Chiến lược ôn HSK 3 hiệu quả – Dễ hiểu, dễ nhớ, dễ áp dụng

Ôn luyện HSK3 là hành trình không ít người cảm thấy chông chênh – tài liệu nhiều nhưng rời rạc, bắt đầu từ đâu cũng thấy lạc lối. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết dễ bị nhầm lẫn, khiến việc học trở nên rối và thiếu định hướng.

Nếu bạn đang cảm thấy áp lực hay mất phương hướng, học viện Ôn Ngọc BeU sẽ cùng bạn sắp xếp lại mọi thứ – từ cách học đến phương pháp ôn tập – để chặng đường chinh phục HSK3 trở nên rõ ràng, hiệu quả và dễ thở hơn.

Kết quả đầu ra cần đạt được sau khi ôn HSK 3:

  • Học thêm hơn 400 từ vựng và 60 – 70 điểm ngữ pháp cơ bản đến nâng cao.
  • Giao tiếp tự tin 20 chủ đề cơ bản trong cuộc sống và công việc.
  • Rèn luyện kỹ năng nghe hiểu thông tin chính trong các đoạn hội thoại, chuyện kể khoảng 300 chữ.
  • Có khả năng thi đỗ HSK3 – HSKK sơ cấp

1. Cấu trúc đề thi HSK 3 & HSKK sơ cấp chuẩn – mới nhất 2025

Từ năm 2024, thí sinh đăng ký thi HSK 3 sẽ cần thi kèm HSKK Sơ cấp trong cùng một ca. HSKK (Hànyǔ Shuǐpíng Kǒuyǔ Kǎoshì) là kỳ thi đánh giá năng lực khẩu ngữ tiếng Trung, và nay đã trở thành phần không thể thiếu khi bạn chinh phục cấp độ HSK 3.

1.1. Cấu trúc đề thi HSK 3

Bài thi HSK 3 gồm ba kỹ năng: Nghe – Đọc – Viết. Thí sinh có 90 phút tất cả (đã tính 5 phút ghi thông tin cá nhân) để xử lý 80 câu hỏi trải đều trên hai phần này.

Phần 1 – Nghe hiểu:

Trong kỳ thi HSK 3, thí sinh sẽ không còn thấy phiên âm Pinyin trong đề như ở HSK 1–2, vì vậy việc nắm vững mặt chữ Hán là điều bắt buộc. Ở phần Nghe, mỗi câu được phát hai lần, giúp bạn có thêm thời gian để ghi nhớ và chọn đáp án. Phần này kéo dài khoảng 35 phút với tổng cộng 40 câu hỏi.

Nghe hiểu

Số câu

Nội dung

Phần 1

10

Nghe các đoạn hội thoại ngắn, chọn bức tranh hoặc đáp án phù hợp

Phần 2

10

Nghe đoạn hội thoại ngắn và câu trần thuật, xác định đúng sai

Phần 3

10

Nghe đoạn hội thoại giữa 2 người, trả lời câu hỏi 1 trong 3 đáp án

Phần 4

10

Nghe đoạn hội thoại dài hơn (4-5 câu), chọn đáp án phù hợp

Ngay sau phần Nghe, thí sinh chỉ có 3 phút để tô đáp án. Hết giờ, giám thị sẽ thu phiếu và phát ngay phần Đọc, nên bạn không thể quay lại sửa. Vì vậy, hãy tô đáp án ngay sau mỗi câu để tránh sai sót.

Phần 2 – Đọc hiểu:

Phần Đọc hiểu gồm 30 câu chia thành 3 phần, kéo dài khoảng 30 phút (gồm cả thời gian tô phiếu). Thí sinh cần đọc nhanh, nắm ý chính và chọn đáp án chính xác trong thời gian khá ngắn.

Đọc hiểu

Số câu

Nội dung

Phần 1

10

Ghép các cặp câu để câu có nghĩa và hoàn chỉnh

Phần 2

10

Điền từ vào chỗ trống trong câu hoặc đoạn văn dựa trên lựa chọn cho sẵn

Phần 3

10

Đọc đoạn văn ngắn, trả lời câu hỏi bằng cách chọn 1 trong 3 đáp án

Phần 3 – Viết:

Phần Viết có 20 câu chia làm 2 phần, tổng thời gian khoảng 15 phút (kể cả lúc tô đáp án vào phiếu).

Viết

Số câu

Nội dung

Phần 1

5

Viết câu dựa trên từ cho sẵn

Phần 2

5

Viết chữ Hán chính xác vào chỗ trống trong câu cho trước

Tóm lại, để vượt qua HSK 3 bạn cần đạt tối thiểu 180/300 điểm cho 80 câu hỏi, hoàn thành trong 90 phút.

Cấu trúc đề thi HSK 3

Cấu trúc đề thi HSK 3

1.2. Cấu trúc đề thi HSKK sơ cấp

HSKK Sơ cấp đánh giá kỹ năng nói tiếng Trung ở mức nhập môn. Trong khoảng 20 phút (gồm 7 phút chuẩn bị và 3 phần thi), thí sinh cần nghe – phản hồi các tình huống giao tiếp quen thuộc, thể hiện khả năng nghe hiểu và diễn đạt trôi chảy những nội dung đơn giản.

Nghe hiểu

Số câu

Nội dung

Phần 1

15

Thí sinh nghe một câu nói rồi lặp lại chính xác câu đó.

Phần 2

10

Thí sinh nghe câu hỏi và trả lời ngắn gọn bằng tiếng Trung.

Phần 3

2

Trên giấy.màn hình máy tính sẽ có 2 câu hỏi kèm phiên âm (pinyin), thí sinh trả lời các câu hỏi bằng cách nói ít nhất 5 câu cho mỗi câu hỏi.

Muốn vượt qua HSKK sơ cấp, bạn phải ghi tối thiểu 60/100 điểm trong 27 câu hỏi, hoàn thành trong vòng 20 phút.

Cấu trúc đề thi HSKK sơ cấp

Cấu trúc đề thi HSKK sơ cấp

2. Ôn tập HSK 3 theo cấu trúc đề thi chuẩn hiện nay

Để ôn thi hiệu quả, bạn cần nắm rõ cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian luyện tập hợp lý theo từng kỹ năng.

2.1. Luyện tập 3 kỹ năng Nghe – Đọc – Viết để thi HSK 3

Việc luyện từng kỹ năng một cách có trọng tâm sẽ giúp bạn tăng tốc độ làm bài và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

2.1.1. Luyện nghe đề thi mẫu

Luyện nghe đề thi mẫu là bước khởi đầu quan trọng để làm quen với nhịp độ và cách ra đề của bài thi HSKK Sơ cấp. Để luyện hiệu quả, bạn có thể:

  • Bắt đầu với đề mẫu chính thức: Đây là cách nhanh nhất để hiểu cấu trúc và tốc độ bài thi. Đề mẫu phản ánh khá sát thực tế, giúp bạn bớt bỡ ngỡ khi thi thật.
  • Lắng nghe để nắm ý chính: Đừng cố hiểu từng từ. Hãy tập trung vào nội dung tổng thể và cách bạn phản hồi.
  • Lặp lại nhiều lần để hiểu sâu:
  • Lần 1: nghe để nắm đại ý.
  • Lần 2: chú ý từ khóa và chi tiết.
  • Lần 3: luyện phản xạ, nói lại theo bài nghe.
  • Tự ghi âm và nghe lại: Nghe lại chính mình giúp bạn cải thiện phát âm, ngữ điệu và điều chỉnh điểm yếu dễ dàng.
  • Kết hợp nghe & nói: Hãy tự trả lời như đang thi thật. Điều này rèn phản xạ và tăng sự tự tin khi giao tiếp.
  • Kiên nhẫn là chìa khóa: Ban đầu có thể khó theo kịp, nhưng luyện đều đặn sẽ giúp bạn nghe nhạy hơn và tâm lý ổn định hơn khi thi.

>>> XEM NGAY: Tổng hợp bài tập nghe có trong Quyển bài tập HSK 3 tại Youtube

2.1.2 Tổng hợp 600 từ vựng cơ bản trong giáo trình HSK 3

Từ vựng là nền tảng quan trọng giúp bạn nghe hiểu, đọc nhanh và viết chính xác. Cùng điểm qua 600 từ vựng cốt lõi thường xuất hiện trong đề thi HSK 3 để ôn luyện thật chắc chắn nhé!

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

阿姨

āyí

这位阿姨很亲切。

Zhè wèi āyí hěn qīnqiè.

Dì này rất thân thiện.

a

A (trợ từ cảm thán)

好漂亮啊!

Hǎo piàoliang a!

Đẹp quá đi!

ǎi

Thấp, lùn

他比我矮。

Tā bǐ wǒ ǎi.

Anh ấy thấp hơn tôi.

爱好

àihào

Sở thích

我的爱好是画画。

Wǒ de àihào shì huàhuà.

Sở thích của tôi là vẽ tranh.

安静

ānjìng

Yên tĩnh

Im lặng

Lặng lẽ

请安静一点。

Qǐng ānjìng yìdiǎn.

Xin hãy yên lặng một chút.

Làm

Cầm nắm

请把门关上。

Qǐng bǎ mén guān shàng.

Làm ơn đóng cửa lại.

bān

Lớp

Chuyến

Đi làm

我们在一个班。

Wǒmen zài yí gè bān.

Chúng tôi học cùng một lớp.

bān

Di chuyển

我们明天搬家。

Wǒmen míngtiān bānjiā.

Chúng tôi sẽ chuyển nhà vào ngày mai.

bàn

Nửa

Bán

现在是九点半。

Xiànzài shì jiǔ diǎn bàn.

Bây giờ là chín giờ rưỡi.

办法

bànfǎ

Phương pháp

Cách giải quyết

这是一个好办法。

Zhè shì yí gè hǎo bànfǎ.

Đây là một cách hay.

办公室

bàngōng

shì

Phòng làm việc

他在办公室工作。

Tā zài bàngōngshì gōngzuò.

Anh ấy làm việc trong văn phòng.

帮忙

bāngmáng

Giúp đỡ

请你帮个忙。

Qǐng nǐ bāng gè máng.

Làm ơn giúp tôi một việc.

bāo

Túi

Bao

Bóp

我的包在桌子上。

Wǒ de bāo zài zhuōzi shàng.

Túi của tôi ở trên bàn.

bǎo

No

我吃饱了。

Wǒ chī bǎo le.

Tôi ăn no rồi.

北方

běifāng

Phương Bắc

Phía Bắc

他来自北方。

Tā láizì běifāng.

Anh ấy đến từ miền Bắc.

bèi

Bị …

他被老师表扬了。

tā bèi lǎoshī biǎoyáng le.

Anh ấy được cô giáo khen.

比较

bǐjiào

So sánh

这个问题比较难。

zhège wèntí bǐjiào nán.

Câu hỏi này khá khó.

比赛

bǐsài

Cuộc thi

Thi đấu

我们学校要举行足球比赛。

wǒmen xuéxiào yào jǔxíng zúqiú bǐsài.

Trường chúng tôi sắp tổ chức trận bóng đá.

必须

Bìxū

Cần thiết

Không thể thiếu

上课前必须关手机。

shàngkè qián bìxū guān shǒujī.

