Hướng dẫn ôn HSK 1 theo cấu trúc chuẩn mới nhất 2025

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Giáo Viên Đàm Thị Sen – Giáo Viên tại Học Viện Ôn Ngọc BeU với kinh nghiệm 22 năm giảng dạy tiếng Trung.

Lần đầu học một ngôn ngữ mới, mọi thứ như những mảnh ghép rời rạc – một chút từ vựng nhặt nhạnh từ mạng, vài cấu trúc ngữ pháp lẻ loi trong một clip dạy học ngắn ngủi. Càng học càng thấy rối, càng cố gắng lại càng dễ nản… vì không có một hệ thống rõ ràng để bám vào.

Nếu bạn đang ở giữa chặng đầu tiên của hành trình tiếng Trung, thì bài viết tổng hợp các từ vựng, cấu trúc để ôn HSK 1 một các thật chỉn chu, bài bản dưới đây sẽ là chiếc la bàn quý giá – giúp bạn gom nhặt lại mọi thứ đã từng rơi vãi, và từng bước nối liền chúng thành một con đường dễ đi hơn. Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tìm hiểu chi tiết ngay nhé!

Kết quả đầu ra cần đạt được sau khi ôn HSK 1:

  • Từ vựng: Học và nắm vững khoảng 230 từ vựng cơ bản
  • Ngữ pháp: 40 điểm ngữ pháp
  • Kỹ năng nghe – đọc – viết: Rèn luyện phát âm tiếng Trung chuẩn 21 thanh mẫu, 36 vận mẫu và 4 thanh điệu.

1. Cấu trúc đề thi HSK 1 chuẩn – mới nhất 2025

Phần 1 – Nghe hiểu

Trong đề thi HSK 1, bạn sẽ được hỗ trợ phần phiên âm pinyin, và mỗi câu hỏi sẽ được phát lại hai lần. Tổng thời gian làm phần nghe – hiểu trong bài thi HSK sẽ khoảng 15 phút.

Nghe hiểu

Số câu

Nội dung

Phần 1

5

Mỗi câu kèm theo một hình ảnh và một câu mô tả. Bạn cần dựa vào nội dung nghe được để xác định câu mô tả đó là đúng hay sai.

Phần 2

5

Mỗi câu phát 3 bức tranh. Nhiệm vụ của bạn là nghe mô tả rồi chọn hình ảnh khớp nội dung.

Phần 3

5

Mỗi câu đưa ra một đoạn hội thoại ngắn kèm theo một số hình ảnh. Bạn cần dựa vào đoạn hội thoại để chọn hình ảnh chính xác nhất.

Phần 4

5

Mỗi câu gồm một đoạn hội thoại, một câu hỏi và ba đáp án lựa chọn. Bạn cần chọn đáp án đúng dựa trên nội dung vừa nghe.

​Sau khi kết thúc phần Nghe trong bài thi HSK 1, bạn sẽ có khoảng 3 phút để điền đáp án vào phiếu trả lời. Khi thời gian này kết thúc, giám thị sẽ thu lại phiếu trả lời phần Nghe và phát đề cho phần Đọc hiểu. Do đó, bạn sẽ không có cơ hội quay lại kiểm tra hoặc chỉnh sửa đáp án của phần Nghe sau khi đã chuyển sang phần Đọc hiểu

Để tận dụng tốt thời gian, bạn nên tập trung điền đáp án ngay sau mỗi câu hỏi trong phần Nghe, tránh để dồn lại đến cuối cùng. Điều này giúp bạn đảm bảo rằng tất cả các câu trả lời đều được ghi lại chính xác trước khi chuyển sang phần tiếp theo của bài thi.​

Phần 2 – Đọc viết

Phần Đọc hiểu trong bài thi HSK 1 bao gồm 4 phần nhỏ và được thực hiện trong thời gian khoảng 17 phút. Đây là lúc bạn cần tập trung tối đa để đọc hiểu nội dung câu hỏi và lựa chọn đáp án chính xác trong thời gian giới hạn.

Đọc hiểu

Số câu

Nội dung

Phần 1

5

Bạn sẽ thấy loạt bức tranh cùng danh sách từ vựng. Việc của bạn là nối từng từ với bức tranh diễn tả đúng nghĩa của nó.

Phần 2

5

Mỗi câu hiển thị vài hình ảnh kèm các thông tin ngắn. Nhiệm vụ của bạn là hãy xác định mẩu thông tin trùng khớp nội dung mỗi hình.

Phần 3

5

Có 5 câu hỏi, dưới mỗi câu là ba đáp án. Dựa trên hiểu biết của bạn, đánh dấu lựa chọn chính xác.

Phần 4

5

Các câu có chỗ trống cần được bổ sung một từ thích hợp để hoàn thiện ý nghĩa.

Cấu trúc đề thi HSK 1 gồm có phần thi nghe và phần đọc hiểu

Cấu trúc đề thi HSK 1 gồm có phần thi nghe và phần đọc hiểu

2. Ôn HSK 1 theo cấu trúc đề thi chuẩn hiện nay

Muốn “bắn trúng đích” ngay lần đầu, bạn phải nắm rõ đích ở đâu. Vì thế, toàn bộ kế hoạch ôn tập nên xoay quanh cấu trúc đề HSK 1 hiện hành. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể, giúp bạn tránh học lan man những nội dung không xuất hiện trong bài thi.

