ thủ 17 nét (1 bộ thủ)

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ và Phiên âm (pinyin)

Ý nghĩa bộ thủ

214

Dược

(yuè)

Sáo 3 lỗ

214 bộ thủ tiếng Trung PDF download tại đây

2. Danh sách 50 bộ thủ cơ bản tiếng Trung 

Với người mới bắt đầu, hành trình học 214 bộ thủ có thể đầy thử thách. Đó là lý do 50 bộ thủ cơ bản trở thành điểm khởi đầu lý tưởng giúp bạn xây dựng nền móng vững chắc. Khi nắm vững chúng, bạn sẽ thấy chữ Hán không còn rời rạc, mà kết nối chặt chẽ như những mảnh ghép có ý nghĩa.

Cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU khám phá 50 bộ thủ quan trọng này bằng phần tổng hợp dưới đây.

  • 人 Nhân (亻) – bộ 9
  • 刀 Đao (刂) – bộ 18
  • 力 Lực – bộ 19
  • 口 Khẩu – bộ 30
  • 囗 Vi – bộ 31
  • 土 Thổ – bộ 32
  • 大 Đại – bộ 37
  • 女 Nữ – bộ 38
  • 宀 Miên – bộ 40
  • 山 Sơn – bộ 46
  • 巾 Cân – bộ 50
  • 广 Nghiễm – bộ 53
  • 彳 Xích – bộ 60
  • 心 Tâm (忄) – bộ 61
  • 手 Thủ (扌) – bộ 64
  • 攴 Phộc (攵) – bộ 66
  • 日 Nhật – bộ 72
  • 木 Mộc – bộ 75
  • 水 Thuỷ (氵) – bộ 85
  • 火 Hoả (灬) – bộ 86
  • 牛 Ngưu – bộ 93
  • 犬 Khuyển (犭) – bộ 94
  • 玉 Ngọc – bộ 96
  • 田 Điền – bộ 102
  • 疒 Nạch – bộ 104
  • 目 Mục – bộ 109
  • 石 Thạch – bộ 112
  • 禾 Hoà – bộ 115
  • 竹 Tqrúc – bộ 118
  • 米 Mễ – bộ 119
  • 糸 Mịch – bộ 120
  • 肉 Nhục (月 ) – bộ 130
  • 艸 Thảo (艹) – bộ 140
  • 虫 Trùng – bộ 142
  • 衣 y (衤) – bộ 145
  • 言Ngôn – bộ 149
  • 貝 Bối – bộ 154
  • 足 Túc – bộ 157
  • 車 Xa – bộ 159
  • 辶 Sước – bộ 162
  • 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163
  • 金 Kim – bộ 167
  • 門 Môn – bộ 169
  • 阜 Phụ 阝- (trái) – bộ 170
  • 雨 Vũ – bộ 173
  • 頁 Hiệt – bộ 181
  • 食 Thực – bộ 184
  • 馬 Mã – bộ 187
  • 魚 Ngư – bộ 195
  • 鳥 Điểu – bộ 196

Tổng hợp 50 bộ thủ phổ biến nhất

>>> Có thể bạn quan tâm: 50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung – nét chữ gieo mầm ngôn ngữ

3. 5+ Cách ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng Trung hiệu quả

3.1. Vận dụng và đưa bộ thủ vào ngữ cảnh hoặc một từ cụ thể

Muốn ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng Trung một cách tự nhiên, hãy đặt chúng vào ngữ cảnh.

Ví dụ:

  • Chữ 好 (tốt) kết hợp từ 子 (con) và 女 (nữ), gợi lên hình ảnh một gia đình trọn vẹn, nơi người phụ nữ có con cái là điều may mắn.
  • Chữ 安 (bình an) gồm bộ 宀 (mái nhà) và 女 (nữ), phản ánh quan niệm xưa: người phụ nữ trong nhà là biểu tượng của sự an toàn, ấm êm.

Thay vì học rời rạc từng bộ thủ, hãy để chúng xuất hiện trong từng chữ, từng câu chuyện.

Học thuộc ghép chữ chữ

Học thuộc 214 bộ thủ tiếng Trung bằng cách đưa bộ thủ vào ngữ cảnh hoặc một từ cụ thể

