Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Giáo Viên Đàm Thị Sen – Giáo Viên tại Học Viện Ôn Ngọc BeU với kinh nghiệm 22 năm giảng dạy tiếng Trung.
Lần đầu học một ngôn ngữ mới, mọi thứ như những mảnh ghép rời rạc – một chút từ vựng nhặt nhạnh từ mạng, vài cấu trúc ngữ pháp lẻ loi trong một clip dạy học ngắn ngủi. Càng học càng thấy rối, càng cố gắng lại càng dễ nản… vì không có một hệ thống rõ ràng để bám vào.
Nếu bạn đang ở giữa chặng đầu tiên của hành trình tiếng Trung, thì bài viết tổng hợp các từ vựng, cấu trúc để ôn HSK 1 một các thật chỉn chu, bài bản dưới đây sẽ là chiếc la bàn quý giá – giúp bạn gom nhặt lại mọi thứ đã từng rơi vãi, và từng bước nối liền chúng thành một con đường dễ đi hơn. Hãy cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU tìm hiểu chi tiết ngay nhé!
Kết quả đầu ra cần đạt được sau khi ôn HSK 1:
|
1. Cấu trúc đề thi HSK 1 chuẩn – mới nhất 2025
Phần 1 – Nghe hiểu
Trong đề thi HSK 1, bạn sẽ được hỗ trợ phần phiên âm pinyin, và mỗi câu hỏi sẽ được phát lại hai lần. Tổng thời gian làm phần nghe – hiểu trong bài thi HSK sẽ khoảng 15 phút.
Nghe hiểu | Số câu | Nội dung |
Phần 1 | 5 | Mỗi câu kèm theo một hình ảnh và một câu mô tả. Bạn cần dựa vào nội dung nghe được để xác định câu mô tả đó là đúng hay sai. |
Phần 2 | 5 | Mỗi câu phát 3 bức tranh. Nhiệm vụ của bạn là nghe mô tả rồi chọn hình ảnh khớp nội dung. |
Phần 3 | 5 | Mỗi câu đưa ra một đoạn hội thoại ngắn kèm theo một số hình ảnh. Bạn cần dựa vào đoạn hội thoại để chọn hình ảnh chính xác nhất. |
Phần 4 | 5 | Mỗi câu gồm một đoạn hội thoại, một câu hỏi và ba đáp án lựa chọn. Bạn cần chọn đáp án đúng dựa trên nội dung vừa nghe. |
Sau khi kết thúc phần Nghe trong bài thi HSK 1, bạn sẽ có khoảng 3 phút để điền đáp án vào phiếu trả lời. Khi thời gian này kết thúc, giám thị sẽ thu lại phiếu trả lời phần Nghe và phát đề cho phần Đọc hiểu. Do đó, bạn sẽ không có cơ hội quay lại kiểm tra hoặc chỉnh sửa đáp án của phần Nghe sau khi đã chuyển sang phần Đọc hiểu
Để tận dụng tốt thời gian, bạn nên tập trung điền đáp án ngay sau mỗi câu hỏi trong phần Nghe, tránh để dồn lại đến cuối cùng. Điều này giúp bạn đảm bảo rằng tất cả các câu trả lời đều được ghi lại chính xác trước khi chuyển sang phần tiếp theo của bài thi.
Phần 2 – Đọc viết
Phần Đọc hiểu trong bài thi HSK 1 bao gồm 4 phần nhỏ và được thực hiện trong thời gian khoảng 17 phút. Đây là lúc bạn cần tập trung tối đa để đọc hiểu nội dung câu hỏi và lựa chọn đáp án chính xác trong thời gian giới hạn.
Đọc hiểu | Số câu | Nội dung |
Phần 1 | 5 | Bạn sẽ thấy loạt bức tranh cùng danh sách từ vựng. Việc của bạn là nối từng từ với bức tranh diễn tả đúng nghĩa của nó. |
Phần 2 | 5 | Mỗi câu hiển thị vài hình ảnh kèm các thông tin ngắn. Nhiệm vụ của bạn là hãy xác định mẩu thông tin trùng khớp nội dung mỗi hình. |
Phần 3 | 5 | Có 5 câu hỏi, dưới mỗi câu là ba đáp án. Dựa trên hiểu biết của bạn, đánh dấu lựa chọn chính xác. |
Phần 4 | 5 | Các câu có chỗ trống cần được bổ sung một từ thích hợp để hoàn thiện ý nghĩa. |

Cấu trúc đề thi HSK 1 gồm có phần thi nghe và phần đọc hiểu
2. Ôn HSK 1 theo cấu trúc đề thi chuẩn hiện nay
Muốn “bắn trúng đích” ngay lần đầu, bạn phải nắm rõ đích ở đâu. Vì thế, toàn bộ kế hoạch ôn tập nên xoay quanh cấu trúc đề HSK 1 hiện hành. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể, giúp bạn tránh học lan man những nội dung không xuất hiện trong bài thi.
2.1. Luyện nghe đề thi mẫu
Để tai bạn “làm quen” với nhịp độ và giọng đọc chuẩn của phòng thi, hãy bắt đầu bằng việc luyện nghe các đề thi mẫu. Dưới đây là tuần tự các bước mà bạn có thể tham khảo:
- Nghe toàn bài, không nhìn đáp án: Bật file nghe của đề mẫu và nghe trọn vẹn 15 phút. Mục tiêu là làm quen nhịp đọc, giọng chuẩn và tốc độ thật. Đừng vội ghi chép, bạn chỉ nên tập trung hiểu ý chính.