2.1. Luyện nghe đề thi mẫu

Để tai bạn “làm quen” với nhịp độ và giọng đọc chuẩn của phòng thi, hãy bắt đầu bằng việc luyện nghe các đề thi mẫu. Dưới đây là tuần tự các bước mà bạn có thể tham khảo:

  1. Nghe toàn bài, không nhìn đáp án: Bật file nghe của đề mẫu và nghe trọn vẹn 15 phút. Mục tiêu là làm quen nhịp đọc, giọng chuẩn và tốc độ thật. Đừng vội ghi chép, bạn chỉ nên tập trung hiểu ý chính.
  2. Lần nghe thứ 2 – chia nhỏ & ghi nhanh: Phát lại từng đoạn ngắn (Pause sau mỗi câu/hội thoại). Viết ngay đáp án nháp và từ khóa nghe được. Cách này rèn phản xạ bắt âm, tránh bỏ sót thông tin – đúng yêu cầu “nghe-đánh dấu liền tay” của phòng thi.
  3. So đáp án & tô màu lỗi: Sau khi nghe xong hoàn thiện một bài, bạn hãy đối chiếu đáp án chuẩn. Sau đó, hãy đánh dấu màu khác cho từng kiểu lỗi (nghe nhầm thanh điệu, nhầm từ đồng âm, không kịp nghe hết câu…) Việc “tô màu” giúp bạn nhìn rõ điểm yếu để sửa chính xác.
  4. Shadowing (nhại giọng) ngay đoạn sai: Phát lại phần vừa sai, dừng sau mỗi câu và đọc đuổi (shadow) theo bản gốc. Kỹ thuật nhại này đồng thời chỉnh phát âm, nhấn-nhả thanh điệu và ghi nhớ cụm từ xuất hiện nhiều trong đề.
  5. Tăng tốc độ 1.25× để “nạp” phản xạ: Sau khi nắm nội dung, nghe lại với tốc độ nhanh hơn. Khi quay về tốc độ chuẩn trong phòng thi, bạn sẽ thấy “dễ thở” và xử lý thông tin chính xác hơn.
  6. Tổng kết từ vựng & mẫu câu xuất hiện: Lập bảng những từ mới, câu hỏi điển hình (như 这是谁?多少钱?). Ôn lặp lại mỗi ngày 5-10 phút, vừa bù vốn từ vựng 150-300 từ của cấp độ, vừa khắc sâu cấu trúc sẽ gặp lại trong đề chính thức.

Luyện nghe theo vòng lặp nghe – phân tích lỗi – sửa – tăng thử thách giúp bạn biến đề mẫu thành “huấn luyện viên riêng”, bồi dưỡng cả tai nghe, phản xạ và vốn từ ngữ cho kỳ thi HSK 1.

Bật băng và thử sức trong điều kiện thời gian thật giúp rà soát lỗi nghe-hiểu

Bật băng và thử sức trong điều kiện thời gian thật giúp rà soát lỗi nghe-hiểu

>>> XEM THÊM: Ôn lại TRỌN BỘ bài tập nghe có trong Quyển bài tập HSK 1

2.2. Tổng hợp 150 từ vựng cơ bản trong giáo trình HSK 1

Dưới đây là tổng hợp 150 từ vựng cốt lõi của giáo trình HSK 1 – những viên gạch đầu tiên giúp bạn ghép nên mọi câu tiếng Trung giản dị nhất, nền tảng để tiến tới ôn luyện giáo trình HSK 2. Hãy tải về, đánh dấu, nhẩm đọc mỗi ngày và để chúng trở thành phản xạ tự nhiên trong lời nói của bạn.

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

ài

Yêu

2

Số 8

3

爸爸

bàba

Bố, ba

4

杯子

bēizi

Cốc uống

5

北京

Běijīng

Bắc Kinh

6

běn

Cuốn, quyển

7

不客气

bú kèqi

Đừng khách khí, đừng ngại

8

Không

9

cài

Món (ăn)

10

chá

Trà

11

chī

Ăn

12

出租车

chūzūchē

Xe thuê

Xe taxi

13

打电话

dǎ diànhuà

Gọi điện thoại

14

To, lớn

15

de

Cái gì đó, vật gì đó, việc gì đó của ai đó, cái gi đó…..

16

diǎn

Giờ

17

电脑

diànnǎo

Máy vi tính

18

电视

diànshì

Ti vi, vô tuyến

19

电影

diànyǐng

Phim điện ảnh

20

东西

dōngxi

Đồ vật

21

dōu

Đều

22

Đọc

23

对不起

duìbuqǐ

Xin lỗi

24

duō

Nhiều, thừa

Quá

25

多少

duōshao

Bao nhiêu

26

儿子

érzi

Con cái

27

èr

Số 2

28

饭馆

fàngguǎn

Cửa hàng ăn

29

飞机

fēijī

Máy bay

30

分钟

fēnzhōng

Phút

31

高兴

gāoxìng

Vui vẻ, hào hứng

32

Cái

33

工作

gōngzuò

Công việc

Làm việc

34

gǒu

Chó

35

汉语

Hànyǔ

Tiếng Hán

36

hǎo

Tốt, Ok

Yêu thích

37

Uống

38

Hòa

39

hěn

Rất

40

后面

hòumiàn

Phía sau

41

huí

Quay lại, trở về

(dân tộc) Hồi

42

huì

Sẽ

Hội (họp)

Gặp mặt

43

火车站

huǒchēzhàn

Bến tàu hỏa

44

Mấy

Vài

45

jiā

Nhà

Gia đình

46

jiào

Gọi

47

今天

jīntiān

Hôm nay

48

jiǔ

Số 9

49

kāi

Mở

50

kàn

Xem

Nhìn

51

看见

kànjiàn

Nhìn thấy

52

kuài

Đồng

Khoảnh

Miếng

53

lái

Đến

54

老师

lǎoshī

Giáo viên

Thầy giáo, cô giáo

55

le

Đã, rồi

56

lěng

Lạnh

57

Mét

Bên trong

Họ: Lí

58

líng

Số 0

59

liù

Số 6

60

妈妈

māma

Mẹ, má

61

ma

À

Chưa

62

mǎi

Mua

63

māo

Mèo

64

méi

Chưa

Không ….(sở hữu,lí do) ….