Trước khi vào lớp phải tắt điện thoại.

变化

biànhuà

Biến hóa

天气有了变化。

tiānqì yǒu le biànhuà.

Thời tiết đã có sự thay đổi.

表示

biǎoshì

Biểu thị

Bày tỏ

Phô ra

他表示同意。

tā biǎoshì tóngyì.

Anh ấy bày tỏ sự đồng ý.

表演

biǎoyǎn

Biểu diễn

她在舞台上表演得很好。

tā zài wǔtái shàng biǎoyǎn de hěn hǎo.

Cô ấy biểu diễn rất tốt trên sân khấu.

别人

biérén

Người khác

不要拿别人的东西。

bù yào ná biérén de dōngxi.

Không nên lấy đồ của người khác.

宾馆

bīnguǎn

Nhà nghỉ

Nhà trọ

Khách sạn ít sao

宾馆在火车站附近。

bīnguǎn zài huǒchēzhàn fùjìn.

Khách sạn ở gần ga tàu.

冰箱

bīngxiāng

Tủ lạnh

水果在冰箱里。

shuǐguǒ zài bīngxiāng lǐ.

Hoa quả ở trong tủ lạnh.

cái

Mới

(Tài)

他昨天才回来。

tā zuótiān cái huílái.

Hôm qua anh ấy mới về.

菜单

càidān

Thực đơn

请给我一份菜单。

qǐng gěi wǒ yí fèn càidān.

Làm ơn cho tôi một thực đơn.

参加

cānjiā

Tham gia

我想参加这个活动。

wǒ xiǎng cānjiā zhège huódòng.

Tôi muốn tham gia hoạt động này.

cǎo

Cỏ

(Thảo)

草地上有很多花。

Cǎodì shàng yǒu hěn duō huā.

Trên bãi cỏ có rất nhiều hoa.

céng

Tầng

我家住在五层。

Wǒ jiā zhù zài wǔ céng.

Nhà tôi ở tầng 5.

chà

Kém

这次考试成绩很差。

Zhè cì kǎoshì chéngjī hěn chà.

Kết quả kỳ thi lần này rất kém.

超市

chāoshì

Siêu thị

我在超市买了水果。

Wǒ zài chāoshì mǎi le shuǐguǒ.

Tôi đã mua hoa quả ở siêu thị.

衬衫

chènshān

Sơ mi

这件衬衫是新的。

Zhè jiàn chènshān shì xīn de.

Chiếc áo sơ mi này là mới.

成绩

chéngjī

Thành tích

你这次的成绩不错。

Nǐ zhè cì de chéngjī bú cuò.

Thành tích lần này của bạn không tệ.

城市

chéngshì

Thành phố

北京是一个大城市。

Běijīng shì yí gè dà chéngshì.

Bắc Kinh là một thành phố lớn.

迟到

chídào

Muộn

对不起,我迟到了。

Duìbuqǐ, wǒ chídào le.

Xin lỗi, tôi đến muộn rồi.

出现

chūxiàn

Xuất hiện

他突然出现在门口。

Tā tūrán chūxiàn zài ménkǒu.

Anh ấy đột nhiên xuất hiện ở cửa.

厨房

chúfáng

Phòng bếp

妈妈在厨房做饭。

Māma zài chúfáng zuò fàn.

Mẹ đang nấu ăn trong bếp.

除了

chúle

Trừ …ra

除了他,大家都来了。

Chúle tā, dàjiā dōu lái le.

Ngoài anh ấy ra, mọi người đều đến rồi.

chūn

Mùa xuân

春天的花很漂亮。

Chūntiān de huā hěn piàoliang.

Hoa mùa xuân rất đẹp.

词语

cíyǔ

Từ ngữ

这个词语是什么意思?

Zhège cíyǔ shì shénme yìsi?

Từ này có nghĩa là gì?

聪明

cōngmíng

Thông minh

他是一个聪明的学生。

Tā shì yí gè cōngmíng de xuéshēng.

Cậu ấy là một học sinh thông minh.

打扫

dǎsǎo

Dọn dẹp

我们一起打扫房间吧。

Wǒmen yìqǐ dǎsǎo fángjiān ba.

Chúng ta cùng dọn dẹp phòng nhé.

打算

dǎsuàn

Dự định

Định

你打算什么时候出发?

Nǐ dǎsuàn shénme shíhou chūfā?

Bạn định khi nào xuất phát?

dài

Đem theo

别忘了带雨伞。

Bié wàng le dài yǔsǎn.

Đừng quên mang theo ô.

担心

dānxīn

Lo lắng

妈妈很担心你。

Māma hěn dānxīn nǐ.

Mẹ rất lo cho con.

蛋糕

dàngāo

Bánh gato

我买了一个生日蛋糕。

Wǒ mǎi le yí gè shēngrì dàngāo.

Tôi đã mua một chiếc bánh sinh nhật.

当然

dāngrán

Đương nhiên

你当然可以来!

Nǐ dāngrán kěyǐ lái!

Tất nhiên là bạn có thể đến rồi!

de

Địa

他高兴地笑了。

Tā gāoxìng de xiào le.

Anh ấy cười một cách vui vẻ.

dēng

Đèn

Đăng

请把灯关掉。

Qǐng bǎ dēng guān diào.

Làm ơn tắt đèn đi.

Thấp

这座山不高,很低。

Zhè zuò shān bù gāo, hěn dī.

Ngọn núi này không cao, rất thấp.

地方

dìfāng

Địa phương

这个地方我来过。

Zhège dìfāng wǒ lái guò.

Tôi đã từng đến địa phương này rồi.

地铁

dìtiě

Tàu điện ngầm

我每天坐地铁上班。

Wǒ měitiān zuò dìtiě shàngbān.

Tôi đi làm bằng tàu điện ngầm mỗi ngày.

地图

dìtú

Bản đồ

请给我一张地图。

Qǐng gěi wǒ yì zhāng dìtú.

Làm ơn cho tôi một tấm bản đồ.

电梯

diàntī

Thang máy

你可以坐电梯上去。

Nǐ kěyǐ zuò diàntī shàngqù.

Bạn có thể đi thang máy lên.

电子邮箱

diànzǐ yóuxiāng

Email

Hòm thư điện tử

请发到我的电子邮箱。

Qǐng fā dào wǒ de diànzǐ yóuxiāng.

Làm ơn gửi vào email của tôi.

dōng

Phía Đông

太阳从东边升起。

Tàiyáng cóng dōngbiān shēngqǐ.

Mặt trời mọc từ phía Đông.

dōng

Mùa đông

冬天很冷。

Dōngtiān hěn lěng.

Mùa đông rất lạnh.

动物

dòng wù

Động vật

我喜欢看动物。

Wǒ xǐhuan kàn dòngwù.

Tôi thích xem động vật.

duǎn

Ngắn

这条裤子太短了。

Zhè tiáo kùzi tài duǎn le.

Chiếc quần này quá ngắn.

duàn

Đoạn

这段话什么意思?

Zhè duàn huà shénme yìsi?

Đoạn này có nghĩa là gì?

锻炼

duànliàn

Luyện tập

我每天早上锻炼身体。

Wǒ měitiān zǎoshang duànliàn shēntǐ.

Tôi rèn luyện sức khỏe mỗi sáng.

多么

duōme

Bao nhiêu

他多么聪明啊!

Tā duōme cōngmíng a!

Cậu ấy thật thông minh biết bao!

饿

è

Đói

我有点儿饿了。

Wǒ yǒudiǎnr è le.

Tôi hơi đói rồi.

而且

érqiě

Hơn nữa

他聪明,而且很努力。

Tā cōngmíng, érqiě hěn nǔlì.

Cậu ấy thông minh, hơn nữa còn rất chăm chỉ.

耳朵

ěrduǒ

Tai

我的耳朵有点儿疼。

Wǒ de ěrduo yǒudiǎnr téng.

Tai tôi hơi đau.

发烧

fāshāo

Phát sốt

Sốt

她昨天晚上发烧了。

Tā zuótiān wǎnshàng fāshāo le.

Cô ấy bị sốt tối qua.

发现

fāxiàn

Phát hiện

我发现他没来。

Wǒ fāxiàn tā méi lái.

Tôi phát hiện ra anh ấy không đến.

方便

fāngbiàn

Thuận tiện

Tiện lợi

坐地铁很方便。

Zuò dìtiě hěn fāngbiàn.

Đi tàu điện ngầm rất tiện lợi.

fàng

Đặt đó

Để đó

把书放在桌子上。

Bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng.

Đặt sách lên bàn.

放心

fàngxīn

Yên tâm

你放心,我会帮你。

Nǐ fàngxīn, wǒ huì bāng nǐ.

Cứ yên tâm, tôi sẽ giúp bạn.

fēn

Phút

Phần

Điểm

现在是三点十分。

Xiànzài shì sān diǎn shí fēn.

Bây giờ là ba giờ mười phút.

附近

fùjìn

Lân cận

Gần đây

我家附近有一个超市。

Wǒ jiā fùjìn yǒu yí ge chāoshì.

Gần nhà tôi có một siêu thị.

复习

fùxí

Ôn tập

明天考试,今天要复习。

Míngtiān kǎoshì, jīntiān yào fùxí.

Ngày mai kiểm tra, hôm nay phải ôn tập.

干净

gānjìng

Sạch sẽ

这个房间很干净。

Zhège fángjiān hěn gānjìng.

Căn phòng này rất sạch sẽ.

gǎn

Dám

我不敢一个人去。

Wǒ bù gǎn yígè rén qù.

Tôi không dám đi một mình.

感冒

gǎnmào

Cảm

我昨天感冒了。

Wǒ zuótiān gǎnmào le.

Hôm qua tôi bị cảm.

刚才

gāngcái

Vừa mới

他刚才来过了。

Tā gāngcái lái guò le.

Anh ấy vừa mới đến.

gēn

Cùng …

跟我一起走。

gēn wǒ yìqǐ zǒu.

Đi cùng tôi.

根据

gēnjù

Dựa theo….

根据天气预报,今天会下雨。

gēnjù tiānqì yùbào, jīntiān huì xiàyǔ.

Theo dự báo thời tiết, hôm nay sẽ mưa.

gèng

Thêm ….

今天更冷了。

jīntiān gèng lěng le.

Hôm nay lạnh hơn rồi.

公园

gōngyuán

Công viên

我们去公园散步吧。

wǒmen qù gōngyuán sànbù ba.

Chúng ta đi dạo công viên nhé.

故事

gùshì

Sự cố

她讲了一个有趣的故事。

tā jiǎng le yí gè yǒuqù de gùshì.

Cô ấy kể một câu chuyện thú vị.

刮风

guā fēng

Cạo gió

今天刮风了,别出门。

jīntiān guā fēng le, bié chūmén.

Hôm nay có gió, đừng ra ngoài.

guān

Cửa

请把门关上。

qǐng bǎ mén guān shàng.

Làm ơn đóng cửa lại.

关系

guānxì

Quan hệ

他们的关系很好。

tāmen de guānxì hěn hǎo.

Quan hệ giữa họ rất tốt.

关心

guānxīn

Quan tâm

妈妈很关心我。

māma hěn guānxīn wǒ.

Mẹ rất quan tâm tôi.