- Lần nghe thứ 2 – chia nhỏ & ghi nhanh: Phát lại từng đoạn ngắn (Pause sau mỗi câu/hội thoại). Viết ngay đáp án nháp và từ khóa nghe được. Cách này rèn phản xạ bắt âm, tránh bỏ sót thông tin – đúng yêu cầu “nghe-đánh dấu liền tay” của phòng thi.
- So đáp án & tô màu lỗi: Sau khi nghe xong hoàn thiện một bài, bạn hãy đối chiếu đáp án chuẩn. Sau đó, hãy đánh dấu màu khác cho từng kiểu lỗi (nghe nhầm thanh điệu, nhầm từ đồng âm, không kịp nghe hết câu…) Việc “tô màu” giúp bạn nhìn rõ điểm yếu để sửa chính xác.
- Shadowing (nhại giọng) ngay đoạn sai: Phát lại phần vừa sai, dừng sau mỗi câu và đọc đuổi (shadow) theo bản gốc. Kỹ thuật nhại này đồng thời chỉnh phát âm, nhấn-nhả thanh điệu và ghi nhớ cụm từ xuất hiện nhiều trong đề.
- Tăng tốc độ 1.25× để “nạp” phản xạ: Sau khi nắm nội dung, nghe lại với tốc độ nhanh hơn. Khi quay về tốc độ chuẩn trong phòng thi, bạn sẽ thấy “dễ thở” và xử lý thông tin chính xác hơn.
- Tổng kết từ vựng & mẫu câu xuất hiện: Lập bảng những từ mới, câu hỏi điển hình (như 这是谁?多少钱?). Ôn lặp lại mỗi ngày 5-10 phút, vừa bù vốn từ vựng 150-300 từ của cấp độ, vừa khắc sâu cấu trúc sẽ gặp lại trong đề chính thức.
Luyện nghe theo vòng lặp nghe – phân tích lỗi – sửa – tăng thử thách giúp bạn biến đề mẫu thành “huấn luyện viên riêng”, bồi dưỡng cả tai nghe, phản xạ và vốn từ ngữ cho kỳ thi HSK 1.

Bật băng và thử sức trong điều kiện thời gian thật giúp rà soát lỗi nghe-hiểu
>>> XEM THÊM: Ôn lại TRỌN BỘ bài tập nghe có trong Quyển bài tập HSK 1
2.2. Tổng hợp 150 từ vựng cơ bản trong giáo trình HSK 1
Dưới đây là tổng hợp 150 từ vựng cốt lõi của giáo trình HSK 1 – những viên gạch đầu tiên giúp bạn ghép nên mọi câu tiếng Trung giản dị nhất, nền tảng để tiến tới ôn luyện giáo trình HSK 2. Hãy tải về, đánh dấu, nhẩm đọc mỗi ngày và để chúng trở thành phản xạ tự nhiên trong lời nói của bạn.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 爱 | ài | Yêu |
2 | 八 | bā | Số 8 |
3 | 爸爸 | bàba | Bố, ba |
4 | 杯子 | bēizi | Cốc uống |
5 | 北京 | Běijīng | Bắc Kinh |
6 | 本 | běn | Cuốn, quyển |
7 | 不客气 | bú kèqi | Đừng khách khí, đừng ngại |
8 | 不 | bù | Không |
9 | 菜 | cài | Món (ăn) |
10 | 茶 | chá | Trà |
11 | 吃 | chī | Ăn |
12 | 出租车 | chūzūchē | Xe thuê Xe taxi |
13 | 打电话 | dǎ diànhuà | Gọi điện thoại |
14 | 大 | dà | To, lớn |
15 | 的 | de | Cái gì đó, vật gì đó, việc gì đó của ai đó, cái gi đó….. |
16 | 点 | diǎn | Giờ |
17 | 电脑 | diànnǎo | Máy vi tính |
18 | 电视 | diànshì | Ti vi, vô tuyến |
19 | 电影 | diànyǐng | Phim điện ảnh |
20 | 东西 | dōngxi | Đồ vật |
21 | 都 | dōu | Đều |
22 | 读 | dú | Đọc |
23 | 对不起 | duìbuqǐ | Xin lỗi |
24 | 多 | duō | Nhiều, thừa Quá |
25 | 多少 | duōshao | Bao nhiêu |
26 | 儿子 | érzi | Con cái |
27 | 二 | èr | Số 2 |
28 | 饭馆 | fàngguǎn | Cửa hàng ăn |
29 | 飞机 | fēijī | Máy bay |
30 | 分钟 | fēnzhōng | Phút |
31 | 高兴 | gāoxìng | Vui vẻ, hào hứng |
32 | 个 | gè | Cái |
33 | 工作 | gōngzuò | Công việc Làm việc |
34 | 狗 | gǒu | Chó |
35 | 汉语 | Hànyǔ | Tiếng Hán |
36 | 好 | hǎo | Tốt, Ok Yêu thích |
37 | 喝 | hē | Uống |
38 | 和 | hé | Và Hòa |
39 | 很 | hěn | Rất |
40 | 后面 | hòumiàn | Phía sau |
41 | 回 | huí | Quay lại, trở về (dân tộc) Hồi |
42 | 会 | huì | Sẽ Hội (họp) Gặp mặt |
43 | 火车站 | huǒchēzhàn | Bến tàu hỏa |
44 | 几 | jǐ | Mấy Vài |
45 | 家 | jiā | Nhà Gia đình |
46 | 叫 | jiào | Gọi |
47 | 今天 | jīntiān | Hôm nay |
48 | 九 | jiǔ | Số 9 |
49 | 开 | kāi | Mở |
50 | 看 | kàn | Xem Nhìn |