Chìm, lặn

chết, qua đời

65

没关系

méi guānxi

Không liên quan

Không sao

Đừng ngại

66

米饭

mǐfàn

Cơm

67

明天

míngtiān

Ngày mai

68

名字

míngzi

Tên

69

哪(哪儿)

nǎ (nǎr)

Ở đâu

70

那(那儿)

nà (nàr)

Ở kia

Họ: Na

71

ne

Thế, nhỉ, vậy, mà, nhé

72

néng

Có thể

Năng (lượng, lực)

73

Bạn

74

nián

Năm

Niên

75

女儿

nǚér

Con gái

76

朋友

péngyou

Bạn bè

77

漂亮

piàoliang

Xinh đẹp

78

苹果

píngguǒ

Quả táo

79

Số 7

80

qián

Tiền

81

前面

qiánmiàn

Phía trước

82

qǐng

Mời

83

Đi

84

Nóng

85

rén

Người

86

认识

rènshi

Nhận biết

Quen

87

Ngày

Mặt trời, thái dương

88

sān

Số 3

89

商店

shāngdiàn

Cửa hàng/ tiệm

90

shàng

Phía trên

91

上午

shàngwǔ

Buổi trưa

92

shǎo

Ít, thiếu

Thiếu (niên)

Trẻ

Họ: Thiếu

93

shéi

shúi

Ai

94

什么

shénme

Cái gì?

95

shí

Số 10

96

时候

shíhou

Lúc nào

Khoảng thời gian

97

shì

Đúng, chính xác

Phải, vâng

Như vậy, vậy

98

shū

Sách

99

shuǐ

Nước

100

水果

shuǐguǒ

Hoa quả

101

睡觉

shuìjiào

Ngủ

102

说话

shuōhuà

Nói chuyện

103

Số 4

104

suì

Tuổi

105

Anh

106

107

tài

Cao, to, lớn

Quá

108

天气

tiānqi

Thời tiết

109

tīng

Nghe

110

同学

tóngxué

Bạn học

111

wèi

Alo

Này

112

Tôi

113

我们

wǒmen

Chúng tôi

114

Số 5

115

喜欢

xǐhuan

Thích

116

xià

Phía dưới

117

下午

xiàwǔ

Buổi chiều

118

下雨

xià yǔ

Đổ mưa

119

先生

xiānsheng

Quý ông

120

现在

xiànzài

Hiện tại

Hiện nay

121

xiǎng

Muốn

Nhớ

Nghĩ rằng

122

xiǎo

Bé, nhỏ

…. Bé

(VD: vợ bé:小老婆)

Tiểu

123

小姐

xiǎojiě

Quý cô

Tiểu thư

124

xiē

Một ít/ vài

…. Một chút

125

xiě

Viết

126

谢谢

xièxie

Cảm ơn

127

星期

xīngqī

Thứ ….

Chủ nhật (tên gọi tắt)

128

学生

xuésheng

Học sinh

129

学习

xuéxí

Học tập

130

学校

xuéxiào

Trường học

131

Số 1

132

衣服

yīfu

Quần áo

Trang/ Y phục

133

医生

yīshēng

Bác sĩ

134

医院

yīyuàn

Bệnh viện

135

椅子

yǐzi

Cái ghế

136

yǒu

137

yuè

Tháng

Mặt trăng

138

zài

Tại

Có mặt

139

再见

zàijiàn

Hẹn gặp lại

140

怎么

zěnme

Thế nào, làm sao

Thế

Lắm

141

怎么样

zěnmeyàng

Sao vậy, như thế nào

142

这(这儿)

zhè (zhèr)

Zhèi (dùng với văn nói)

Ở đây

143

中国

Zhōngguó

Trung Quốc (tên tắt)

144

中午

zhōngwǔ

Buổi trưa

145

zhù

Ở tại, sống tại

146

桌子

zhuōzi

Cái bàn

147

Tự

Chữ

148

昨天

zuótiān

Hôm qua

149

zuò

Ngồi

Đi, đáp … (phương tiện)…

150

zuò

Làm

Luyện tập để củng cố từ vựng HSK 1:

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

  1. 我喜欢喝______。

Wǒ xǐhuān hē ______.

  1. 妈妈在______工作。

Māma zài ______ gōngzuò.

  1. 你想吃______吗?(cơm)

Nǐ xiǎng chī ______ ma?

Bài tập 2: Đặt câu hỏi và trả lời bằng từ vựng đã học

  1. 你喜欢什么水果?

Nǐ xǐhuān shénme shuǐguǒ?

  1. 你在哪儿工作?

Nǐ zài nǎr gōngzuò?

Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau và điền 15 chỗ trống bằng từ thích hợp trong khung.