关于

guānyú

Liên quan đến…

Đối với ….

关于这个问题,我不太清楚。

guānyú zhè gè wèntí, wǒ bú tài qīngchǔ.

Đối với vấn đề này, tôi không rõ lắm.

国家

guójiā

Quốc gia

中国是一个大国家。

Zhōngguó shì yí gè dà guójiā.

Trung Quốc là một quốc gia lớn.

果汁

guǒzhī

Nước ép

我想喝橙子果汁。

wǒ xiǎng hē chéngzi guǒzhī.

Tôi muốn uống nước cam.

过去

guòqù

Qua rồi

过去的事情不要再想了。

guòqù de shìqíng búyào zài xiǎng le.

Chuyện đã qua đừng nghĩ nữa.

还是

háishì

Hay là

Hoặc là

你喝茶还是喝咖啡?

nǐ hē chá háishì hē kāfēi?

Bạn uống trà hay uống cà phê?

害怕

hàipà

Sợ hãi

她害怕黑。

tā hàipà hēi.

Cô ấy sợ bóng tối.

Sông

Hồ

这条河很长。

zhè tiáo hé hěn cháng.

Con sông này rất dài.

黑板

hēibǎn

Bảng đen

老师在黑板上写字。

lǎoshī zài hēibǎn shàng xiězì.

Cô giáo đang viết trên bảng đen.

护照

hù zhào

Hộ chiếu

请出示你的护照。

qǐng chūshì nǐ de hùzhào.

Làm ơn xuất trình hộ chiếu của bạn.

huā

Hoa

我买了一束花。

wǒ mǎi le yí shù huā.

Tôi đã mua một bó hoa.

花园

huāyuán

Vườn hoa

Hoa viên

Vườn tược

我们家有一个小花园。

wǒmen jiā yǒu yí gè xiǎo huāyuán.

Nhà chúng tôi có một vườn hoa nhỏ.

huà

Tranh

他画了一幅山水画。

tā huà le yì fú shānshuǐ huà.

Anh ấy vẽ một bức tranh phong cảnh.

huài

Hỏng

我的手机坏了。

wǒ de shǒujī huài le.

Điện thoại của tôi bị hỏng rồi.

huán

Hoặc là

Đổi

我把书还给你了。

wǒ bǎ shū huán gěi nǐ le.

Tôi đã trả sách cho bạn rồi.

环境

huánjìng

Môi trường

Hoàn cảnh

这里的环境很好。

zhèlǐ de huánjìng hěn hǎo.

Môi trường ở đây rất tốt.

huàn

Đổi

我想换一件衣服。

wǒ xiǎng huàn yí jiàn yīfu.

Tôi muốn đổi một bộ quần áo.

huáng

Màu vàng

Hoàng

他穿了一件黄色的衣服。

tā chuān le yí jiàn huángsè de yīfu.

Anh ấy mặc một chiếc áo màu vàng.

会议

huìyì

Hội ý

下午三点开会议。

xiàwǔ sān diǎn kāi huìyì.

Cuộc họp bắt đầu lúc ba giờ chiều.

或者

huòzhě

Hoặc là

你可以坐车,或者走路。

nǐ kěyǐ zuòchē, huòzhě zǒulù.

Bạn có thể đi xe hoặc đi bộ.

机会

jīhuì

Cơ hội

机会来了,不要错过。

jīhuì lái le, bùyào cuòguò.

Cơ hội đến rồi, đừng bỏ lỡ.

几乎

jīhū

Dường như

我几乎每天都运动。

wǒ jīhū měitiān dōu yùndòng.

Tôi hầu như tập thể dục mỗi ngày.

Cấp độ

Level

他高兴极了!

tā gāoxìng jí le!

Anh ấy vui cực kỳ!

记得

jìdé

Ghi nhớ

Nhớ

你还记得我吗?

nǐ hái jìdé wǒ ma?

Bạn còn nhớ tôi không?

季节

jìjié

Mùa

秋天是我最喜欢的季节。

qiūtiān shì wǒ zuì xǐhuān de jìjié.

Mùa thu là mùa tôi thích nhất.

检查

jiǎnchá

Kiểm tra

医生正在检查我的身体。

yīshēng zhèngzài jiǎnchá wǒ de shēntǐ.

Bác sĩ đang kiểm tra sức khỏe cho tôi.

简单

jiǎndān

Đơn giản

这个问题很简单。

zhège wèntí hěn jiǎndān.

Câu hỏi này rất đơn giản.

健康

jiànkāng

Khỏe mạnh

健康比什么都重要。

jiànkāng bǐ shénme dōu zhòngyào.

Sức khỏe quan trọng hơn tất cả.

见面

jiànmiàn

Gặp mặt

我们明天见面吧。

wǒmen míngtiān jiànmiàn ba.

Chúng ta gặp nhau ngày mai nhé.

jiǎng

Giảng

Nói

Dạy bảo/ dỗ

老师在讲故事。

lǎoshī zài jiǎng gùshì.

Cô giáo đang kể chuyện.

jiào

Dạy

我教你怎么做。

wǒ jiāo nǐ zěnme zuò.

Tôi dạy bạn cách làm.

jiǎo

Góc, xó

猫躲在角落里。

māo duǒ zài jiǎoluò lǐ.

Con mèo trốn trong góc.

jiǎo

Chân

我的脚有点疼。

wǒ de jiǎo yǒudiǎn téng.

Chân tôi hơi đau.

jiē

Đón, tiếp

我去接你下班。

wǒ qù jiē nǐ xiàbān.

Tôi sẽ đi đón bạn tan làm.

街道

jiēdào

Đường phố

Địa đạo (hầm)

这条街道很干净。

zhè tiáo jiēdào hěn gānjìng.

Con phố này rất sạch sẽ.

结婚

jiéhūn

Kết hôn

他们下个月结婚。

tāmen xià ge yuè jiéhūn.

Họ sẽ kết hôn vào tháng sau.

结束

jiéshù

Kết thúc

比赛已经结束了。

bǐsài yǐjīng jiéshù le.

Trận đấu đã kết thúc rồi.

节目

jiémù

Tiết mục

这个节目很好看。

zhège jiémù hěn hǎokàn.

Chương trình này rất hay.

节日

jiérì

Ngày lễ

春节是中国最重要的节日。

chūnjié shì zhōngguó zuì zhòngyào de jiérì.

Tết là ngày lễ quan trọng nhất ở Trung Quốc.

解决

jiějué

Giải quyết

我们要想办法解决这个问题。

wǒmen yào xiǎng bànfǎ jiějué zhège wèntí.

Chúng ta phải tìm cách giải quyết vấn đề này.

jiè

Mượn

我可以借你的书吗?

wǒ kěyǐ jiè nǐ de shū ma?

Tôi có thể mượn sách của bạn không?

经常

jīngcháng

Thường xuyên

我经常去图书馆。

wǒ jīngcháng qù túshūguǎn.

Tôi thường xuyên đến thư viện.

经过

jīngguò

Trải qua

Trôi qua

(thực sự đã trải qua)

他经过我家门口没进来。

tā jīngguò wǒ jiā ménkǒu méi jìnlái.

Anh ấy đi ngang qua nhà tôi nhưng không vào.

经历

jīnglì

Từng trải

Trải qua

我经历了很多困难。

wǒ jīnglì le hěn duō kùnnán.

Tôi đã từng trải qua rất nhiều khó khăn.

jiǔ

Lâu

我们很久没见了。

wǒmen hěn jiǔ méi jiàn le.

Chúng ta đã lâu không gặp rồi.

jiù

这件衣服太旧了。

zhè jiàn yīfu tài jiù le.

Bộ quần áo này quá cũ rồi.

举行

jǔxíng

Cử hành

Tổ chức, thực hiện …

学校明天举行运动会。

xuéxiào míngtiān jǔxíng yùndònghuì.

Ngày mai trường tổ chức đại hội thể thao.

句子

jùzi

Câu

请用这个词造一个句子。

qǐng yòng zhège cí zào yí ge jùzi.

Hãy dùng từ này đặt một câu.

决定

juédìng

Quyết định

我决定明年去中国学习。

wǒ juédìng míngnián qù zhōngguó xuéxí.

Tôi quyết định sang Trung Quốc học vào năm sau.

Giờ, giờ học

Môn

Tiết học

我们下午有三节课。

wǒmen xiàwǔ yǒu sān jié kè.

Buổi chiều chúng tôi có ba tiết học.

可爱

kě’ài

Đáng yêu

你的宝宝很可爱。

nǐ de bǎobao hěn kě’ài.

Em bé của bạn thật đáng yêu.

Khắc

现在是三点一刻。

xiànzài shì sān diǎn yí kè.

Bây giờ là ba giờ mười lăm phút.

客人

kèrén

Khách

我们家来了一位客人。

wǒmen jiā lái le yí wèi kèrén.

Nhà tôi có một vị khách đến chơi.

空调

kòngtiáo

Điều hòa

夏天开空调很舒服。

xiàtiān kāi kòngtiáo hěn shūfu.

Mở điều hòa vào mùa hè rất dễ chịu.

kǒu

Mồm

Miệng

他张开了嘴巴,一口没吃。

tā zhāngkāi le zuǐba, yì kǒu méi chī.

Anh ấy há miệng nhưng không ăn miếng nào.

Khóc

她突然哭了起来。

tā tūrán kū le qǐlái.

Cô ấy đột nhiên bật khóc.

裤子

kùzi

Quần

这条裤子很好看。

zhè tiáo kùzi hěn hǎokàn.

Chiếc quần này rất đẹp.

筷子

kuàizi

Đũa

你会用筷子吗?

nǐ huì yòng kuàizi ma?

Bạn biết dùng đũa không?

lán

Màu xanh

我最喜欢蓝色。

wǒ zuì xǐhuān lánsè.

Tôi thích màu xanh dương nhất.

lǎo

Già

Lâu năm

他是一位老老师。

tā shì yí wèi lǎo lǎoshī.

Thầy ấy là một Giáo Viên lâu năm.

离开

líkāi

Rời xa

我不想离开这个城市。

wǒ bù xiǎng líkāi zhège chéngshì.

→ Tôi không muốn rời xa thành phố này.

礼物

lǐwù

Quà tặng

Lễ vật

这是我给你的礼物。

zhè shì wǒ gěi nǐ de lǐwù.

→ Đây là món quà tôi tặng bạn.

历史

lìshǐ

Lịch sử

我对中国历史很感兴趣。

wǒ duì zhōngguó lìshǐ hěn gǎn xìngqù.

→ Tôi rất hứng thú với lịch sử Trung Quốc.

liǎn

Mặt

她的脸红了。

tā de liǎn hóng le.

→ Mặt cô ấy đỏ lên rồi.

练习

liànxí

Luyện tập

你每天练习汉语吗?

nǐ měitiān liànxí hànyǔ ma?

→ Bạn có luyện tiếng Trung mỗi ngày không?

liàng

Cỗ

我家有两辆车。

wǒ jiā yǒu liǎng liàng chē.

→ Nhà tôi có hai chiếc xe.

了解

liǎojiě

Hiểu

我不了解这个问题。

wǒ bù liǎojiě zhège wèntí.

→ Tôi không hiểu vấn đề này.