51 | 看见 | kànjiàn | Nhìn thấy |
52 | 块 | kuài | Đồng Khoảnh Miếng |
53 | 来 | lái | Đến |
54 | 老师 | lǎoshī | Giáo viên Thầy giáo, cô giáo |
55 | 了 | le | Đã, rồi |
56 | 冷 | lěng | Lạnh |
57 | 里 | lǐ | Mét Bên trong Họ: Lí |
58 | 零 | líng | Số 0 |
59 | 六 | liù | Số 6 |
60 | 妈妈 | māma | Mẹ, má |
61 | 吗 | ma | Ừ À Chưa |
62 | 买 | mǎi | Mua |
63 | 猫 | māo | Mèo |
64 | 没 | méi mò | Chưa Không ….(sở hữu,lí do) …. Chìm, lặn chết, qua đời |
65 | 没关系 | méi guānxi | Không liên quan Không sao Đừng ngại |
66 | 米饭 | mǐfàn | Cơm |
67 | 明天 | míngtiān | Ngày mai |
68 | 名字 | míngzi | Tên |
69 | 哪(哪儿) | nǎ (nǎr) | Ở đâu |
70 | 那(那儿) | nà (nàr) | Ở kia Họ: Na |
71 | 呢 | ne | Thế, nhỉ, vậy, mà, nhé |
72 | 能 | néng | Có thể Năng (lượng, lực) |
73 | 你 | nǐ | Bạn |
74 | 年 | nián | Năm Niên |
75 | 女儿 | nǚér | Con gái |
76 | 朋友 | péngyou | Bạn bè |
77 | 漂亮 | piàoliang | Xinh đẹp |
78 | 苹果 | píngguǒ | Quả táo |
79 | 七 | qī | Số 7 |
80 | 钱 | qián | Tiền |
81 | 前面 | qiánmiàn | Phía trước |
82 | 请 | qǐng | Mời |
83 | 去 | qù | Đi |
84 | 热 | rè | Nóng |
85 | 人 | rén | Người |
86 | 认识 | rènshi | Nhận biết Quen |
87 | 日 | rì | Ngày Mặt trời, thái dương |
88 | 三 | sān | Số 3 |
89 | 商店 | shāngdiàn | Cửa hàng/ tiệm |
90 | 上 | shàng | Phía trên |
91 | 上午 | shàngwǔ | Buổi trưa |
92 | 少 | shǎo | Ít, thiếu Thiếu (niên) Trẻ Họ: Thiếu |
93 | 谁 | shéi shúi | Ai |
94 | 什么 | shénme | Cái gì? |
95 | 十 | shí | Số 10 |
96 | 时候 | shíhou | Lúc nào Khoảng thời gian |
97 | 是 | shì | Là Đúng, chính xác Phải, vâng Như vậy, vậy |
98 | 书 | shū | Sách |
99 | 水 | shuǐ | Nước |
100 | 水果 | shuǐguǒ | Hoa quả |
101 | 睡觉 | shuìjiào | Ngủ |
102 | 说话 | shuōhuà | Nói chuyện |
103 | 四 | sì | Số 4 |
104 | 岁 | suì | Tuổi |
105 | 他 | tā | Anh |
106 | 她 | tā | Cô |
107 | 太 | tài | Cao, to, lớn Quá |
108 | 天气 | tiānqi | Thời tiết |
109 | 听 | tīng | Nghe |
110 | 同学 | tóngxué | Bạn học |
111 | 喂 | wèi | Alo Này |
112 | 我 | wǒ | Tôi |
113 | 我们 | wǒmen | Chúng tôi |
114 | 五 | wǔ | Số 5 |
115 | 喜欢 | xǐhuan | Thích |
116 | 下 | xià | Phía dưới |
117 | 下午 | xiàwǔ | Buổi chiều |
118 | 下雨 | xià yǔ | Đổ mưa |
119 | 先生 | xiānsheng | Quý ông |
120 | 现在 | xiànzài | Hiện tại Hiện nay |
121 | 想 | xiǎng | Muốn Nhớ Nghĩ rằng |
122 | 小 | xiǎo | Bé, nhỏ …. Bé (VD: vợ bé:小老婆) Tiểu |
123 | 小姐 | xiǎojiě | Quý cô Tiểu thư |
124 | 些 | xiē | Một ít/ vài …. Một chút |
125 | 写 | xiě | Viết |
126 | 谢谢 | xièxie | Cảm ơn |
127 | 星期 | xīngqī | Thứ …. Chủ nhật (tên gọi tắt) |
128 | 学生 | xuésheng | Học sinh |
129 | 学习 | xuéxí | Học tập |
130 | 学校 | xuéxiào | Trường học |
131 | 一 | yī | Số 1 |
132 | 衣服 | yīfu | Quần áo Trang/ Y phục |
133 | 医生 | yīshēng | Bác sĩ |
134 | 医院 | yīyuàn | Bệnh viện |
135 | 椅子 | yǐzi | Cái ghế |
136 | 月 | yǒu | Có |
137 | 月 | yuè | Tháng Mặt trăng |
138 | 在 | zài | Tại Có mặt |
139 | 再见 | zàijiàn | Hẹn gặp lại |
140 | 怎么 | zěnme | Thế nào, làm sao Thế Lắm |
141 | 怎么样 | zěnmeyàng | Sao vậy, như thế nào |
142 | 这(这儿) | zhè (zhèr) Zhèi (dùng với văn nói) | Ở đây |
143 | 中国 | Zhōngguó | Trung Quốc (tên tắt) |
144 | 中午 | zhōngwǔ | Buổi trưa |
145 | 住 | zhù | Ở tại, sống tại |
146 | 桌子 | zhuōzi | Cái bàn |
147 | 字 | zì | Tự Chữ |
148 | 昨天 | zuótiān | Hôm qua |
149 | 坐 | zuò | Ngồi Đi, đáp … (phương tiện)… |
150 | 做 | zuò | Làm |
Luyện tập để củng cố từ vựng HSK 1:
Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống
- 我喜欢喝______。
Wǒ xǐhuān hē ______.