学校 (xuéxiào)、朋友 (péngyou)、喜欢 (xǐhuan)、看 (kàn)、电视 (diànshì)、饭馆 (fànguǎn)、吃 (chī)、米饭 (mǐfàn)、下午 (xiàwǔ)、三点 (sān diǎn)、去 (qù)、买 (mǎi)、苹果 (píngguǒ)、热 (rè)、水 (shuǐ)。

Đoạn văn (trích):

今天是星期六,我和___(1)小明下午(2)(3)。我们先(4)商店(5)(6),然后在(7)(8)(9)___…

Jīntiān shì xīngqīliù, wǒ hé ___(1) Xiǎomíng xiàwǔ (2)(3). Wǒmen xiān (4) shāngdiàn (5)(6), ránhòu zài (7)(8)(9) ___…

Đáp án bài tập:

  • Bài tập 1: 水, 学校, 米饭
  • Bài tập 2:
  1. 我喜欢苹果。(Tôi thích táo.)
  2. 我在学校工作。(Tôi làm việc ở trường học.)
  • Bài tập 3:
  1. 朋友
  2. (3) 下午 三点

(4) 去

(5) (6) 买 苹果

(7) (8) (9) 饭馆 吃 米饭

Luyện tập viết 150+ từ vựng HSK 1 mỗi ngày để nâng cao vốn từ

Luyện tập viết 150+ từ vựng HSK 1 mỗi ngày để nâng cao vốn từ

>>> XEM THÊM: Tổng hợp 150+ từ vựng HSK 1 theo chủ đề – giúp bạn học nhanh, hiểu đúng

2.3. Tổng hợp trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 1

(1) Đại từ tiếng Trung

1. Đại từ nhân xưng

Hán tự

Phiên âm

Ý nghĩa / Cách dùng

Ví dụ

Ngôi thứ nhất số ít (tôi, tớ, mình, ta…)

我很高兴认识你。

Wǒ hěn gāoxìng rènshi nǐ

Tôi rất vui được làm quen với bạn.

Ngôi thứ hai số ít (bạn, cậu, anh, chị…)

你好吗?

Nǐ hǎo ma?

Bạn khoẻ chứ?

Ngôi thứ ba số ít – nam (anh ấy, ông ấy, hắn…)

他叫什么名字?

Tā jiào shénme míngzi?

Anh ấy tên là gì?

Ngôi thứ ba số ít – nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy…)

她是我的姐姐。

Tā shì wǒ de jiějie.

Cô ấy là chị gái của tôi.

我们

wǒmen

Ngôi thứ nhất số nhiều (chúng tôi/chúng ta…)

我们一起去购物吧。

Wǒmen yìqǐ qù gòuwù ba

Chúng ta đi mua sắm nhé.

你们

nǐmen

Ngôi thứ hai số nhiều (các bạn, các anh…)

你们喜欢吃中餐吗?

Nǐmen xǐhuān chī zhōngcān ma?

Các bạn thích ăn món Hoa không?

他们

tāmen

Ngôi thứ ba số nhiều – thường dùng cho nam hoặc nam +nữ (họ, bọn họ…)

他们正在学习汉语。

Tāmen zhèngzài xuéxí Hànyǔ.

Họ đang học tiếng Trung.

她们

tāmen

Ngôi thứ ba số nhiều – nữ (họ, các cô ấy…)

她们是姐妹。

Tāmen shì jiěmèi.

Họ là chị em gái.

2. Đại từ chỉ thị

zhè

“Đây”, “này”, “cái này”

这是一本书。

Zhè shì yī běn shū.

Đây là một cuốn sách.

“Kia”, “đó”, “cái kia”

那是一辆汽车。

Nà shì yī liàng qìchē.

Kia là một chiếc ô-tô.

这/那 + 是 + DT

zhè / nà shì…

“Đây là… / Kia là…”

这 是一个苹果。

(Zhè shì yī gè píngguǒ.)

Đây là một quả táo.

那 是谁?
Nà shì shéi?

Kia là ai?

这/那 + LT + DT

zhè / nà …

“(Cái) … này / kia”

这本书很有趣。

Zhè běn shū hěn yǒuqù.

Cuốn sách này rất thú vị.

那两只猫很可爱。

Nà liǎng zhī māo hěn kě’ài.

Hai con mèo kia rất đáng yêu

这儿

zhèr

Chỗ này, ở đây

这儿 是我的家。

Zhèr shì wǒ de jiā.

Đây là nhà tôi.

那儿

nàr

Chỗ kia, nơi đó

那儿的风景非常壮观。

Nàr de fēngjǐng fēicháng zhuàngguān.

Phong cảnh nơi đó rất hùng vĩ.

3. Đại từ nghi vấn

shéi/shuí

Ai

(Dùng để hỏi người)

这是谁?

Zhè shì shéi?

Đây là ai?

什么

shénme

Gì, cái gì

(Dùng để hỏi về hành động, đồ vật)

你在做什么?

Nǐ zài zuò shénme?

Bạn đang làm gì?

多少

duōshǎo

Bao nhiêu (lớn hơn 10)

(Dùng để hỏi về số lượng lớn hơn 10)

你有多少钱?

Nǐ yǒu duōshǎo qián?

Bạn có bao nhiêu tiền?

Mấy, bao nhiêu (ít hơn 10)

(Dùng để hỏi về số lượng ít hơn 10)

你有几个苹果?

Nǐ yǒu jǐ gè píngguǒ?

Bạn có mấy quả táo?

什么时候

shénme shíhou

Khi nào, lúc nào

(Dùng để hỏi về thời gian)

你什么时候回来?

Nǐ shénme shíhou huílái?

Khi nào bạn quay lại?

哪里 / 哪儿

nǎlǐ / nǎr

Ở đâu

(Dùng để hỏi vị trí)

你住在哪里?

Nǐ zhù zài nǎlǐ?

Bạn sống ở đâu?