邻居

línjū

Hàng xóm

Láng giềng

我的邻居很热情。

wǒ de línjū hěn rèqíng.

→ Hàng xóm của tôi rất nhiệt tình.

lóu

Tầng

我们家住在五楼。

wǒmen jiā zhù zài wǔ lóu.

→ Nhà chúng tôi ở tầng 5.

Con ngựa

他有一匹白马。

tā yǒu yì pǐ báimǎ.

→ Anh ấy có một con ngựa trắng.

马上

mǎshàng

Lập tức

我马上回来。

wǒ mǎshàng huílái.

→ Tôi sẽ quay lại ngay.

满意

mǎnyì

Hài lòng

Vừa ý

老板对我的工作很满意。

lǎobǎn duì wǒ de gōngzuò hěn mǎnyì.

→ Sếp rất hài lòng với công việc của tôi.

帽子

màozi

这顶帽子很漂亮。

zhè dǐng màozi hěn piàoliang.

→ Cái mũ này rất đẹp.

Cơm

Gạo

Mễ

我想买一公斤米。

wǒ xiǎng mǎi yì gōngjīn mǐ.

→ Tôi muốn mua một cân gạo.

面包

miànbāo

Bánh mì

我早上吃面包和牛奶。

wǒ zǎoshang chī miànbāo hé niúnǎi.

→ Tôi ăn bánh mì và sữa vào buổi sáng.

面条

miàntiáo

Mì sợi

她不喜欢吃面条。

tā bù xǐhuan chī miàntiáo.

→ Cô ấy không thích ăn mì sợi.

明白

míngbái

Hiểu rõ

你明白老师说的话了吗?

nǐ míngbái lǎoshī shuō de huà le ma?

→ Bạn đã hiểu lời thầy cô nói chưa?

Cầm, nắm

请你帮我拿一下这个箱子。

qǐng nǐ bāng wǒ ná yíxià zhège xiāngzi.

→ Làm ơn giúp tôi cầm cái hộp này một chút.

奶奶

nǎinai

Bà nội

我奶奶今年七十岁了。

wǒ nǎinai jīnnián qīshí suì le.

→ Bà nội tôi năm nay 70 tuổi rồi.

nán

Phía Nam

我们学校在城市的南边。

wǒmen xuéxiào zài chéngshì de nánbiān.

→ Trường chúng tôi ở phía nam thành phố.

nán

Khó

这个问题太难了。

zhège wèntí tài nán le.

→ Câu hỏi này khó quá.

难过

nánguò

Buồn rầu

Khó chịu

听到这个消息我很难过。

tīngdào zhège xiāoxi wǒ hěn nánguò.

→ Nghe tin này tôi rất buồn.

年级

niánjí

Lớp

我现在是三年级学生。

wǒ xiànzài shì sān niánjí xuéshēng.

→ Tôi hiện là học sinh lớp ba.

年轻

niánqīng

Trẻ

Trẻ tuổi

他看起来很年轻。

tā kàn qǐlái hěn niánqīng.

→ Anh ấy trông rất trẻ.

niǎo

Chim

这只鸟很漂亮。

Zhè zhī niǎo hěn piàoliang.

Con chim này rất đẹp.

努力

nǔlì

Chăm chỉ

Nỗ lực

他学习很努力。

Tā xuéxí hěn nǔlì.

Cậu ấy học rất chăm chỉ.

爬山

páshān

Leo núi

我们周末去爬山吧!

Wǒmen zhōumò qù páshān ba!

Cuối tuần mình đi leo núi nhé!

盘子

pánzi

Cái đĩa, mâm

请把盘子放在桌子上。

Qǐng bǎ pánzi fàng zài zhuōzi shàng.

Hãy đặt cái đĩa lên bàn.

pàng

Mũm mĩm

我觉得我最近有点胖了。

Wǒ juéde wǒ zuìjìn yǒudiǎn pàng le.

Tôi cảm thấy dạo này hơi mập lên.

啤酒

píjiǔ

Bia

他喜欢喝冷啤酒。

Tā xǐhuān hē lěng píjiǔ.

Anh ấy thích uống bia lạnh.

葡萄

pútáo

Nho

我不喜欢吃葡萄。

Wǒ bù xǐhuān chī pútáo.

Tôi không thích ăn nho.

普通话

pǔtōnghuà

Tiếng phổ thông

她的普通话说得很好。

Tā de pǔtōnghuà shuō de hěn hǎo.

Cô ấy nói tiếng phổ thông rất tốt.

Cưỡi

他每天骑自行车上班。

Tā měitiān qí zìxíngchē shàngbān.

Anh ấy đi làm bằng xe đạp mỗi ngày.

其实

qíshí

Kỳ thật

Thật ra

其实我不太喜欢这个电影。

Qíshí wǒ bútài xǐhuān zhè ge diànyǐng.

Thật ra tôi không thích bộ phim này lắm.

其他

qítā

Cái khác

除了这个,我还要其他的。

Chúle zhè ge, wǒ hái yào qítā de.

Ngoài cái này, tôi còn muốn cái khác nữa.

奇怪

qíguài

Kì quái

这个人很奇怪。

Zhè ge rén hěn qíguài.

Người này thật kỳ lạ.

铅笔

qiānbǐ

Bút máy

这支铅笔是我的。

Zhè zhī qiānbǐ shì wǒ de.

Cây bút máy này là của tôi.

清楚

qīngchǔ

Rõ ràng

我听不清楚你说什么。

Wǒ tīng bù qīngchǔ nǐ shuō shénme.

Tôi nghe không rõ bạn nói gì.

qiū

Mùa thu

秋天的天气很凉快。

Qiūtiān de tiānqì hěn liángkuai.

Thời tiết mùa thu rất mát mẻ.

裙子

qúnzi

Váy

你的裙子真漂亮!

Nǐ de qúnzi zhēn piàoliang!

Váy của bạn đẹp thật đấy!

然后

ránhòu

Sau đó

吃完饭,然后我们去散步。

Chī wán fàn, ránhòu wǒmen qù sànbù.

Ăn cơm xong, rồi chúng ta đi dạo.

热情

rèqíng

Nhiệt tình

她对客人很热情。

Tā duì kèrén hěn rèqíng.

Cô ấy rất nhiệt tình với khách.

认为

rènwéi

Cho rằng

Thấy rằng (mục đích, suy nghĩ, tiên đoán thường đúng với kết quả xảy ra)

我认为他会成功。

Wǒ rènwéi tā huì chénggōng.

Tôi cho rằng anh ấy sẽ thành công.

认真

rènzhēn

Chăm chỉ

她工作非常认真。

Tā gōngzuò fēicháng rènzhēn.

Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.

容易

róngyì

Dễ dàng

dễ

这个问题很容易。

Zhè ge wèntí hěn róngyì.

Câu hỏi này rất dễ.

如果

rúguǒ

Nếu như

如果明天下雨,我们就不去公园了。

Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒmen jiù bù qù gōngyuán le.

Nếu ngày mai mưa, chúng ta sẽ không đi công viên.

sǎn

Cái ô

我忘带伞了。

Wǒ wàng dài sǎn le.

Tôi quên mang ô rồi.

上网

shàngwǎng

Lên mạng

他每天晚上都上网。

Tā měitiān wǎnshang dōu shàngwǎng.

Anh ấy lên mạng mỗi tối.

生气

shēngqì

Tức giận

Giận

她因为我迟到而生气。

Tā yīnwèi wǒ chídào ér shēngqì.

Cô ấy tức giận vì tôi đến muộn.

声音

shēngyīn

Âm thanh

你的声音真好听。

Nǐ de shēngyīn zhēn hǎotīng.

Giọng của bạn thật hay.

使

shǐ

Khiến, làm cho

这本书使我很感动。

Zhè běn shū shǐ wǒ hěn gǎndòng.

Cuốn sách này khiến tôi rất cảm động.

世界

shìjiè

Thế giới

我想去世界各地旅游。

Wǒ xiǎng qù shìjiè gèdì lǚyóu.

Tôi muốn đi du lịch khắp thế giới.

shòu

Gầy

她比以前瘦多了。

Tā bǐ yǐqián shòu duō le.

Cô ấy gầy hơn trước nhiều.

舒服

shūfú

Thoải mái

Dễ chịu

坐在这里很舒服。

Zuò zài zhèlǐ hěn shūfú.

Ngồi ở đây rất thoải mái.

叔叔

shūshu

Chú

那个叔叔是我爸爸的朋友。

Nàge shūshu shì wǒ bàba de péngyǒu.

Chú đó là bạn của bố tôi.

shù

Cây

门前有一棵大树。

Mén qián yǒu yì kē dà shù.

Trước cửa có một cái cây lớn.

数学

shùxué

Môn toán học

我觉得数学很有意思。

Wǒ juéde shùxué hěn yǒuyìsi.

Tôi thấy môn Toán rất thú vị.

刷牙

shuāyá

Đánh răng

每天早晚要刷牙。

Měitiān zǎowǎn yào shuāyá.

Mỗi sáng tối đều phải đánh răng.

shuāng

Đôi

我买了一双新鞋。

Wǒ mǎile yì shuāng xīn xié.

Tôi đã mua một đôi giày mới.

水平

shuǐpíng

Trình độ

他的汉语水平很高。

Tā de Hànyǔ shuǐpíng hěn gāo.

Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao.

司机

sījī

Tài xế

这个司机开车很小心。

Zhège sījī kāichē hěn xiǎoxīn.

Tài xế này lái xe rất cẩn thận.

虽然

suīrán

Mặc dù

虽然很累,但我很开心。

Suīrán hěn lèi, dàn wǒ hěn kāixīn.

Mặc dù rất mệt, nhưng tôi rất vui.

太阳

tàiyáng

Mặt trời

太阳从东边升起。

Tàiyáng cóng dōngbian shēng qǐ.

Mặt trời mọc từ phía Đông.

táng

Đường

你要不要吃块糖?

Nǐ yào bù yào chī kuài táng?

Bạn có muốn ăn một viên kẹo không?

特别

tèbié

Đặc biệt

这个菜的味道特别好。

Zhège cài de wèidào tèbié hǎo.

Món ăn này có vị đặc biệt ngon.

téng

Đau

我头很疼。

Wǒ tóu hěn téng.

Đầu tôi rất đau.

提高

tígāo

Nâng cao

我要提高汉语水平。

Wǒ yào tígāo Hànyǔ shuǐpíng.

Tôi muốn nâng cao trình độ tiếng Trung.

体育

tǐyù

Thể dục

我喜欢看体育比赛。

Wǒ xǐhuān kàn tǐyù bǐsài.

Tôi thích xem các trận thi đấu thể thao.

Tián

Ngọt

这个苹果很甜。

Zhège píngguǒ hěn tián.

Quả táo này rất ngọt.

tiáo

Dây, dải (lượng từ)

我买了一条裤子。

Wǒ mǎile yì tiáo kùzi.

Tôi đã mua một cái quần.

同事

tóngshì

Cộng sự

Đồng nghiệp

她是我的同事。

Tā shì wǒ de tóngshì.

Cô ấy là đồng nghiệp của tôi.

同意

tóngyì

Đồng ý

我同意你的意见。

Wǒ tóngyì nǐ de yìjiàn.

Tôi đồng ý với ý kiến của bạn.