3.2. Học các bộ thủ tiếng Trung qua thơ

Danh sách 214 bộ thủ tiếng Trung qua thơ

Thơ

Bộ thủ đề cập

MỘC – cây, THỦY – nước, KIM – vàng

木 – 水 – 金

HỎA – lửa, THỔ – đất, NGUYỆT – trăng, NHẬT – trời

火 – 土 – 月 – 日

XUYÊN – sông, SƠN – núi, PHỤ – đồi

川 – 山 – 阜

TỬ – con, PHỤ – bố, NHÂN – người, SỸ – quan

子 – 父 – 人 – 士

MIÊN – mái nhà, HÁN – sườn non

宀 – 厂

NGHIỄM – hiên, HỘ – cửa, cổng – MÔN , LÝ – làng

广 – 戶 – 門 – 里

CỐC – thung lũng, HUYỆT – cái hang

谷 – 穴

TỊCH – khuya, THẦN – sớm, dê – DƯƠNG, HỔ – hùm

夕 – 辰 – 羊 – 虍

NGÕA – ngói đất, PHẪU – sành nung

瓦 – 缶

ruộng – ĐIỀN , thôn – ẤP, què – UÔNG, LÃO – già

田 – 邑 – 尢 – 老

DẪN – đi gần, SƯỚC – đi xa

廴 – 辶

BAO – ôm, TỶ – sánh, CỦNG – là chắp tay

勹 – 比 – 廾

ĐIỂU – chim, TRẢO – vuốt, PHI – bay

鳥 – 爪 – 飛

TÚC – chân, DIỆN – mặt, THỦ – tay, HIỆT – đầu

足 – 面 – 手 – 頁

TIÊU là tóc, NHI là râu

髟 – 而

NHA – nanh, KHUYỂN – chó, NGƯU – trâu, GIÁC – sừng

牙 – 犬 – 牛 – 角

DỰC – cọc trâu, KỶ – dây thừng

弋 – 己

QUA – dưa, CỬU – hẹ, MA – vừng, TRÚC – tre

瓜 – 韭 – 麻 – 竹

HÀNH – đi, TẨU – chạy, XA – xe

行 – 走 – 車

MAO – lông, NHỤC – thịt, da – Bì, CỐT – xương.

毛 – 肉 – 皮 – 骨

KHẨU là miệng, Xỉ là răng

口 – 齒

Ngọt CAM, mặn LỖ, dài TRƯỜNG, kiêu CAO

甘 – 鹵 – 長 – 高

CHÍ là đến, NHẬP là vào

至 – 入

BỈ môi, CỮU cối, ĐAO dao, MÃNH bồn

匕 – 臼 – 刀 – 皿

VIẾT rằng, LẬP đứng, lời NGÔN

曰 – 立 – 言

LONG rồng, NGƯ cá, QUY con rùa rùa

龍 – 魚 – 龜

LỖI cày ruộng, TRỈ thêu thùa

耒 – 黹

HUYỀN đen, YÊU nhỏ, MỊCH tơ, HOÀNG vàng

玄 – 幺 – 糸 – 黃

CÂN rìu, THẠCH đá, THỐN gang

斤 – 石 – 寸

NHỊ hai, BÁT tám, PHƯƠNG vuông, THẬP mười

二 – 八 – 方 – 十

NỮ con gái, NHÂN chân người

女 – 儿

KIẾN nhìn, MỤC mắt, XÍCH dời chân đi

見 – 目 – 彳

Tay cầm que gọi là CHI

dang chân là BÁT, cong thì là Tư

癶 – 厶

Tay cầm búa gọi là THÙ

KHÍ không, PHONG gió, VŨ mưa, TỀ đều

气 – 風 – 雨 – 齊

LỘC hươu, MÃ ngựa, THỈ heo

鹿 – 馬 – 豕

sống SINH, LỰC khoẻ, ĐÃI theo bắt về

生 – 力 – 隶

VÕNG là lưới, CHÂU thuyền bè

网 – 舟

HẮC đen, BẠCH trắng, XÍCH thì đỏ au

黑 – 白 – 赤

THỰC đồ ăn, Đấu đánh nhau

食 – 鬥

THỈ tên, CUNG nỏ, MÂU mâu, QUA đòng

矢 – 弓 – 矛 – 戈

ĐÃI xương, HUYẾT máu, TÂM lòng

歹 – 血 – 心

THÂN mình, THI xác, ĐỈNH chung, CÁCH nồi

身 – 尸 – 鼎 – 鬲

KHIẾM thiếu thốn, THẦN bầy tôi

欠 – 臣

VÔ đừng, PHI chớ, MÃNH thời ba ba

毋 – 非 – 黽

NHỮU chân, THIỆT lưỡi, CÁCH da

禸 – 舌 – 革

MẠCH mỳ, HÒA lúa, THỬ là cây ngô

麥 – 禾 – 黍

TIỂU là nhỏ, ĐẠI là to

小 – 大

TƯỜNG giường, SUYỄN dẫm, PHIẾN tờ, VI vây

爿 – 舛 – 片 – 韋

TRỈ bàn chân, TUY rễ cây,

夂 – 夊

TỰ từ, TỴ mũi, NHĨ tai, THỦ đầu.

自 – 鼻 – 耳 – 首

THANH xanh, THẢO cỏ, SẮC màu,

青 – 艹 – 色

TRĨ loài hổ báo, KỆ đầu con heo.