为什么

wèishénme

Tại sao

(Dùng để hỏi về nguyên nhân)

你为什么迟到?

Nǐ wèishénme chídào?

Tại sao bạn đến muộn?

怎么

zěnme

Như thế nào, bằng cách nào

(Dùng để hỏi về cách thức)

你怎么去学校?

Nǐ zěnme qù xuéxiào?

Bạn đi đến trường bằng cách nào?

哪个

nǎge

Cái nào

(Dùng để hỏi lựa chọn trong nhiều phương án)

你喜欢哪个?

Nǐ xǐhuān nǎge?

Bạn thích cái nào?

(2) Chữ số trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả thời gian

(thứ tự: giờ-phút-giây / năm-tháng-ngày / thứ)

  1. 6小时34分钟 (6 xiǎoshí 34 fēnzhōng) – 6 giờ 34 phút
  2. 2023年9月10日 (2023 nián 9 yuè 10 rì) – 10/09/2023
  3. 今天是星期一。(Jīntiān shì xīngqī yī.) – Hôm nay là thứ Hai

Diễn tả tuổi

他今年22岁。(Tā jīnnián èr-shí-èr suì.) – Anh ấy năm nay 22 tuổi

Diễn tả số tiền

10块 (shí kuài) – 10 tệ

五毛 (wǔ máo) – 5 hào

Đọc dãy số (số nhà, điện thoại, CMND… đọc từng chữ số; “1” thường đọc “yāo”)

我电话是56290001。(Wǒ de diànhuà shì wǔ liù èr jiǔ líng líng líng yāo.) – SĐT tôi: 56290001

(3) Lượng từ trong tiếng Trung HSK 1

Cách dùng

Cấu trúc

Ví dụ

Sau số đếm

Số + Lượng từ + Danh từ

3块蛋糕

sān kuài dàngāo

3 cái bánh

Sau “这” ”那” ”几”

这 / 那 / 几 + Lượng từ + Danh từ

那些年

nà xiē nián

Những năm ấy

(4) Phó từ tiếng Trung HSK 1

1. Phủ định

Phó từ

Pinyin

Ý nghĩa

Cách dùng

Ví dụ

“không”

Phủ định hiện tại / tương lai, hoặc phủ định sự thật hiển nhiên

我不是歌手。

Wǒ bú shì gēshǒu.

Tôi không phải ca sĩ.

都 不 + V

dōu bù

“đều không”

Phủ định toàn bộ tập hợp

我们都不是越南人。

Wǒmen dōu bù shì Yuènánrén.

Chúng tôi đều không phải người Việt Nam.

不 都 + V

bù dōu

“không phải ai/cái gì cũng…”

Phủ định một phần

我们不都是越南人。

Wǒmen bù dōu shì Yuènánrén.

Chúng tôi không phải ai cũng là người Việt Nam.

méi

“không” (đã không)

Phủ định hành động quá khứ

昨天我没去超市。

Zuótiān wǒ méi qù chāoshì.

Hôm qua tôi không đi siêu thị.

2. Mức độ

hěn

“rất”

Đặt trước tính từ / động từ cảm xúc

她很高兴。

Tā hěn gāoxìng.

Cô ấy rất vui.

tài

“quá, lắm”

Nhấn mạnh vượt mức bình thường; thường kèm 了

太晚了!

Tài wǎn le!

Muộn quá rồi!

3. Phạm vi

dōu

“đều”

Nhấn mạnh toàn bộ phạm vi

我们都是越南人。

Wǒmen dōu shì Yuènánrén.

Chúng ta đều là người Việt Nam.

(5) Liên từ

Liên từ

Pinyin

Nghĩa

Cách dùng

Ví dụ

“và / với”

Nối hai danh từ, chủ ngữ, hoặc động từ đơn (không liên kết hai mệnh đề)

我和你

Wǒ hé nǐ

Tôi và bạn

(6) Giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Giới từ

Pinyin

Nghĩa

Mẫu cấu trúc

Ví dụ

zài

“đang / ở”

S + 在 + Địa điểm + V + …

(“Ai làm gì, ở đâu”)

她在吃米饭。

Tā zài chī mǐfàn.

Cô ấy đang ăn cơm.

(7) Trợ động từ trong tiếng Trung HSK 1

Trợ động từ

Pinyin

Nghĩa

Cách dùng

Ví dụ

huì

biết (qua học hỏi)

Diễn tả kỹ năng đã rèn luyện

他会做饭。

Tā huì zuòfàn.

Anh ấy biết nấu ăn.

néng

có thể

Chỉ khả năng tự thân, điều kiện khách quan

他能开车。

Tā néng kāichē.

Anh ấy có thể lái xe.

(8) Trợ từ

Loại

Trợ từ

Pinyin

Chức năng / Mẫu câu

Ví dụ

Kết cấu

de

Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ

Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Danh từ

  • Định ngữ: Thành phần đứng trước & bổ nghĩa cho danh từ/ngữ danh từ, dùng để miêu tả & hạn chế.
  • Trung tâm ngữ: Là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.

我的衣服

Wǒ de yīfu

Quần áo của tôi

Ngữ khí

le

Cuối câu ⇒ khẳng định sự việc đã xảy ra / thay đổi trạng thái

他去学校了。

Tā qù xuéxiào le.

Anh ấy đến trường rồi.

ma

Cuối câu hỏi Có / Không

他是学生吗?

Tā shì xuéshēng ma?

Cậu ấy là học sinh phải không?

ne

Cuối câu: làm dịu giọng / hỏi lược bớt phần lặp

你在哪儿呢?

Nǐ zài nǎr ne?