- 妈妈在______工作。
Māma zài ______ gōngzuò.
- 你想吃______吗?(cơm)
Nǐ xiǎng chī ______ ma?
Bài tập 2: Đặt câu hỏi và trả lời bằng từ vựng đã học
- 你喜欢什么水果?
Nǐ xǐhuān shénme shuǐguǒ?
- 你在哪儿工作?
Nǐ zài nǎr gōngzuò?
Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau và điền 15 chỗ trống bằng từ thích hợp trong khung.
学校 (xuéxiào)、朋友 (péngyou)、喜欢 (xǐhuan)、看 (kàn)、电视 (diànshì)、饭馆 (fànguǎn)、吃 (chī)、米饭 (mǐfàn)、下午 (xiàwǔ)、三点 (sān diǎn)、去 (qù)、买 (mǎi)、苹果 (píngguǒ)、热 (rè)、水 (shuǐ)。 |
Đoạn văn (trích):
今天是星期六,我和___(1)小明下午(2)(3)。我们先(4)商店(5)(6),然后在(7)(8)(9)___…
Jīntiān shì xīngqīliù, wǒ hé ___(1) Xiǎomíng xiàwǔ (2)(3). Wǒmen xiān (4) shāngdiàn (5)(6), ránhòu zài (7)(8)(9) ___…
Đáp án bài tập:
(4) 去 (5) (6) 买 苹果 (7) (8) (9) 饭馆 吃 米饭 |

Luyện tập viết 150+ từ vựng HSK 1 mỗi ngày để nâng cao vốn từ
>>> XEM THÊM: Tổng hợp 150+ từ vựng HSK 1 theo chủ đề – giúp bạn học nhanh, hiểu đúng
2.3. Tổng hợp trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 1
(1) Đại từ tiếng Trung
1. Đại từ nhân xưng | |||
Hán tự | Phiên âm | Ý nghĩa / Cách dùng | Ví dụ |
我 | wǒ | Ngôi thứ nhất số ít (tôi, tớ, mình, ta…) | 我很高兴认识你。 Wǒ hěn gāoxìng rènshi nǐ Tôi rất vui được làm quen với bạn. |
你 | nǐ | Ngôi thứ hai số ít (bạn, cậu, anh, chị…) | 你好吗? Nǐ hǎo ma? Bạn khoẻ chứ? |
他 | tā | Ngôi thứ ba số ít – nam (anh ấy, ông ấy, hắn…) | 他叫什么名字? Tā jiào shénme míngzi? Anh ấy tên là gì? |
她 | tā | Ngôi thứ ba số ít – nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy…) | 她是我的姐姐。 Tā shì wǒ de jiějie. Cô ấy là chị gái của tôi. |
我们 | wǒmen | Ngôi thứ nhất số nhiều (chúng tôi/chúng ta…) | 我们一起去购物吧。 Wǒmen yìqǐ qù gòuwù ba Chúng ta đi mua sắm nhé. |
你们 | nǐmen | Ngôi thứ hai số nhiều (các bạn, các anh…) | 你们喜欢吃中餐吗? Nǐmen xǐhuān chī zhōngcān ma? Các bạn thích ăn món Hoa không? |
他们 | tāmen | Ngôi thứ ba số nhiều – thường dùng cho nam hoặc nam +nữ (họ, bọn họ…) | 他们正在学习汉语。 Tāmen zhèngzài xuéxí Hànyǔ. Họ đang học tiếng Trung. |
她们 | tāmen | Ngôi thứ ba số nhiều – nữ (họ, các cô ấy…) | 她们是姐妹。 Tāmen shì jiěmèi. Họ là chị em gái. |
2. Đại từ chỉ thị | |||
这 | zhè | “Đây”, “này”, “cái này” | 这是一本书。 Zhè shì yī běn shū. Đây là một cuốn sách. |
那 | nà | “Kia”, “đó”, “cái kia” | 那是一辆汽车。 Nà shì yī liàng qìchē. Kia là một chiếc ô-tô. |
这/那 + 是 + DT | zhè / nà shì… | “Đây là… / Kia là…” | 这 是一个苹果。 (Zhè shì yī gè píngguǒ.) Đây là một quả táo. |
那 是谁? Kia là ai? | |||
这/那 + LT + DT | zhè / nà … | “(Cái) … này / kia” | 这本书很有趣。 Zhè běn shū hěn yǒuqù. Cuốn sách này rất thú vị. |
那两只猫很可爱。 Nà liǎng zhī māo hěn kě’ài. Hai con mèo kia rất đáng yêu | |||
这儿 | zhèr | Chỗ này, ở đây | 这儿 是我的家。 Zhèr shì wǒ de jiā. Đây là nhà tôi. |
那儿 | nàr | Chỗ kia, nơi đó | 那儿的风景非常壮观。 Nàr de fēngjǐng fēicháng zhuàngguān. Phong cảnh nơi đó rất hùng vĩ. |
3. Đại từ nghi vấn | |||
谁 | shéi/shuí | Ai (Dùng để hỏi người) | 这是谁? Zhè shì shéi? Đây là ai? |
什么 | shénme | Gì, cái gì (Dùng để hỏi về hành động, đồ vật) | 你在做什么? Nǐ zài zuò shénme? Bạn đang làm gì? |
多少 | duōshǎo | Bao nhiêu (lớn hơn 10) (Dùng để hỏi về số lượng lớn hơn 10) | 你有多少钱? Nǐ yǒu duōshǎo qián? Bạn có bao nhiêu tiền? |
几 | jǐ | Mấy, bao nhiêu (ít hơn 10) (Dùng để hỏi về số lượng ít hơn 10) | 你有几个苹果? Nǐ yǒu jǐ gè píngguǒ? Bạn có mấy quả táo? |