豸 – 彑

THỬ là chuột, rất sợ mèo,

HƯƠNG thơm, MỄ gạo, TRIỆT rêu, DỤNG dùng.

香 – 米 – 屮 – 用

ĐẤU là cái đấu để đong,

chữ CAN lá chắn, chữ CÔNG thợ thuyền.

干 – 工

THỊ bàn thờ cúng tổ tiên,

NGỌC là đá quý, BỐI tiền ngày xưa.

玉 – 貝

ĐẬU là bát đựng đồ thờ,

SƯỞNG chung rượu nghệ, DẬU vò rượu tăm.

鬯 – 酉

Y là áo, CÂN là khăn,

衣 – 巾

HỰU bàn tay phải, CHỈ chân tạm dừng.

又 – 止

ẤT chim én, TRÙNG côn trùng,

乙 – 虫

CHUY chim đuôi ngắn, VŨ lông chim trời.

隹 – 羽

QUYNH vây 3 phía bên ngoài,

VI vây bốn phía, KHẢM thời hố sâu.

囗 – 凵

PHỐC đánh nhẹ, THÁI hái rau,

支 – 采

KỶ bàn, DUẬT bút, TÂN dao hành hình.

几 – 聿 – 辛

VĂN là chữ viết, văn minh,

CẤN là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.

Ma là QUỶ, tiếng là ÂM,

鬼 – 音

CỔ là đánh trống, DƯỢC cầm sáo chơi.

鼓 – 龠

THỊ là họ của con người,

BỐC là xem bói, NẠCH thời ốm đau.

卜 – 疒

Bóng là SAM, vạch là HÀO

彡 – 爻

Á che, MỊCH phủ, SƠ ĐẦU nghĩa nan.

襾 – 冖 –疋 – 亠

SỔ PHẾT MÓC CHỦ nét đơn,

丨 – 丿 – 亅 – 丶

HỄ PHƯƠNG BĂNG TIẾT, thì dồn nét đôi.

匸 – 匚 – 冫 – 卩

VÔ là không, NHẤT mộ thôi,

无 – 一

Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.

3.3. Học 214 bộ thủ tiếng Trung theo nhóm mang nghĩa diễn tả tương quan

Thay vì cố gắng nhớ từng bộ rời rạc, bạn nên gom chúng lại thành từng nhóm có chung ý nghĩa.

Ví dụ:

  • Nhóm bộ thủ về động vật: 牛 (ngưu), 犬 (khuyển), 羊 (dương), 虫 (trùng), 虍 (hổ), 豕 (thỉ)…
  • Nhóm bộ thủ về thực vật: 木 (mộc), 瓜 (qua), 禾 (hòa), 米 (mễ), 艸 (thảo), 麥 (mạch)…
  • Nhóm bộ thủ về con người: 人 (nhân), 儿 (nhi), 女 (nữ), 子 (tử), 父 (phụ), 首 (thủ), 見 (kiến)…

Mỗi bộ thủ đều mang trong mình một câu chuyện, một hình ảnh. Khi bạn không chỉ đọc mà còn hình dung, liên tưởng, việc ghi nhớ sẽ nhẹ nhàng như một dòng chảy tự nhiên, để từng nét chữ tự khắc in sâu vào tâm trí.

Nhóm bộ thủ theo từng chủ đề có ý nghĩa tương quan để việc học trở nên nhẹ nhàng hơn

3.4. Học chiết tự

Chiết tự là cách tách từng con chữ để nhìn sâu vào cấu trúc của nó. Khi hiểu được mối liên kết giữa các bộ thủ, bạn không chỉ nhớ chữ dễ dàng hơn mà còn cảm nhận được nét đẹp tinh tế của Hán tự.

Ví dụ, chữ 明 (míng – sáng sủa) là sự kết hợp giữa 日 (rì – mặt trời) và 月 (yuè – mặt trăng). Ánh sáng rực rỡ của mặt trời hòa cùng sự thanh tịnh của ánh trăng, tạo nên một ý nghĩa tròn đầy về sự sáng tỏ, minh triết.

Học chiết tự giúp người học nhớ bộ thủ tiếng Trung nhanh hơn

3.5. Sử dụng flashcard

Flashcard sẽ là người bạn đồng hành, giúp bạn từng bước làm quen với 214 bộ thủ một cách nhẹ nhàng, tự nhiên.