Bạn đang ở đâu vậy?

(9) Câu trần thuật

Loại câu

Hán tự

Cách dùng

Ví dụ

Câu khẳng định

是 (shì)

Dùng để xác định danh tính hoặc trạng thái.

明天是星期一

Míngtiān shì xīngqīyī

Ngày mai là thứ hai

喜欢 (xǐhuān)

吃 (chī)

Câu khẳng định với động từ chỉ hành động

我喜欢他

Wǒ xǐhuān tā

Tôi thích anh ta

很 (hěn)

Câu khẳng định với phó từ chỉ mức độ

天气很热

Tiānqì hěn rè

Thời tiết rất nóng

Câu phủ định

(không)

不 (bù) dùng để phủ định sự thật hiện tại hoặc tương lai.

他不是我的哥哥

Tā bú shì wǒ de gēgē

Anh ấy không phải anh trai tôi

没 (méi) dùng để phủ định hành động trong quá khứ hoặc phủ định việc đã xảy ra.

她没去看电视剧

Tā méi qù kàn diànshìjù

Cô ấy đã không đi xem phim truyền hình

(10) Câu nghi vấn trong HSK 1

Từ dùng để hỏi

Cách dùng

Ví dụ câu hỏi

吗 (ma)

Đặt cuối câu để biến câu khẳng định thành câu hỏi

这是你的书吗?

Zhè shì nǐ de shū ma?

Đây là sách của bạn à?

呢 (ne)

Dùng để hỏi lại (câu rút gọn)

我是老师,你呢?

Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?

Tôi là Giáo Viên, còn bạn?

(11) Câu cầu khiến

Từ dùng để cầu khiến

Cách dùng

Ví dụ câu hỏi

请 (qǐng)

Dùng để biểu thị sự mời, xin phép, hoặc yêu cầu lịch sự; được đặt trước nhất trong câu.

1. Dùng để mời ai làm gì đó

2. Dùng để yêu cầu lịch sự

3. Dùng trong câu nhờ vả

请进

qǐng jìn

Mời vào

请你帮我拿一下那个东西。

Qǐng nǐ bāng wǒ ná yīxià nàge dōngxi.

Xin bạn giúp tôi lấy cái đó một chút.

(12) Câu cảm thán

Từ dùng để cảm thán

Cách dùng

Cấu trúc

Ví dụ câu hỏi

太 (tài)

Trong tiếng Trung, 太 (tài) là phó từ chỉ mức độ, thường mang nghĩa “quá”, “rất” hoặc “cực kỳ”.

太 + Tính từ + 了

太漂亮了!

tài piàoliang le!

Đẹp quá đi!

太 + Động từ

我太喜欢这部电影了

Wǒ tài xǐhuān zhè bù diànyǐng le!

Tôi rất thích bộ phim này!

不太 + Tính từ/Động từ

今天我不太累。

Jīntiān wǒ bú tài lèi.

Hôm nay tôi không quá mệt.

(13) Trạng thái của hành động

Từ dùng để chỉ trạng thái của hành động

Cách dùng

Cấu trúc

Ví dụ câu hỏi

在……呢

Được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Đây là một dạng câu tiếp diễn, tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.

Chủ ngữ + 在 + Động từ + Tân ngữ + 呢

我在看书呢。

Wǒ zài kànshū ne.

Tôi đang đọc sách.

他们在吃饭呢。

Tāmen zài chīfàn ne.

Họ đang ăn cơm.

(14) Các câu dạng đặc biệt trong tiếng Trung HSK 1

a/ Câu với “有” (yǒu) – Dùng để nói về sự sở hữu:

Ví dụ:

一个星期有7日。

Yí gè xīngqī yǒu qī rì.

→ Một tuần có 7 ngày.

b/ Mẫu câu “是……的” – Dùng để nhấn mạnh một yếu tố nhất định trong câu nói về quá khứ, ví dụ như thời gian, địa điểm hay cách thức.

Ví dụ:

  • Nhấn mạnh thời gian: 我是昨天回来的。 Wǒ shì zuótiān huílái de. – Tôi về từ hôm qua.
  • Nhấn mạnh Địa điểm: 这是在北京买的。Zhè shì zài Běijīng mǎi de. – Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.
  • Nhấn mạnh phương thức: 他是开车来的。Tā shì kāichē lái de. Anh ấy lái xe đến đây.
Luyện trọng điểm ngữ pháp HSK 1

Luyện trọng điểm ngữ pháp HSK 1

>>> XEM THÊM: Tổng hợp ĐẦY ĐỦ ngữ pháp HSK 1 kèm file PDF và ví dụ minh hoạ CHI TIẾT

2.4. Tổng hợp 3 kỹ năng cơ bản

Trước khi bắt đầu luyện thi HSK 1, bạn cần tập trung phát triển đồng đều ba kỹ năng cơ bản: phát âm, luyện viết và đọc hiểu. Đây chính là nền tảng vững chắc giúp bạn tự tin chinh phục đề thi và sử dụng tiếng Trung hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là cách bạn có thể rèn luyện từng kỹ năng một cách bài bản và hiệu quả:

  • Phát âm – đặt viên gạch đầu tiên: HSK 1 yêu cầu bạn phát âm chuẩn 21 thanh mẫu, 36 vận mẫu và 4 thanh điệu. Hãy khởi động mỗi buổi học bằng 5–10 phút luyện thanh: nghe-nhại pinyin, ghi âm giọng mình rồi so sánh với bản gốc. Thói quen nhỏ này giúp khẩu hình “nhớ” vị trí âm ngay từ đầu, giảm hẳn lỗi phát âm kéo dài sang HSK 2, 3.
  • Luyện viết – để chữ Hán không còn là “mê cung”: Từ vựng HSK 1 chỉ có 150 chữ, nhưng nếu không nắm quy tắc viết nét, bạn sẽ khó nhận ra chữ trong bài đọc. Mỗi ngày viết 10 chữ theo thứ tự bút kí, vừa đọc to pinyin vừa “vẽ” chữ. Sau một tuần, hãy thử viết lại cả cụm câu ngắn (ví dụ: 我喜欢中国菜). Việc gắn chữ với âm – nghĩa giúp não bộ lưu trữ bền hơn flashcard đơn lẻ.
  • Đọc hiểu – biến 150 từ vựng thành câu chuyện: Phần Đọc của HSK 1 thường xoay quanh các câu đối thoại ngắn. Sau khi nắm nghĩa từng từ, hãy đọc to đoạn hội thoại, gạch chân chủ ngữ – vị ngữ – bổ ngữ để nhận diện cấu trúc. Cuối buổi, tóm tắt lại nội dung thành 2-3 câu tiếng Trung của chính bạn. Cách “kể lại” này buộc bạn xử lý thông tin thay vì chỉ lướt mắt qua chữ, đồng thời chuẩn bị nền tảng cho phần Viết ở cấp độ cao hơn.

Giữ cho ba kỹ năng trên “chạy song song” mỗi ngày, bạn sẽ thấy kỳ thi HSK 1 không còn là trở ngại mà trở thành bước khởi động thú vị cho hành trình chinh phục tiếng Trung.

>>> Có thể bạn quan tâm: HSK2 học trong bao lâu

Luyện tập ba kỹ năng Phát âm - Luyện viết - Đọc hiểu mỗi ngày để kỳ thi HSK 1 không còn là trở ngại

Luyện tập ba kỹ năng Phát âm – Luyện viết – Đọc hiểu mỗi ngày để kỳ thi HSK 1 không còn là trở ngại

3. Mách nhỏ cách tránh những lỗi sai thường gặp khi ôn HSK 1

Khi luyện thi HSK 1, nhiều bạn thường mắc phải một số sai lầm cơ bản khiến việc học kém hiệu quả, thậm chí gây khó khăn trong quá trình thi và sử dụng tiếng Trung thực tế. Dưới đây là những lỗi sai phổ biến cùng cách khắc phục giúp bạn ôn tập đúng hướng và hiệu quả hơn:

  • Chỉ học từ vựng, bỏ qua ngữ pháp

Nhiều người chỉ tập trung nhớ từ mới mà bỏ qua việc nắm vững ngữ pháp cơ bản. Điều này khiến bạn khó liên kết từ thành câu và không hiểu sâu được cách sử dụng trong từng ngữ cảnh.

Giải pháp: Hãy kết hợp học từ vựng với việc nắm bắt ngữ pháp qua các ví dụ cụ thể, luyện tập làm câu, đồng thời áp dụng ngay trong các bài tập giao tiếp và viết đơn giản.

  • Luyện nghe thụ động

Nghe nhạc hoặc xem phim mà không chú ý, không chủ động tập trung vào nội dung, dẫn đến khả năng nghe không cải thiện.

Giải pháp: Thực hành nghe chủ động bằng cách nghe đoạn hội thoại ngắn, ghi chú lại từ hoặc cấu trúc mới, và luyện nghe đi nghe lại nhiều lần để nhớ và hiểu rõ.

  • Bỏ qua phần chữ Hán

Nhiều bạn chỉ học phiên âm Pinyin và từ vựng mà không luyện đọc, viết chữ Hán. Việc này ảnh hưởng lớn đến khả năng đọc hiểu, đặc biệt khi thi viết hoặc gặp bài thi đọc.

Giải pháp: Dành thời gian học chữ Hán song song với từ vựng, thực hành viết và nhận biết chữ trong ngữ cảnh cụ thể.

  • Học dồn dập, không có kế hoạch rõ ràng

Học quá nhiều trong một thời gian ngắn khiến bạn dễ bị quá tải, không tiếp thu được kiến thức lâu dài.

Giải pháp: Xây dựng lộ trình học rõ ràng, phân bổ thời gian học vừa phải, kèm theo ôn tập định kỳ để củng cố kiến thức.

  • Không học phát âm bài bản từ đầu

Phát âm hời hợt khiến bạn “mắc kẹt” mãi ở cấp độ nghe-nói, người bản xứ khó hiểu bạn, còn bạn thì không bắt kịp tốc độ nói thật. Ngay từ HSK 1, hãy dành thời gian “nắn” khẩu hình, luyện thanh mẫu, vận mẫu và 4 thanh điệu thật chuẩn. Nếu chưa biết bắt đầu từ đâu,

Học Viện Ôn Ngọc BeU sẵn sàng đồng hành cùng bạn. Mỗi buổi học đều có phút “sửa khẩu hình” trực tiếp, giáo án trải nghiệm giúp bạn áp dụng ngữ điệu, nhấn nhá vào tình huống đời sống, để khi gặp người Trung Quốc ngoài đời, câu nói của bạn vang lên tự nhiên như một người bản xứ.

>>> Đừng bỏ lỡ: Từ vựng tiếng Trung HSK 2 – Khi mỗi từ là một nhịp cầu tới văn hóa

4. Hành trình học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Mỗi bước tiến là một lần khai nở

Ôn Ngọc BeU, việc học tiếng Trung không đơn thuần là “lên lớp – ghi chép – làm bài kiểm tra”. Chúng tôi tin rằng ngôn ngữ là một dòng chảy sống động – mang theo văn hóa, cảm xúc và cả sự chữa lành. Vì vậy, mỗi khóa học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU đều được chăm chút như một hành trình khám phá đầy cảm hứng.