什么时候 | shénme shíhou | Khi nào, lúc nào (Dùng để hỏi về thời gian) | 你什么时候回来? Nǐ shénme shíhou huílái? Khi nào bạn quay lại? |
哪里 / 哪儿 | nǎlǐ / nǎr | Ở đâu (Dùng để hỏi vị trí) | 你住在哪里? Nǐ zhù zài nǎlǐ? Bạn sống ở đâu? |
为什么 | wèishénme | Tại sao (Dùng để hỏi về nguyên nhân) | 你为什么迟到? Nǐ wèishénme chídào? Tại sao bạn đến muộn? |
怎么 | zěnme | Như thế nào, bằng cách nào (Dùng để hỏi về cách thức) | 你怎么去学校? Nǐ zěnme qù xuéxiào? Bạn đi đến trường bằng cách nào? |
哪个 | nǎge | Cái nào (Dùng để hỏi lựa chọn trong nhiều phương án) | 你喜欢哪个? Nǐ xǐhuān nǎge? Bạn thích cái nào? |
(2) Chữ số trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả thời gian (thứ tự: giờ-phút-giây / năm-tháng-ngày / thứ) |
|
Diễn tả tuổi | 他今年22岁。(Tā jīnnián èr-shí-èr suì.) – Anh ấy năm nay 22 tuổi |
Diễn tả số tiền | 10块 (shí kuài) – 10 tệ 五毛 (wǔ máo) – 5 hào |
Đọc dãy số (số nhà, điện thoại, CMND… đọc từng chữ số; “1” thường đọc “yāo”) | 我电话是56290001。(Wǒ de diànhuà shì wǔ liù èr jiǔ líng líng líng yāo.) – SĐT tôi: 56290001 |
(3) Lượng từ trong tiếng Trung HSK 1
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
Sau số đếm | Số + Lượng từ + Danh từ | 3块蛋糕 sān kuài dàngāo 3 cái bánh |
Sau “这” ”那” ”几” | 这 / 那 / 几 + Lượng từ + Danh từ | 那些年 nà xiē nián Những năm ấy |
(4) Phó từ tiếng Trung HSK 1
1. Phủ định | ||||
Phó từ | Pinyin | Ý nghĩa | Cách dùng | Ví dụ |
不 | bù | “không” | Phủ định hiện tại / tương lai, hoặc phủ định sự thật hiển nhiên | 我不是歌手。 Wǒ bú shì gēshǒu. Tôi không phải ca sĩ. |
都 不 + V | dōu bù | “đều không” | Phủ định toàn bộ tập hợp | 我们都不是越南人。 Wǒmen dōu bù shì Yuènánrén. Chúng tôi đều không phải người Việt Nam. |
不 都 + V | bù dōu | “không phải ai/cái gì cũng…” | Phủ định một phần | 我们不都是越南人。 Wǒmen bù dōu shì Yuènánrén. Chúng tôi không phải ai cũng là người Việt Nam. |
没 | méi | “không” (đã không) | Phủ định hành động quá khứ | 昨天我没去超市。 Zuótiān wǒ méi qù chāoshì. Hôm qua tôi không đi siêu thị. |
2. Mức độ | ||||
很 | hěn | “rất” | Đặt trước tính từ / động từ cảm xúc | 她很高兴。 Tā hěn gāoxìng. Cô ấy rất vui. |
太 | tài | “quá, lắm” | Nhấn mạnh vượt mức bình thường; thường kèm 了 | 太晚了! Tài wǎn le! Muộn quá rồi! |
3. Phạm vi | ||||
都 | dōu | “đều” | Nhấn mạnh toàn bộ phạm vi | 我们都是越南人。 Wǒmen dōu shì Yuènánrén. Chúng ta đều là người Việt Nam. |
(5) Liên từ
Liên từ | Pinyin | Nghĩa | Cách dùng | Ví dụ |
和 | hé | “và / với” | Nối hai danh từ, chủ ngữ, hoặc động từ đơn (không liên kết hai mệnh đề) | 我和你 Wǒ hé nǐ Tôi và bạn |
(6) Giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1
Giới từ | Pinyin | Nghĩa | Mẫu cấu trúc | Ví dụ |
在 | zài | “đang / ở” | S + 在 + Địa điểm + V + … (“Ai làm gì, ở đâu”) | 她在吃米饭。 Tā zài chī mǐfàn. Cô ấy đang ăn cơm. |
(7) Trợ động từ trong tiếng Trung HSK 1
Trợ động từ | Pinyin | Nghĩa | Cách dùng | Ví dụ |
会 | huì | biết (qua học hỏi) | Diễn tả kỹ năng đã rèn luyện | 他会做饭。 Tā huì zuòfàn. Anh ấy biết nấu ăn. |
能 | néng | có thể | Chỉ khả năng tự thân, điều kiện khách quan | 他能开车。 Tā néng kāichē. Anh ấy có thể lái xe. |
(8) Trợ từ
Loại | Trợ từ | Pinyin | Chức năng / Mẫu câu | Ví dụ |
Kết cấu | 的 | de | Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ Cấu trúc: Định ngữ + 的 + Danh từ