头发

tóufǎ

Tóc

她的头发很长。

Tā de tóufǎ hěn cháng.

Tóc của cô ấy rất dài.

突然

túrán

Đột nhiên, bất thình lình

他突然站起来了。

Tā tūrán zhàn qǐlái le.

Anh ấy đột nhiên đứng dậy.

图书馆

túshū guǎn

Thư viện

我们一起去图书馆学习。

Wǒmen yìqǐ qù túshūguǎn xuéxí.

Chúng tôi cùng nhau đến thư viện học bài.

tuǐ

Đùi

她的腿受伤了。

Tā de tuǐ shòushāng le.

Đùi của cô ấy bị thương rồi.

完成

wánchéng

Hoàn thành

我已经完成作业了。

Wǒ yǐjīng wánchéng zuòyè le.

Tôi đã hoàn thành bài tập rồi.

wǎn

Bát

请给我一碗米饭。

Qǐng gěi wǒ yì wǎn mǐfàn.

Làm ơn cho tôi một bát cơm.

wàn

Vạn

这里有一万个人。

Zhèlǐ yǒu yí wàn ge rén.

Ở đây có mười nghìn người.

忘记

wàngjì

Quên mất

我忘记带手机了。

Wǒ wàngjì dài shǒujī le.

Tôi quên mang điện thoại rồi.

wèi

Vị, ngài

这位老师很有名。

Zhè wèi lǎoshī hěn yǒumíng.

Vị Giáo Viên này rất nổi tiếng.

wèi

Vì, bởi vì, do

我为你感到骄傲。

Wǒ wèi nǐ gǎndào jiāo’ào.

Tôi cảm thấy tự hào vì bạn.

为了

wèile

Vì ….

为了考试,我每天学习四个小时。

Wèile kǎoshì, wǒ měitiān xuéxí sì ge xiǎoshí.

Vì kỳ thi, tôi học 4 tiếng mỗi ngày.

文化

wénhuà

Văn hóa

中国文化很有意思。

Zhōngguó wénhuà hěn yǒuyìsi.

Văn hóa Trung Quốc rất thú vị.

西

Tây

太阳从西边落下。

Tàiyáng cóng xībiān luòxià.

Mặt trời lặn từ phía Tây.

习惯

Xíguàn

Thói quen

Tập quán

我不习惯早起。

Wǒ bù xíguàn zǎoqǐ.

Tôi không quen dậy sớm.

洗手间

xǐshǒujiān

Phòng rửa tay

Nhà WC

洗手间在哪里?

Xǐshǒujiān zài nǎlǐ?

Nhà vệ sinh ở đâu?

洗澡

xǐzǎo

Tắm rửa

我每天晚上洗澡。

Wǒ měitiān wǎnshang xǐzǎo.

Tôi tắm mỗi tối.

喜欢

xǐhuān

Thích

我喜欢喝咖啡。

Wǒ xǐhuān hē kāfēi.

Tôi thích uống cà phê.

xiàn

Hiện (nay)

现在几点了?

Xiànzài jǐ diǎn le?

Bây giờ là mấy giờ?

香蕉

xiāngjiāo

Quả chuối

我每天吃一根香蕉。

Wǒ měitiān chī yì gēn xiāngjiāo.

Tôi ăn một quả chuối mỗi ngày.

相同

xiāngtóng

Tương đồng

我们有相同的爱好。

Wǒmen yǒu xiāngtóng de àihào.

Chúng tôi có sở thích giống nhau.

相信

xiāngxìn

Tin tưởng

我相信你说的话。

Wǒ xiāngxìn nǐ shuō de huà.

Tôi tin những gì bạn nói.

xiàng

Ảnh, tượng

她像她妈妈一样漂亮。

Tā xiàng tā māma yíyàng piàoliang.

Cô ấy xinh đẹp giống mẹ mình.

小心

xiǎoxīn

Cẩn thận

下雨了,小心路滑。

Xiàyǔ le, xiǎoxīn lù huá.

Trời mưa rồi, cẩn thận đường trơn.

校长

xiàozhǎng

Hiệu trưởng

他是我们学校的校长。

Tā shì wǒmen xuéxiào de xiàozhǎng.

Ông ấy là hiệu trưởng trường tôi.

xié

Giày

这双鞋很合适我。

Zhè shuāng xié hěn héshì wǒ.

Đôi giày này rất hợp với tôi.

新闻

xīnwén

Tin mới

Tin tức mới

我每天都看新闻。

Wǒ měitiān dōu kàn xīnwén.

Tôi xem tin tức mỗi ngày.

新鲜

xīnxiān

Tươi mới

这些水果很新鲜。

Zhèxiē shuǐguǒ hěn xīnxiān.

Những trái cây này rất tươi.

xìn

Thư

Tin

我收到了一封信。

Wǒ shōudào le yì fēng xìn.

Tôi nhận được một bức thư.

行李箱

xínglǐxiāng

Hành lý

vali

你的行李箱很重吗?

Nǐ de xínglǐxiāng hěn zhòng ma?

Vali của bạn có nặng không?

兴趣

xìngqù

Cảm hứng

Hứng thú

我对音乐很有兴趣。

Wǒ duì yīnyuè hěn yǒu xìngqù.

Tôi rất có hứng thú với âm nhạc.

熊猫

xióngmāo

Gấu trúc

熊猫是中国的国宝。

Xióngmāo shì Zhōngguó de guóbǎo.

Gấu trúc là quốc bảo của Trung Quốc.

需要

xūyào

Yêu cầu

我需要一支笔。

Wǒ xūyào yì zhī bǐ.

Tôi cần một cái bút.

选择

xuǎnzé

Chọn lựa

你选择哪个?

Nǐ xuǎnzé nǎge?

Bạn chọn cái nào?

眼镜

yǎnjìng

Mắt kính

我忘记戴眼镜了。

Wǒ wàngjì dài yǎnjìng le.

Tôi quên đeo kính rồi.

要求

yāoqiú

Yêu cầu

老师对我们有很多要求。

Lǎoshī duì wǒmen yǒu hěn duō yāoqiú.

Thầy cô có nhiều yêu cầu đối với chúng tôi.

爷爷

yéyé

Ông nội

我爷爷今年八十岁了。

Wǒ yéyé jīnnián bāshí suì le.

Ông nội tôi năm nay 80 tuổi rồi.

一定

yīdìng

Nhất định

你一定能成功。

Nǐ yídìng néng chénggōng.

Bạn nhất định sẽ thành công.

一共

yīgòng

Tổng cộng

一共三个人。

yīgòng sān gè rén.

Tổng cộng có ba người.

一会儿

yīhuǐ’er

Một lát nữa

请等我一会儿。

qǐng děng wǒ yīhuǐ’er.

Làm ơn đợi tôi một lát.

一样

yīyàng

Như đúc,

Giống nhau

这两个包一样。

zhè liǎng gè bāo yīyàng.

Hai cái túi này giống nhau.

以后

yǐhòu

Sau này

我以后想去中国工作。

wǒ yǐhòu xiǎng qù zhōngguó gōngzuò.

Sau này tôi muốn đi Trung Quốc làm việc.

以前

yǐqián

Trước đây

她以前住在北京。

tā yǐqián zhù zài běijīng.

Trước đây cô ấy sống ở Bắc Kinh.

以为

yǐwéi

Cho rằng (nhận định chủ quan, thường sẽ không đúng)

我以为他是老师。

wǒ yǐwéi tā shì lǎoshī.

Tôi cứ tưởng anh ấy là Giáo Viên (nhưng thực ra không phải).

一般

yībān

Thông thường

我一般七点起床。

wǒ yībān qī diǎn qǐchuáng.

Tôi thường dậy lúc 7 giờ.

一边

yībiān

Một bên

他一边唱歌一边跳舞。

tā yībiān chànggē yībiān tiàowǔ.

Anh ấy vừa hát vừa nhảy.

一直

yīzhí

Vẫn luôn

她一直在看书。

tā yīzhí zài kànshū.

Cô ấy vẫn luôn đọc sách.

音乐

yīnyuè

Âm nhạc

我喜欢听音乐。

wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.

Tôi thích nghe nhạc.

银行

yínháng

Ngân hàng

我爸爸在银行工作。

wǒ bàba zài yínháng gōngzuò.

Bố tôi làm việc ở ngân hàng.

应该

yīnggāi

Nên

你应该多喝水。

nǐ yīnggāi duō hē shuǐ.

Bạn nên uống nhiều nước hơn.

影响

yǐngxiǎng

Ảnh hưởng

天气会影响心情。

tiānqì huì yǐngxiǎng xīnqíng.

Thời tiết có thể ảnh hưởng đến tâm trạng.

yòng

Dùng

这个手机怎么用?

zhège shǒujī zěnme yòng?

Cái điện thoại này dùng thế nào?

游戏

yóuxì

Trò chơi

他们在玩游戏。

tāmen zài wán yóuxì.

Họ đang chơi trò chơi.

yòu

Lại (lặp lại nhiều hơn 2 lần trở lên)

她又迟到了。

tā yòu chídào le.

Cô ấy lại đến muộn rồi.

有名

yǒumíng

Có tiếng, nổi tiếng

Có danh, nổi danh

这是一个很有名的地方。

zhè shì yī gè hěn yǒumíng de dìfāng.

Đây là một nơi rất nổi tiếng.

遇到

yù dào

Gặp gỡ, gặp được

你在路上遇到他了吗?

Nǐ zài lùshàng yùdào tā le ma?

Bạn đã gặp anh ấy trên đường chưa?

月亮

yuèliàng

Mặt trăng

今天晚上的月亮很圆。

Jīntiān wǎnshang de yuèliàng hěn yuán.

Mặt trăng tối nay rất tròn.

yún

Mây

天上有很多白云。

Tiān shàng yǒu hěn duō báiyún.

Trên trời có rất nhiều mây trắng.

Zhàn

Trạm, bến

我们在车站等你。

Wǒmen zài chēzhàn děng nǐ.

Chúng tôi đợi bạn ở bến xe.

zhǎng

Dài

这条河很长。

Zhè tiáo hé hěn cháng.

Dòng sông này rất dài.

着急

zhāojí

Gấp gáp, sốt ruột

别着急,我们还有时间。

Bié zhāojí, wǒmen hái yǒu shíjiān.

Đừng gấp, chúng ta vẫn còn thời gian.

照顾

zhàogù

Chăm sóc

她每天照顾奶奶。

Tā měitiān zhàogù nǎinai.

Cô ấy chăm sóc bà hằng ngày.

照片

zhàopiàn

Ảnh

这是我小时候的照片。

Zhè shì wǒ xiǎoshíhou de zhàopiàn.

Đây là ảnh lúc tôi còn nhỏ.

照相机

zhàoxiàngjī

Máy ảnh

他买了一台新照相机。

Tā mǎi le yì tái xīn zhàoxiàngjī.

Anh ấy đã mua một cái máy ảnh mới.

zhǐ

Chỉ

我只喝了一杯水。

Wǒ zhǐ hē le yì bēi shuǐ.

Tôi chỉ uống một cốc nước.

中间

Zhōngjiān

Ở giữa

桌子放在房间中间。

Zhuōzi fàng zài fángjiān zhōngjiān.

Cái bàn được đặt ở giữa phòng.