  • Viết từng bộ thủ lên mặt trước, kèm theo nét vẽ phác họa hoặc một hình ảnh gợi nhớ. Mặt sau là ý nghĩa, cách đọc, và nếu có thể, hãy thêm một ví dụ nhỏ để bộ thủ không còn khô khan mà trở thành một mảnh ghép sống động trong trí nhớ.
  • Không vội vàng học tất cả cùng lúc: Mỗi ngày, chỉ cần lật vài tấm thẻ, đọc đi đọc lại, để chữ Hán nhẹ nhàng len lỏi vào trong tâm trí của bạn.
  • Lặp lại thường xuyên: Hôm nay bạn có thể quên, nhưng ngày mai, ngày kia, khi tấm flashcard ấy xuất hiện lần nữa, bạn sẽ thấy nó quen thuộc như một người bạn cũ. Học tiếng Trung không cần vội, chỉ cần kiên tâm, từng chút một, để bộ thủ không chỉ là con chữ mà trở thành một phần trong bạn.

3.6. Ôn tập thường xuyên

Ngôn ngữ không chỉ là những con chữ, mà là dòng chảy của ký ức, của sự thẩm thấu qua từng ngày. Học bộ thủ cũng vậy, không phải ngày một ngày hai mà cần sự lặp lại nhẹ nhàng, để từng nét chữ dần trở thành một phần quen thuộc trong tâm trí.

Hôm nay học, ngày mai nhìn lại, ba ngày sau nhắc lại một lần nữa, rồi một tuần, một tháng… Cứ như vậy, bộ thủ không còn là những ký hiệu xa lạ mà trở thành những dấu ấn quen thuộc, để mỗi lần nhìn lại đều thấy thân thuộc hơn.

Đừng lo lắng nếu có những bộ thủ hôm nay nhớ, mai lại quên. Hãy để chúng được lặp đi lặp lại, như một mầm cây được tưới nước mỗi ngày. Rồi một ngày, chúng sẽ tự nhiên nảy nở trong trí nhớ của bạn.

Thường xuyên luyện viết giúp bộ thủ dần in sâu vào trí nhớ

Ngôn ngữ là một hành trình, và từng bộ thủ chính là những dấu chân đầu tiên trên con đường ấy. Khi đã nắm được 214 bộ thủ, bạn sẽ thấy chữ Hán không còn là những ký tự xa lạ, mà là những mảnh ghép phản chiếu văn hóa, tư duy của người Trung Quốc.

Nhưng học bộ thủ làm sao cho hiệu quả nhất? Làm thế nào để không chỉ nhớ, mà còn ứng dụng vào việc đọc – viết một cách tự nhiên? Nếu bạn muốn khám phá những phương pháp học bộ thủ dễ dàng, trực quan và đầy cảm hứng, hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tìm hiểu sâu hơn trong bài viết “Học bộ thủ tiếng Trung” nhé!

Học Viện Ôn Ngọc BeU

Ngày đăng: 7/12/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Kinh nghiệm 22 năm giảng dạy tiếng Trung - Chuyên ngành Sư Phạm Ngôn ngữ Trung - Trường Đại học Quốc gia Hà Nội

Giáo Viên

Đàm Thị Sen

Mục lục

  • 1. Danh sách 214 bộ thủ tiếng Trung
  • 1.1. Bộ thủ 1 nét (6 bộ thủ)
  • 1.2. Bộ thủ 2 nét (23 bộ thủ)
  • 1.3. Bộ thủ 3 nét (31 bộ thủ)
  • 1.4. Bộ thủ 4 nét (34 bộ thủ)
  • 1.5. Bộ thủ 5 nét (23 bộ thủ)
  • 1.6. Bộ thủ 6 nét (29 bộ thủ)
  • 1.7. Bộ thủ 7 nét (20 bộ thủ)
  • 1.8. Bộ thủ 8 nét (9 bộ thủ)
  • 1.9. Bộ thủ 9 nét (11 bộ thủ)
  • 1.10. Bộ thủ 10 nét (8 bộ thủ)
  • 1.11. Bộ thủ 11 nét (6 bộ thủ)
  • 1.12. Bộ thủ 12 nét (4 bộ thủ)
  • 1.13. Bộ thủ 13 nét (4 bộ thủ)
  • 1.14. Bộ thủ 14 nét (2 bộ thủ)
  • 1.15. Bộ thủ 15 nét (1 bộ thủ)
  • 1.16. Bộ thủ 16 nét (2 bộ thủ)
  • 1.17. Bộ thủ 17 nét (1 bộ thủ)
  • 2. Danh sách 50 bộ thủ cơ bản tiếng Trung 
  • 3. 5+ Cách ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng Trung hiệu quả
  • 3.1. Vận dụng và đưa bộ thủ vào ngữ cảnh hoặc một từ cụ thể
  • 3.2. Học các bộ thủ tiếng Trung qua thơ
  • 3.3. Học 214 bộ thủ tiếng Trung theo nhóm mang nghĩa diễn tả tương quan
  • 3.4. Học chiết tự
  • 3.5. Sử dụng flashcard
  • 3.6. Ôn tập thường xuyên

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)