| 我的衣服 Wǒ de yīfu Quần áo của tôi |
Ngữ khí | 了 | le | Cuối câu ⇒ khẳng định sự việc đã xảy ra / thay đổi trạng thái | 他去学校了。 Tā qù xuéxiào le. Anh ấy đến trường rồi. |
吗 | ma | Cuối câu hỏi Có / Không | 他是学生吗? Tā shì xuéshēng ma? Cậu ấy là học sinh phải không? | |
呢 | ne | Cuối câu: làm dịu giọng / hỏi lược bớt phần lặp | 你在哪儿呢? Nǐ zài nǎr ne? Bạn đang ở đâu vậy? |
(9) Câu trần thuật
Loại câu | Hán tự | Cách dùng | Ví dụ |
Câu khẳng định | 是 (shì) | Dùng để xác định danh tính hoặc trạng thái. | 明天是星期一 Míngtiān shì xīngqīyī Ngày mai là thứ hai |
喜欢 (xǐhuān) 吃 (chī) | Câu khẳng định với động từ chỉ hành động | 我喜欢他 Wǒ xǐhuān tā Tôi thích anh ta | |
很 (hěn) | Câu khẳng định với phó từ chỉ mức độ | 天气很热 Tiānqì hěn rè Thời tiết rất nóng | |
Câu phủ định (không) | 不 | 不 (bù) dùng để phủ định sự thật hiện tại hoặc tương lai. | 他不是我的哥哥 Tā bú shì wǒ de gēgē Anh ấy không phải anh trai tôi |
没 | 没 (méi) dùng để phủ định hành động trong quá khứ hoặc phủ định việc đã xảy ra. | 她没去看电视剧 Tā méi qù kàn diànshìjù Cô ấy đã không đi xem phim truyền hình |
(10) Câu nghi vấn trong HSK 1
Từ dùng để hỏi | Cách dùng | Ví dụ câu hỏi |
吗 (ma) | Đặt cuối câu để biến câu khẳng định thành câu hỏi | 这是你的书吗? Zhè shì nǐ de shū ma? Đây là sách của bạn à? |
呢 (ne) | Dùng để hỏi lại (câu rút gọn) | 我是老师,你呢? Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne? Tôi là Giáo Viên, còn bạn? |
(11) Câu cầu khiến
Từ dùng để cầu khiến | Cách dùng | Ví dụ câu hỏi |
请 (qǐng) | Dùng để biểu thị sự mời, xin phép, hoặc yêu cầu lịch sự; được đặt trước nhất trong câu. 1. Dùng để mời ai làm gì đó 2. Dùng để yêu cầu lịch sự 3. Dùng trong câu nhờ vả | 请进 qǐng jìn Mời vào |
请你帮我拿一下那个东西。 Qǐng nǐ bāng wǒ ná yīxià nàge dōngxi. Xin bạn giúp tôi lấy cái đó một chút. |
(12) Câu cảm thán
Từ dùng để cảm thán | Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ câu hỏi |
太 (tài) | Trong tiếng Trung, 太 (tài) là phó từ chỉ mức độ, thường mang nghĩa “quá”, “rất” hoặc “cực kỳ”. | 太 + Tính từ + 了 | 太漂亮了! tài piàoliang le! Đẹp quá đi! |
太 + Động từ | 我太喜欢这部电影了 Wǒ tài xǐhuān zhè bù diànyǐng le! Tôi rất thích bộ phim này! | ||
不太 + Tính từ/Động từ | 今天我不太累。 Jīntiān wǒ bú tài lèi. Hôm nay tôi không quá mệt. |
(13) Trạng thái của hành động
Từ dùng để chỉ trạng thái của hành động | Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ câu hỏi |
在……呢 | Được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Đây là một dạng câu tiếp diễn, tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. | Chủ ngữ + 在 + Động từ + Tân ngữ + 呢 | 我在看书呢。 Wǒ zài kànshū ne. Tôi đang đọc sách. 他们在吃饭呢。 Tāmen zài chīfàn ne. Họ đang ăn cơm. |
(14) Các câu dạng đặc biệt trong tiếng Trung HSK 1
a/ Câu với “有” (yǒu) – Dùng để nói về sự sở hữu:
Ví dụ:
一个星期有7日。
Yí gè xīngqī yǒu qī rì.
→ Một tuần có 7 ngày.
b/ Mẫu câu “是……的” – Dùng để nhấn mạnh một yếu tố nhất định trong câu nói về quá khứ, ví dụ như thời gian, địa điểm hay cách thức.
Ví dụ:
- Nhấn mạnh thời gian: 我是昨天回来的。 Wǒ shì zuótiān huílái de. – Tôi về từ hôm qua.
- Nhấn mạnh Địa điểm: 这是在北京买的。Zhè shì zài Běijīng mǎi de. – Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.
- Nhấn mạnh phương thức: 他是开车来的。Tā shì kāichē lái de. Anh ấy lái xe đến đây.