Giáo trình HSK chuẩn, kết hợp độc bản tinh tế từ văn hóa cổ trang

Học viện sử dụng giáo trình HSK theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo Học Viên nắm vững đầy đủ hệ thống kiến thức ngữ pháp – từ vựng – kỹ năng theo đúng cấp độ. Nhưng thay vì học trong sự khô khan, tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn còn được tiếp cận với phần tài liệu độc bản được thiết kế riêng, lấy cảm hứng từ cổ phục – cổ văn – phong tục Trung Hoa xưa. Những hình ảnh, dẫn chuyện và minh hoạ mang màu sắc văn hóa giúp khơi gợi trí tưởng tượng, làm mới cảm hứng học tập mỗi ngày.

Trải nghiệm ngôn ngữ gắn với thực tế – điểm khác biệt chỉ có tại Học Viện Ôn Ngọc BeU

Học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn không chỉ biết một cách phát âm “chuẩn” trong sách vở, mà còn được khám phá cách người Trung Quốc thực sự nói trong từng vùng miền khác nhau. Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Quảng Châu… mỗi nơi một cách nhấn, một kiểu ngữ điệu, và bạn sẽ được trải nghiệm những khác biệt ấy ngay trong khóa học, để sau này có thể tự tin kết nối, trò chuyện thật sự, dù ở bất cứ nơi đâu trên đất Trung Hoa.

Mô hình lớp học tinh gọn – đồng hành tận tâm

Mỗi lớp chỉ từ 8–10 Học Viên, không chỉ tạo không gian tương tác tối đa với Giảng Viên mà còn nuôi dưỡng sự gắn kết, thân tình giữa các Học Viên với nhau. Cùng bạn sẽ là:

  • 01 Giảng Viên chuyên môn – luôn truyền cảm hứng
  • 01 Trợ Giảng đồng hành luyện tập và giải đáp
  • 01 Giáo Vụ – tư vấn tuyển sinh – hỗ trợ xuyên suốt, để bạn luôn cảm thấy được lắng nghe, thấu hiểu và tiếp sức

Lộ trình cá nhân hoá – có kiểm tra đầu vào và tư vấn riêng

Ngay từ bước đầu tiên, bạn sẽ được test đầu vào để hiểu rõ năng lực ngôn ngữ của bản thân. Dựa trên kết quả đó, Học Viện Ôn Ngọc BeU sẽ tư vấn lộ trình học phù hợp nhất, để mỗi giờ học đều hiệu quả – không bị nhanh quá, cũng chẳng nhàm chán vì quá chậm.

Kết nối đa nền tảng – học không ngắt quãng

  • Sau mỗi buổi học, video bài giảng được đăng riêng trên playlist Youtube của lớp và gửi qua Zalo, giúp bạn dễ dàng ôn tập lại nếu cần.
  • App học Học Viện Ôn Ngọc BeU giúp theo dõi tiến độ học, nắm bắt bài đã học – chưa học, và nhắc bạn luyện tập đúng lúc.

Học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU là hành trình kết nối với ngôn ngữ theo cách gần gũi, đầy cảm xúc và ứng dụng. Không chỉ là HSK 1 hay HSK 6 – đó là những nấc thang mở lối cho bạn bước vào thế giới rộng lớn của tri thức và văn hóa phương Đông.

Bởi “học thêm một ngôn ngữ là sống thêm một cuộc đời” – và chúng tôi luôn ở đây, sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên hành trình ấy.

Hành trình học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Mỗi bước tiến là một lần khai nở

Hành trình học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Mỗi bước tiến là một lần khai nở

Ôn HSK 1 không chỉ là để vượt qua một kỳ thi, mà là bước đầu tiên để mở ra cánh cửa kết nối với ngôn ngữ, văn hóa và cả chính bản thân bạn. Hành trình này, nếu có người đồng hành tận tâm và một lộ trình phù hợp, sẽ trở nên nhẹ nhàng và đầy cảm hứng hơn rất nhiều.

Nếu bạn đã sẵn sàng tiến lên một nấc thang mới, đừng ngần ngại tìm hiểu thêm về khóa học HSK 2 tại Học Viện Ôn Ngọc BeU – nơi bạn tiếp tục vững bước, tiếp tục khám phá, và tiếp tục học theo cách trọn vẹn nhất. Đăng ký học thử để trải nghiệm lớp học HSK tại Học Viện Ôn Ngọc BeU tại đây ngay hôm nay! Hãy để Học Viện đồng hành cùng bạn – không chỉ để học, mà để thấu hiểu, kết nối và lan tỏa.

Học Viện Ôn Ngọc BeU

Ngày đăng: 18/08/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Mục lục

  • 1. Cấu trúc đề thi HSK 1 chuẩn - mới nhất 2025
  • 2. Ôn HSK 1 theo cấu trúc đề thi chuẩn hiện nay
  • 2.1. Luyện nghe đề thi mẫu
  • 2.2. Tổng hợp 150 từ vựng cơ bản trong giáo trình HSK 1
  • 2.3. Tổng hợp trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 1
  • 2.4. Tổng hợp 3 kỹ năng cơ bản
  • 3. Mách nhỏ cách tránh những lỗi sai thường gặp khi ôn HSK 1
  • 4. Hành trình học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Mỗi bước tiến là một lần khai nở

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)