终于

zhōngyú

Cuối cùng

他终于通过了考试。

Tā zhōngyú tōngguò le kǎoshì.

Cuối cùng anh ấy cũng qua kỳ thi.

zhǒng

Loại, chủng,

这种水果很好吃。

Zhè zhǒng shuǐguǒ hěn hǎochī.

Loại trái cây này rất ngon.

重要

zhòngyào

Quan trọng

这个问题很重要。

Zhège wèntí hěn zhòngyào.

Vấn đề này rất quan trọng.

主要

zhǔyào

Chủ yếu

他是公司里的主要负责人。

Tā shì gōngsī lǐ de zhǔyào fùzérén.

Anh ấy là người phụ trách chính trong công ty.

周末

zhōumò

Cuối tuần

你周末有什么安排?

Nǐ zhōumò yǒu shénme ānpái?

Cuối tuần bạn có kế hoạch gì không?

zhù

Chúc

祝你生日快乐!

Zhù nǐ shēngrì kuàilè!

Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

注意

zhùyì

Chủ ý

请注意安全。

Qǐng zhùyì ānquán.

Xin hãy chú ý an toàn.

字典

zìdiǎn

Tự điển

他买了一本新字典。

Tā mǎi le yì běn xīn zìdiǎn.

Anh ấy đã mua một quyển từ điển mới.

自己

zìjǐ

Bản thân

他自己做了这个蛋糕。

Tā zìjǐ zuò le zhège dàngāo.

Anh ấy tự làm chiếc bánh này.

总是

zǒng shì

Luôn luôn, lúc nào cũng

她总是很早起床。

Tā zǒng shì hěn zǎo qǐchuáng.

Cô ấy luôn dậy rất sớm.

最近

zuìjìn

Gần đây

我最近很忙。

Wǒ zuìjìn hěn máng.

Gần đây tôi rất bận.

作业

zuòyè

Bài tập về nhà

我还没做完作业。

Wǒ hái méi zuò wán zuòyè.

Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.

作用

zuòyòng

Tác dụng

这个药对身体有好作用。

Zhège yào duì shēntǐ yǒu hǎo zuòyòng.

Loại thuốc này có tác dụng tốt cho cơ thể.

Cùng luyện tập từ vựng tiếng trung HSK 3 qua các bài tập nhỏ dưới đây nhé!

Bài tập 1: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống

Từ gợi ý: 遇到, 照顾, 自己, 注意, 终于

  1. 他生病了,需要人________他。
  2. 上个月我________了一个老朋友。
  3. 考试很难,但我________通过了。
  4. 你要________身体健康。
  5. 他不听别人,总是做________想做的事。

Đáp án:

  • 照顾
  • 遇到
  • 终于
  • 注意
  • 自己

Bài tập 2: Viết câu với từ được cho

  1. 月亮
  2. 总是
  3. 中间
  4. 最近
  5. 重要

Đáp án gợi ý:

  1. 天上的月亮很漂亮。
  2. 他上课总是迟到。
  3. 我坐在爸爸和妈妈的中间。
  4. 我最近很忙。
  5. 学习对我们很重要。

Bài tập 3: Sắp xếp lại câu cho đúng

  1. (照片 / 是 / 我的 / 这张)
  2. (喜欢 / 云 / 我 / 白色的)
  3. (他 / 自己 / 作业 / 做)
  4. (了 / 终于 / 我 / 作业 / 完成)
  5. (你 / 祝 / 快乐 / 生日)

Đáp án:

  1. 这张是我的照片。
  2. 我喜欢白色的云。
  3. 他自己做作业。
  4. 我终于完成了作业。
  5. 祝你生日快乐。

Bài tập 6: Đúng (✔) hay Sai (✘)

  1. “照顾” có nghĩa là “gặp gỡ”.
  2. “作用” là từ dùng để chỉ người.
  3. “祝你生日快乐” là lời chúc trong sinh nhật.
  4. “周末” nghĩa là thứ Hai.
  5. “最近” dùng để nói về thời gian gần đây.

Đáp án:

Bài tập 7: Điền từ đúng vào đoạn văn (dùng từ trong khung)

Từ gợi ý: 作业, 终于, 注意, 周末, 作用

这个________我在家做________。我花了两个小时,做完了。做作业对学习有很大的,我们要________力气完成。

Đáp án: 这个 周末 我在 nhà 做 作业。我花了两个小时,终于 做完了。做作业对学习有很大的 作用,我们要 注意 力气完成。

Thường xuyên ôn luyện từ vựng giúp bạn tự tin hơn trong kỳ thi HSK 3

Thường xuyên ôn luyện từ vựng giúp bạn tự tin hơn trong kỳ thi HSK 3

2.1.3. Tổng hợp trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 3

Nắm vững các trọng điểm ngữ pháp HSK 3 là bước đệm giúp bạn tự tin hơn trong nghe – nói – đọc – viết. Dưới đây là hệ thống hóa các điểm ngữ pháp trọng tâm cần ghi nhớ.

TRỌNG ĐIỂM NGỮ PHÁP 1 – CÁC LOẠI BỔ NGỮ TRONG NGỮ PHÁP HSK 3

Bổ ngữ là thành phần quen thuộc và quan trọng trong tiếng Trung. HSK 3 giới thiệu nhiều loại bổ ngữ như bổ ngữ kết quả, bổ ngữ khả năng, bổ ngữ xu hướng… cùng cách dùng cụ thể.

Bổ ngữ 1 – Bổ ngữ kết quả (BNKQ)

Cách dùng: Bổ ngữ kết quả là thành phần được thêm vào sau động từ để thể hiện kết quả của một hành động đã xảy ra hay chưa xảy ra.

(1) Câu khẳng định:

S + V + BNKQ + O

Ví dụ:

  1. 我找到你的眼镜了。(Wǒ zhǎo dào nǐ de yǎnjìng le)

→ Mình tìm thấy kính của cậu rồi.

  1. 我洗好水果了。(Wǒ xǐ hǎo shuǐguǒ le.)

→ Mình rửa xong hoa quả rồi.

(2) Câu phủ định:

S + 没(有)V + BNKQ + O

Ví dụ:

  1. 我没有看到你的女朋友。(Wǒ méiyǒu kàn dào nǐ de nǚ péngyǒu.)

→ Tôi không nhìn thấy bạn gái của bạn.

  1. 我没做完今天的作业。 (Wǒ méi zuò wán jīntiān de zuòyè.)

→ Tôi chưa làm xong bài tập hôm nay.

(3) Câu nghi vấn:

S + V + BNKQ + O +了吗/了没有?

Ví dụ:

  1. 你找到你的狗了吗?Nǐ zhǎo dào nǐ de gǒu le ma?

→ Bạn đã tìm thấy con chó của mình chưa?

  1. 妈妈做好今晚的饭了没有?Māma zuò hǎo jīnwǎn de fàn le méiyǒu?

→ Mẹ đã nấu xong bữa tối chưa?

Bổ ngữ 2 – Bổ ngữ trạng thái (Trình độ) (BNTT)

Cách dùng: Bổ ngữ trình độ được dùng để miêu tả mức độ, trạng thái, hay kết quả của hành động.

(1) Câu khẳng định

S + V + 得 + tính từ

S + (V) O + V + 得 + tính từ

Ví dụ:

  1. 他跑得很快。(Tā pǎo de hěn kuài.)

→ Anh ấy chạy rất nhanh.

  1. 我(学)英文学得很好。(Wǒ (xué) Yīngwén xué de hěn hǎo.)

→ Tôi học tiếng Anh rất giỏi.

(2) Câu phủ định

S + (V)O + V + 得 + 不 + tính từ

Ví dụ:

  • 我跑得不快。(Wǒ pǎo de bú kuài.)

→ Tôi chạy không nhanh.

(3) Câu nghi vấn

S + (V)O + V + 得 + tính từ + 吗?

S + (V)O + V + 得 + tính từ 不 tính từ

Ví dụ:

  1. 你做饭做得好吃吗?(Nǐ zuòfàn zuò de hǎochī ma?)

→ Bạn nấu cơm có ngon không?

  1. 你做饭做得好吃不好吃? (Nǐ zuòfàn zuò de hǎochī bù hǎochī?)

→ Bạn nấu cơm có ngon hay không?

Bổ ngữ 3 – Bổ ngữ khả năng (BNKN)

Cách dùng: Bổ ngữ khả năng dùng để biểu đạt hành động có thể hoặc không thể thực hiện được.

(1) Câu khẳng định

S + V + 得 + BNKN + O

Ví dụ:

我看得很清楚你写的汉字。(Wǒ kàn de hěn qīngchǔ nǐ xiě de hànzì.)

→ Tôi nhìn rất rõ chữ Hán bạn viết.

(2) Câu phủ định

S + V + 不 + BNKN+ O

Ví dụ:

我找不到我的男朋友了。(Wǒ zhǎo bú dào wǒ de nán péngyou le.)

→ Tôi không tìm thấy bạn trai mình nữa.

(3) Câu nghi vấn

S + V + 得 + BNKN + V + 不 + BNKN + O?

S + V + 得 + BNKN + O + 吗?

Ví dụ:

  1. 你找得到找不到我的眼镜?(Nǐ zhǎo de dào zhǎo bú dào wǒ de yǎnjìng?)

→ Bạn có tìm thấy kính của tôi không?

  1. 你找得到我的眼镜吗?(Nǐ zhǎo de dào wǒ de yǎnjìng ma?)

→ Bạn tìm thấy kính của tôi không?

Bổ ngữ 4 – Bổ ngữ phương hướng

Bổ ngữ phương hướng dùng để mô tả hướng di chuyển của hành động, thể hiện đến gần (来) hay ra xa (去) so với vị trí người nói. Có hai dạng chính: đơn giản và phức tạp.

Bổ ngữ 4.1 – Bổ ngữ phương hướng đơn giản

4.1.1. Cấu trúc cơ bản

V + 来 / 去

Trong đó:

  • 来 (lái): Động tác hướng về người nói
  • 去 (qù): Động tác rời xa người nói

Ví dụ:

  1. 我回来了。Wǒ huílái le. → Tôi về rồi.
  2. 我过去吧。Wǒ guòqù ba. → Tôi đi qua đó nhé.

4.1.2. Khi tân ngữ (O) chỉ nơi chốn:

V + O + 来 / 去

Ví dụ:

  • 我回家去了。Wǒ huí jiā qù le. → Tôi đi về nhà rồi.

4.1.3. Khi tân ngữ không chỉ nơi chốn (ví dụ: đồ vật):

V + O + 来 / 去

V + 来 / 去 + O

Ví dụ:

  1. 我带作业来了。Wǒ dài zuòyè lái le. → Tôi mang bài tập đến rồi.
  2. 我带来了作业。Wǒ dàilái le zuòyè. → Tôi đã mang bài tập đến.

Bổ ngữ 4.2 – Bổ ngữ phương hướng phức tạp

Miêu tả hành động di chuyển kèm theo hướng cụ thể như: lên, xuống, vào, ra, về, qua, dậy… kết hợp với 来 / 去 để chỉ hướng so với người nói.