Luyện trọng điểm ngữ pháp HSK 1
>>> XEM THÊM: Tổng hợp ĐẦY ĐỦ ngữ pháp HSK 1 kèm file PDF và ví dụ minh hoạ CHI TIẾT
2.4. Tổng hợp 3 kỹ năng cơ bản
Trước khi bắt đầu luyện thi HSK 1, bạn cần tập trung phát triển đồng đều ba kỹ năng cơ bản: phát âm, luyện viết và đọc hiểu. Đây chính là nền tảng vững chắc giúp bạn tự tin chinh phục đề thi và sử dụng tiếng Trung hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là cách bạn có thể rèn luyện từng kỹ năng một cách bài bản và hiệu quả:
- Phát âm – đặt viên gạch đầu tiên: HSK 1 yêu cầu bạn phát âm chuẩn 21 thanh mẫu, 36 vận mẫu và 4 thanh điệu. Hãy khởi động mỗi buổi học bằng 5–10 phút luyện thanh: nghe-nhại pinyin, ghi âm giọng mình rồi so sánh với bản gốc. Thói quen nhỏ này giúp khẩu hình “nhớ” vị trí âm ngay từ đầu, giảm hẳn lỗi phát âm kéo dài sang HSK 2, 3.
- Luyện viết – để chữ Hán không còn là “mê cung”: Từ vựng HSK 1 chỉ có 150 chữ, nhưng nếu không nắm quy tắc viết nét, bạn sẽ khó nhận ra chữ trong bài đọc. Mỗi ngày viết 10 chữ theo thứ tự bút kí, vừa đọc to pinyin vừa “vẽ” chữ. Sau một tuần, hãy thử viết lại cả cụm câu ngắn (ví dụ: 我喜欢中国菜). Việc gắn chữ với âm – nghĩa giúp não bộ lưu trữ bền hơn flashcard đơn lẻ.
- Đọc hiểu – biến 150 từ vựng thành câu chuyện: Phần Đọc của HSK 1 thường xoay quanh các câu đối thoại ngắn. Sau khi nắm nghĩa từng từ, hãy đọc to đoạn hội thoại, gạch chân chủ ngữ – vị ngữ – bổ ngữ để nhận diện cấu trúc. Cuối buổi, tóm tắt lại nội dung thành 2-3 câu tiếng Trung của chính bạn. Cách “kể lại” này buộc bạn xử lý thông tin thay vì chỉ lướt mắt qua chữ, đồng thời chuẩn bị nền tảng cho phần Viết ở cấp độ cao hơn.
Giữ cho ba kỹ năng trên “chạy song song” mỗi ngày, bạn sẽ thấy kỳ thi HSK 1 không còn là trở ngại mà trở thành bước khởi động thú vị cho hành trình chinh phục tiếng Trung.
>>> Có thể bạn quan tâm: HSK2 học trong bao lâu

Luyện tập ba kỹ năng Phát âm – Luyện viết – Đọc hiểu mỗi ngày để kỳ thi HSK 1 không còn là trở ngại
3. Mách nhỏ cách tránh những lỗi sai thường gặp khi ôn HSK 1
Khi luyện thi HSK 1, nhiều bạn thường mắc phải một số sai lầm cơ bản khiến việc học kém hiệu quả, thậm chí gây khó khăn trong quá trình thi và sử dụng tiếng Trung thực tế. Dưới đây là những lỗi sai phổ biến cùng cách khắc phục giúp bạn ôn tập đúng hướng và hiệu quả hơn:
- Chỉ học từ vựng, bỏ qua ngữ pháp
Nhiều người chỉ tập trung nhớ từ mới mà bỏ qua việc nắm vững ngữ pháp cơ bản. Điều này khiến bạn khó liên kết từ thành câu và không hiểu sâu được cách sử dụng trong từng ngữ cảnh.
Giải pháp: Hãy kết hợp học từ vựng với việc nắm bắt ngữ pháp qua các ví dụ cụ thể, luyện tập làm câu, đồng thời áp dụng ngay trong các bài tập giao tiếp và viết đơn giản.
- Luyện nghe thụ động
Nghe nhạc hoặc xem phim mà không chú ý, không chủ động tập trung vào nội dung, dẫn đến khả năng nghe không cải thiện.
Giải pháp: Thực hành nghe chủ động bằng cách nghe đoạn hội thoại ngắn, ghi chú lại từ hoặc cấu trúc mới, và luyện nghe đi nghe lại nhiều lần để nhớ và hiểu rõ.
- Bỏ qua phần chữ Hán
Nhiều bạn chỉ học phiên âm Pinyin và từ vựng mà không luyện đọc, viết chữ Hán. Việc này ảnh hưởng lớn đến khả năng đọc hiểu, đặc biệt khi thi viết hoặc gặp bài thi đọc.
Giải pháp: Dành thời gian học chữ Hán song song với từ vựng, thực hành viết và nhận biết chữ trong ngữ cảnh cụ thể.
- Học dồn dập, không có kế hoạch rõ ràng
Học quá nhiều trong một thời gian ngắn khiến bạn dễ bị quá tải, không tiếp thu được kiến thức lâu dài.
Giải pháp: Xây dựng lộ trình học rõ ràng, phân bổ thời gian học vừa phải, kèm theo ôn tập định kỳ để củng cố kiến thức.
- Không học phát âm bài bản từ đầu
Phát âm hời hợt khiến bạn “mắc kẹt” mãi ở cấp độ nghe-nói, người bản xứ khó hiểu bạn, còn bạn thì không bắt kịp tốc độ nói thật. Ngay từ HSK 1, hãy dành thời gian “nắn” khẩu hình, luyện thanh mẫu, vận mẫu và 4 thanh điệu thật chuẩn. Nếu chưa biết bắt đầu từ đâu,
Học Viện Ôn Ngọc BeU sẵn sàng đồng hành cùng bạn. Mỗi buổi học đều có phút “sửa khẩu hình” trực tiếp, giáo án trải nghiệm giúp bạn áp dụng ngữ điệu, nhấn nhá vào tình huống đời sống, để khi gặp người Trung Quốc ngoài đời, câu nói của bạn vang lên tự nhiên như một người bản xứ.