Cấu trúc tổng quát:

V + 上 / 下 / 进 / 出 / 回 / 过 / 起 + 来 / 去

Ví dụ:

  1. 她走上来了。Tā zǒu shàng lái le. → Cô ấy đi lên (đây) rồi.
  2. 他跑下去了。Tā pǎo xià qù le. → Anh ấy chạy xuống dưới rồi.

4.2.1. Khi tân ngữ là nơi chốn

V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来 / 去

Ví dụ:

明天你坐公共汽车回学校来吧。(Míngtiān nǐ zuò gōnggòngqìchē huí xuéxiào lái ba.)

→ Ngày mai bạn hãy đi xe buýt về trường nhé.

4.2.2. Khi tân ngữ không chỉ nơi chốn (vật thể):

V + 上/下/进/出/回/过/起 + O + 来 / 去

V + 上/下/进/出/回/过/起 + 来 / 去 + O

Ví dụ:

  1. 我带过你的衣服来了。Wǒ dài guò nǐ de yīfu lái le.

→ Tôi mang quần áo của bạn qua rồi.

  1. 我带过来你的衣服了。Wǒ dài guòlái nǐ de yīfu le.

→ Tôi đã mang quần áo của bạn tới rồi.

Bổ ngữ 4.3 – Các mẫu câu Bổ ngữ phương hướng thường gặp

4.3.1. Miêu tả sự xuất hiện, hiển lộ của sự vật hoặc hành động.

V + 出来

Ví dụ:

  1. 我很快就画出来一只狗。(Wǒ hěn kuài jiù huà chūlái yì zhī gǒu.)

→ Tôi vẽ được một con chó rất nhanh.

  1. 我写的汉字你能看出来吗?(Wǒ xiě de hànzì nǐ néng kàn chūlái ma?)

→ Bạn có nhận ra chữ Hán tôi viết không?

4.3.2. Biểu thị sự chuyển biến từ mạnh sang yếu, động sang tĩnh.

V / Tính từ + 下来

Ví dụ:

  • 那辆车越开越慢,现在停下来了。(Nà liàng chē yuè kāi yuè màn, xiànzài tíng xiàlái le.)

→ Chiếc xe càng đi càng chậm, giờ thì dừng lại rồi.

4.3.3. Thường dùng để thể hiện sự hồi tưởng, nhớ lại, hoặc để nêu cảm giác tổng thể.

V + 起来

Ví dụ:

  1. 你能想起来我是谁吗?(Nǐ néng xiǎng qǐlái wǒ shì shéi ma?)

→ Bạn có nhớ ra tôi là ai không?

  1. 你穿这条裙子看起来很像一个女孩。(Nǐ chuān zhè tiáo qúnzi kàn qǐlái hěn xiàng yí gè nǚhái.)

→ Bạn mặc chiếc váy này nhìn rất giống con gái.

TRỌNG ĐIỂM 2 – CÂU SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG NGỮ PHÁP HSK3

Giới từ là những từ đặt trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ, thường dùng để giới thiệu, làm rõ vai trò của thành phần đứng sau trong câu.

1.2.1. Giới từ 给

Cách dùng: Diễn tả hành động làm việc gì đó cho ai.

Cấu trúc:

S + 给 + ai đó + động từ

Ví dụ:

我给你买咖啡。Wǒ gěi nǐ mǎi kāfēi.

→ Mình mua cà phê cho bạn.

1.2.2. Giới từ 跟

Cách dùng: Diễn tả hành động cùng ai làm việc gì đó. Có thể thay thế bằng 和.

Cấu trúc:

A 跟 B 一起 + V

Ví dụ

我跟老朋友去书店买书。(Wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎi shū.)

→ Mình cùng bạn cũ đi hiệu sách mua sách.

1.2.3. Giới từ 对

Cách dùng: Dùng để chỉ thái độ, hành động, ảnh hưởng của ai đó đối với người hay sự vật.

Cấu trúc:

A 对 B + phần còn lại

Ví dụ:

他对我非常好。(Tā duì wǒ fēicháng hǎo.)

→ Anh ấy rất tốt với mình.

1.2.4. Câu chữ 被

Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động bị tác động bởi ai đó.

Cấu trúc

S + 被(叫 / 让)+ ai đó + V + phần khác

Ví dụ

我被爸爸打了。(Wǒ bèi bàba dǎ le.)

→ Mình bị bố đánh rồi.

1.2.5. Câu chữ 把

Cách dùng: Dùng khi muốn nhấn mạnh kết quả, tác động hoặc thay đổi đối với tân ngữ (O). Thường xuất hiện trong mệnh lệnh, yêu cầu hoặc mô tả hành động cụ thể.

(1) Cấu trúc cơ bản:

A + 把 + O + V + phần còn lại

Ví dụ:

你把咖啡喝吧!(Nǐ bǎ kāfēi hē ba!)

→ Bạn uống cà phê đi!

(2) Thay đổi vị trí tân ngữ:

A + 把 + O + 放/搬… + 到/在/进… + địa điểm

Ví dụ:

我把你的衣服放进行李箱了。(Wǒ bǎ nǐ de yīfu fàng jìn xínglǐxiāng le.)

→ Mình để quần áo của bạn vào trong vali rồi.

(3) Thay đổi chủ sở hữu tân ngữ:

A + 把 + O + 送/还/借/带… + 给 + ai đó

Ví dụ:

我把钱还给哥哥了。(Wǒ bǎ qián huán gěi gēge le.)

→ Mình đã trả tiền cho anh trai rồi.

(4) Dùng với bổ ngữ kết quả:

A + 把 + O + V + bổ ngữ kết quả

Ví dụ:

你把水果洗干净吧。(Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ gānjìng ba.)

→ Bạn rửa sạch hoa quả đi.

(5) Dùng với bổ ngữ xu hướng:

A + 把 + O + V + bổ ngữ xu hướng

Ví dụ:

你把水果拿过来。(Nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlái.)

→ Bạn mang hoa quả lại đây.

TRỌNG ĐIỂM NGỮ PHÁP 3 – NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG HSK 3 NÂNG CAO

Sau khi nắm vững kiến thức cơ bản, bạn có thể tiếp cận các điểm ngữ pháp nâng cao trong HSK 3 để mở rộng khả năng biểu đạt và cải thiện độ tự nhiên trong giao tiếp.

1.3.1. Phó từ mức độ trong ngữ pháp HSK 3

Cách dùng: Khi muốn diễn tả mức độ của tính từ (vui, buồn, mệt, đẹp…).

很 / 非常 / 特别 / 真 / 不太 / 有点儿 + tính từ

Thể hiện cảm xúc mạnh mẽ:

太 + tính từ + 了

Nhấn mạnh tình trạng đến mức tối đa.

Tính từ + 极了

Ví dụ:

  1. 我很高兴。 /Wǒ hěn gāoxìng/ → Mình rất vui.
  2. 太好了! /Tài hǎo le/ → Tuyệt quá!
  3. 我累极了。 → Mình mệt rã rời rồi.

1.3.2. 越 A 越 B

Cách dùng: Dùng khi một điều gì đó thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của điều khác. (B càng thay đổi theo sự biến đổi của A.)

越 A 越 B

Ví dụ:

那辆车越跑越快。 /Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài/

→ Chiếc xe đó càng chạy càng nhanh.

1.3.3. 越来越 Tính từ

Cách dùng: Miêu tả sự thay đổi tăng dần theo thời gian.

Cấu trúc:

越来越 Tính từ

Ví dụ: 我越来越喜欢学汉语。 → Mình càng ngày càng thích học tiếng Trung.

1.3.4. 又 Tính từ 又 Tính từ

Cách dùng: Dùng để nói về hai đặc điểm song song cùng tồn tại.

Cấu trúc

又 + tính từ + 又 + tính từ

Ví dụ: 我的妹妹又聪明又可爱。 → Em gái mình vừa thông minh vừa đáng yêu.

1.3.5. 一边 V 一边 V

Cách dùng: Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời.

Cấu trúc:

一边 V1 一边 V2

Ví dụ: 我女朋友一边说一边笑。 (Bạn gái mình vừa nói vừa cười.)

1.3.6. V1 了(O)就 V2…

Cách dùng: Hành động A hoàn thành thì ngay lập tức thực hiện hành động B.

Cấu trúc:

V1 了 (O) 就 V2…

Ví dụ:

  1. 我回了家就睡觉。 (Về nhà là đi ngủ.)
  2. 我妈妈吃了饭就看电视。 (Mẹ mình vừa ăn cơm xong là xem TV.)

1.3.7. Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh

Cách dùng: Câu tồn tại, diễn tả ở đâu đó có cái gì đó.

Cấu trúc:

Nơi chốn + V + 着 + số lượng danh

Ví dụ: 桌子上放着一杯咖啡。Trên bàn có 1 cốc cà phê

1.3.8. V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)

Cách dùng: Cấu trúc “着” + V2 để biểu thị hành động/vật vẫn tiếp diễn hoặc làm nền hoạt động

Cấu trúc:

V1 + 着 + O1 + V2 + O2

Ví dụ:

  1. 我看着电视做作业。 → Mình làm bài tập trong khi xem TV.
  2. 我站着等她。 → Mình đứng đợi cô ấy.

1.3.9. S + 对 + N +感兴趣/有兴趣

Cách dùng: Dùng để diễn tả sự hứng thú với một chủ đề nào đó.

Cấu trúc:

S + 对 + N +感兴趣/有兴趣

Ví dụ: 我对音乐很感兴趣。 (Mình rất hứng thú với âm nhạc.)

1.3.10. 又+V/再+V

Cách dùng: Dùng để chỉ hành động lặp lại

Hành động đã xảy ra một lần rồi lặp lại.

又 + V

Hành động chưa xảy ra, sẽ lặp lại trong tương lai.

再 + V

Ví dụ:

  1. 昨天吃面条,今天又吃面条。 (Hôm qua ăn mì, hôm nay lại ăn mì.)
  2. 今天学汉语,明天再学汉语。 (Hôm nay học tiếng Trung, ngày mai lại học.)

1.3.11. Câu so sánh trong ngữ pháp HSK 3

(1) So sánh hơn

Cách dùng: Dùng khi muốn nói A hơn B ở một đặc điểm nào đó.

Cấu trúc:

A 比 B + tính từ (+ 多了 / 得多 / 一些 / 一点儿 …)

Ví dụ:

  1. 她学得比我好一些。(Cô ấy học tốt hơn tôi một chút.)
  2. 今天的西瓜比昨天贵两块钱。(Dưa hấu hôm nay đắt hơn hôm qua 2 tệ.)

(2) So sánh kém

Cách dùng: Dùng khi muốn nói A không bằng B.

Cấu trúc:

A 没有 B + (那么 / 多么) + tính từ

Ví dụ: 我没有我妹妹那么漂亮。(Tôi không xinh đẹp bằng em gái.)

(3) So sánh bằng

Cách dùng: Dùng để nói A và B có cùng đặc điểm.

Cấu trúc

A 跟 B 一样 (+ tính từ)

Ví dụ: 我跟我弟弟一样。(Tôi và em trai tôi giống nhau.)

1.3.12. 才+V, 就+V

Cách dùng: Dùng để chỉ thời điểm và trình tự hành động

khi hành động xảy ra muộn hơn bình thường, mang ý hơi chậm trễ:

才 + V

khi hành động xảy ra sớm, nhanh, thuận lợi:

就 + V (了)

Ví dụ:

  1. 我九点才起床。 (Tôi 9h mới dậy.)
  2. 我七点就起床了。 (Tôi 7h đã dậy rồi.)