>>> Đừng bỏ lỡ: Từ vựng tiếng Trung HSK 2 – Khi mỗi từ là một nhịp cầu tới văn hóa
4. Hành trình học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Mỗi bước tiến là một lần khai nở
Ở Ôn Ngọc BeU, việc học tiếng Trung không đơn thuần là “lên lớp – ghi chép – làm bài kiểm tra”. Chúng tôi tin rằng ngôn ngữ là một dòng chảy sống động – mang theo văn hóa, cảm xúc và cả sự chữa lành. Vì vậy, mỗi khóa học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU đều được chăm chút như một hành trình khám phá đầy cảm hứng.
Giáo trình HSK chuẩn, kết hợp độc bản tinh tế từ văn hóa cổ trang
Học viện sử dụng giáo trình HSK theo tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo Học Viên nắm vững đầy đủ hệ thống kiến thức ngữ pháp – từ vựng – kỹ năng theo đúng cấp độ. Nhưng thay vì học trong sự khô khan, tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn còn được tiếp cận với phần tài liệu độc bản được thiết kế riêng, lấy cảm hứng từ cổ phục – cổ văn – phong tục Trung Hoa xưa. Những hình ảnh, dẫn chuyện và minh hoạ mang màu sắc văn hóa giúp khơi gợi trí tưởng tượng, làm mới cảm hứng học tập mỗi ngày.
Trải nghiệm ngôn ngữ gắn với thực tế – điểm khác biệt chỉ có tại Học Viện Ôn Ngọc BeU
Học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn không chỉ biết một cách phát âm “chuẩn” trong sách vở, mà còn được khám phá cách người Trung Quốc thực sự nói trong từng vùng miền khác nhau. Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Quảng Châu… mỗi nơi một cách nhấn, một kiểu ngữ điệu, và bạn sẽ được trải nghiệm những khác biệt ấy ngay trong khóa học, để sau này có thể tự tin kết nối, trò chuyện thật sự, dù ở bất cứ nơi đâu trên đất Trung Hoa.
Mô hình lớp học tinh gọn – đồng hành tận tâm
Mỗi lớp chỉ từ 8–10 Học Viên, không chỉ tạo không gian tương tác tối đa với Giảng Viên mà còn nuôi dưỡng sự gắn kết, thân tình giữa các Học Viên với nhau. Cùng bạn sẽ là:
- 01 Giảng Viên chuyên môn – luôn truyền cảm hứng
- 01 Trợ Giảng đồng hành luyện tập và giải đáp
- 01 Giáo Vụ – tư vấn tuyển sinh – hỗ trợ xuyên suốt, để bạn luôn cảm thấy được lắng nghe, thấu hiểu và tiếp sức
Lộ trình cá nhân hoá – có kiểm tra đầu vào và tư vấn riêng
Ngay từ bước đầu tiên, bạn sẽ được test đầu vào để hiểu rõ năng lực ngôn ngữ của bản thân. Dựa trên kết quả đó, Học Viện Ôn Ngọc BeU sẽ tư vấn lộ trình học phù hợp nhất, để mỗi giờ học đều hiệu quả – không bị nhanh quá, cũng chẳng nhàm chán vì quá chậm.
Kết nối đa nền tảng – học không ngắt quãng
- Sau mỗi buổi học, video bài giảng được đăng riêng trên playlist Youtube của lớp và gửi qua Zalo, giúp bạn dễ dàng ôn tập lại nếu cần.
- App học Học Viện Ôn Ngọc BeU giúp theo dõi tiến độ học, nắm bắt bài đã học – chưa học, và nhắc bạn luyện tập đúng lúc.
Học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU là hành trình kết nối với ngôn ngữ theo cách gần gũi, đầy cảm xúc và ứng dụng. Không chỉ là HSK 1 hay HSK 6 – đó là những nấc thang mở lối cho bạn bước vào thế giới rộng lớn của tri thức và văn hóa phương Đông.
Bởi “học thêm một ngôn ngữ là sống thêm một cuộc đời” – và chúng tôi luôn ở đây, sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên hành trình ấy.

Hành trình học HSK 1-6 cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU – Mỗi bước tiến là một lần khai nở
Ôn HSK 1 không chỉ là để vượt qua một kỳ thi, mà là bước đầu tiên để mở ra cánh cửa kết nối với ngôn ngữ, văn hóa và cả chính bản thân bạn. Hành trình này, nếu có người đồng hành tận tâm và một lộ trình phù hợp, sẽ trở nên nhẹ nhàng và đầy cảm hứng hơn rất nhiều.
Nếu bạn đã sẵn sàng tiến lên một nấc thang mới, đừng ngần ngại tìm hiểu thêm về khóa học HSK 2 tại Học Viện Ôn Ngọc BeU – nơi bạn tiếp tục vững bước, tiếp tục khám phá, và tiếp tục học theo cách trọn vẹn nhất. Đăng ký học thử để trải nghiệm lớp học HSK tại Học Viện Ôn Ngọc BeU tại đây ngay hôm nay! Hãy để Học Viện đồng hành cùng bạn – không chỉ để học, mà để thấu hiểu, kết nối và lan tỏa.
Học Viện Ôn Ngọc BeU
- Hotline: 1900 8888 02
- Website: https://onngocbeuvinvi.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/ONBU.Official
- Địa chỉ: 27 Lê Trung Nghĩa, Phường Bảy Hiền, Thành phố Hồ Chí Minh



CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG
Đánh giá bài viết (0 đánh giá)