1.3.13. 先 V,再/又 V,然后 V

Cách dùng: Dùng để trình bày thứ tự các hành động.

Cấu trúc:

先 V,再/又 V,然后 V

Ví dụ: 先吃饭,再去买水果,然后做作业。(Ăn cơm trước, rồi đi mua hoa quả, sau đó làm bài tập.)

1.3.14. 除了…(以外),都/还/也…

Cách dùng: Dùng để chỉ yếu tố ngoại trừ

Cấu trúc

Nếu A không nằm trong B → 都

Nếu A nằm trong B → 还 / 也

Ví dụ:

  1. 除了游泳以外,什么运动我都会。 (Trừ bơi ra, môn nào tôi cũng biết.)
  2. 除了汉语以外,我也会说英语。 (Ngoài tiếng Trung, tôi cũng biết tiếng Anh.)

1.3.15. 如果…(的话),(S)就…

Cách dùng từ: Câu điều kiện: Nếu… thì…

Cấu trúc:

如果…(的话),(S)就…

Ví dụ: 如果有钱的话,我就给你买手机。(Nếu có tiền, tôi sẽ mua điện thoại cho bạn.)

1.3.16. Động từ lặp lại: Nghĩa giảm đi

Cách dùng: Mang sắc thái nhẹ nhàng, làm thử.

Cấu trúc:

Động từ 1 chữ cái A:

AA ( 试试,看看…)

A 一 A (走一走,读一读…)

Động từ 2 chữ cái AB:

ABAB (认识认识,介绍介绍,锻炼锻炼…)

Ví dụ:

  1. 你看看这本书。 (Bạn xem thử quyển sách này.)
  2. 可以介绍我们认识认识吗? (Có thể giới thiệu để làm quen không?)

1.3.17. Tính từ lặp lại: Nghĩa tăng lên

Cách dùng: Tăng sắc thái miêu tả, thường đi với “的” hoặc “地”.

Cấu trúc

Tính từ 1 chữ cái A:

AA 的 (红红的,长长的…)

Tính từ 2 chữ cái AB:

AABB (漂漂亮亮,高高兴兴…)

Ví dụ:

  1. 她头发长长的,眼睛大大的。 (Tóc dài, mắt to.)
  2. 他高高兴兴地告诉我… (Anh ấy vui mừng kể cho tôi…)

1.3.18. 只要…, (S) 就…

Cách dùng: Câu điều kiện: Chỉ cần…, thì…

Cấu trúc:

只要…, (S) 就…

Ví dụ: 只要有时间,我就跟你去。 (Chỉ cần có thời gian, tôi sẽ đi cùng bạn.)

1.3.19. 关于+N

Cách dùng: Dùng để giới thiệu chủ đề đề cập đến.

Cấu trúc

关于 + N

Ví dụ: 我喜欢看关于中国历史的电影。(Tôi thích xem phim về lịch sử Trung Quốc.)

1.3.20. 要/快要/就要 …. 了

Cách dùng: Dùng để diễn tả điều gì đó sắp xảy ra.

Cấu trúc:

要/快要/就要 …. 了

Ví dụ: 快要下雨了。 (Sắp mưa rồi.)

1.3.21. 都…了

Cách dùng: Nhấn mạnh, thường mang chút phàn nàn.

Cấu trúc

都…了

Ví dụ: 我都等你半个小时了。 (Tôi đã đợi bạn nửa tiếng rồi đấy.)

1.3.22. V + 过

Cách dùng: Chỉ kinh nghiệm trong quá khứ.

Cấu trúc:

V + 过

Ví dụ: 我看过这个电影。 (Tôi đã xem phim này rồi.)

1.3.23. Diễn tả sự phủ định hoàn toàn

Cách dùng: Dùng để diễn tả sự phủ định hoàn toàn với một vấn đề nào đó.

Cấu trúc

一 + lượng từ + N + 也 / 都 + 没 / 不…

一点儿 + N + 也 / 都 + 没 / 不…

一点儿也不 + Tính từ

Ví dụ:

  1. 我一个面包也不想吃。 (Tôi chẳng muốn ăn cái bánh nào.)
  2. 他一点儿咖啡都没喝。 (Anh ấy chẳng uống chút cà phê nào.)
  3. 我一点儿也不累。 (Tôi không mệt chút nào.)

1.3.24. Cấu trúc 能…吗?trong ngữ pháp HSK 3

Cách dùng: Là câu hỏi tu từ khẳng định / phủ định

Cấu trúc

Khẳng định:

能 + 不 + V + 吗?

Phủ định:

能 + V + 吗?

Ví dụ

  1. 你不运动,能不胖吗? (Không tập thì làm sao không béo?)
  2. 你不喜欢学习,能学好吗? (Không thích học thì sao học tốt?)

1.3.25. 还是 và 或者

Cách dùng: Dùng trong câu hỏi và câu trần thuật

Cấu trúc:

Câu hỏi/câu có hình thức nghi vấn:

还是 (dịch: Hay là)

Câu trần thuật

或者 (Dịch: Hoặc)

Ví dụ:

  1. 你喜欢茶还是咖啡? (Bạn thích trà hay là cà phê?)
  2. 给我茶或者咖啡都行。 (Cho tôi trà hoặc cà phê đều được.)

1.3.26. Diễn tả số ước lượng trong ngữ pháp HSK 3

Cách dùng: Dùng để diễn tả số ước lượng (không có con số cụ thể)

Cấu trúc

Số + lượng + 左右

Số từ liên tiếp + lượng + Danh từ

Ví dụ:

  1. 我们学校有一百人左右。Trường của chúng ta có khoảng 100 người
  2. 这个铅笔三四 块。Cái bút chì này 3, 4 tệ.

BÀI TẬP VẬN DỤNG NGỮ PHÁP HSK 3

Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Ví dụ: 请你(____)说一遍。
A. 快
B. 再
C. 一起

Bài tập 2: Sắp xếp câu đúng thứ tự ngữ pháp

他 / 已经 / 工作 / 三年 / 在上海

Bài tập 3: Viết câu hoàn chỉnh từ từ gợi ý

tā / zhǎo / wǒ / yǒu shì / yào

Đáp án:

  • Bài tập 1: B. 再
  • Bài tập 2: 他已经在上海工作三年了。
  • Bài tập 3: 他找我是有事要说。
Nắm vững các trọng điểm ngữ pháp HSK 3 là bước đệm giúp bạn tự tin hơn trong nghe - nói - đọc - viết

Nắm vững các trọng điểm ngữ pháp HSK 3 là bước đệm giúp bạn tự tin hơn trong nghe – nói – đọc – viết

2.2. Luyện nói để thi khẩu ngữ HSKK sơ cấp

Nhiều bạn ôn HSK 3 nhưng lại bỏ qua phần HSKK Sơ cấp – nơi đánh giá khả năng giao tiếp thực tế bằng tiếng Trung. Nếu chỉ luyện đọc, nghe, viết mà không luyện nói, bạn sẽ dễ lúng túng khi cần phản xạ hoặc trình bày ý kiến.

Để luyện hiệu quả, hãy bắt đầu từ những bước nhỏ, đều đặn:

  • Luyện phản xạ với câu hỏi đơn giản: Tự trả lời những câu quen thuộc như “Bạn tên gì?”, “Bạn thích ăn gì?”, “Cuối tuần bạn làm gì?”,… Nói tròn câu, rõ ràng, hạn chế ngắt quãng.
  • Ghi âm và nghe lại: Giúp bạn phát hiện lỗi sai, điều chỉnh phát âm và rèn sự tự tin khi nói.
  • Luyện tập với bạn bè hoặc giáo viên bản ngữ: Giao tiếp trong môi trường thật sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung linh hoạt và tự nhiên hơn.
  • Tham khảo đề mẫu HSKK Sơ cấp: Làm quen với cấu trúc bài thi – như phần nghe nhắc lại, miêu tả tranh, trả lời câu hỏi – để ôn tập có định hướng.

Chỉ cần duy trì vài phút luyện nói mỗi ngày, bạn sẽ thấy sự tiến bộ rõ rệt – không chỉ để thi mà còn để giao tiếp tự tin hơn bằng tiếng Trung.

Thường xuyên luyện nói để đạt kết quả tốt trong phần thi khẩu ngữ HSKK sơ cấp

Thường xuyên luyện nói để đạt kết quả tốt trong phần thi khẩu ngữ HSKK sơ cấp

3. Những lỗi sai phổ biến khi ôn HSK 3 & cách tránh

Trong quá trình ôn luyện HSK 3, có những lỗi sai lặp đi lặp lại mà nhiều bạn học thường không để ý. Nhận diện sớm những lỗi này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và ôn tập hiệu quả hơn. Cùng điểm qua để tránh vấp phải nhé!

Ôm đồm quá nhiều tài liệu, không có lộ trình rõ ràng

Nhiều bạn bắt đầu ôn thi với cả “núi” tài liệu: sách giáo trình, app học, video YouTube,… nhưng cuối cùng lại rơi vào trạng thái rối rắm, không biết nên học gì trước.

Giải pháp: Thay vì “gom góp” mọi tài liệu mình thấy hay, bạn hãy chọn lọc 1-2 giáo trình chính để bám sát. Kết hợp với kế hoạch học rõ ràng theo tuần, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và tránh cảm giác choáng ngợp.

Chỉ luyện đề, bỏ qua củng cố từ vựng & ngữ pháp cốt lõi

Luyện đề là cần thiết, nhưng nếu không hiểu chắc ngữ pháp và từ vựng thì chỉ như “làm cho xong”.

Giải pháp: Hãy dành thời gian hệ thống hóa lại các điểm ngữ pháp và từ vựng cốt lõi sau mỗi đề – viết ra vở, đặt câu, hoặc dùng flashcard để nhớ lâu hơn.

Nên dành thời gian hệ thống hóa lại các điểm ngữ pháp và từ vựng cốt lõi sau mỗi lần làm đề

Nên dành thời gian hệ thống hóa lại các điểm ngữ pháp và từ vựng cốt lõi sau mỗi lần làm đề

Đọc hiểu mà không luyện tốc độ

Không ít bạn đọc hiểu từng đoạn văn rất kỹ, nhưng đến khi vào phòng thi lại không đủ thời gian hoàn thành bài đọc.

Giải pháp: Hãy tập luyện bằng cách bấm giờ, mỗi ngày tăng dần độ khó và độ dài bài đọc. Điều này sẽ giúp bạn giữ được bình tĩnh và hoàn thành phần đọc hiểu kịp giờ khi đi thi thật.

Nghe thụ động, chỉ “nghe cho có”

Chỉ bật nghe rồi… để đó, hoặc nghe mà không hiểu, không kiểm tra lại – điều này khiến kỹ năng nghe mãi không tiến bộ.

Giải pháp: Để nghe hiệu quả, bạn cần biến việc nghe thành một hoạt động chủ động. Sau mỗi lần nghe, hãy ghi lại từ mới, cụm từ hay và thử chép chính tả (dictation) những gì mình nghe được. Việc này giúp tai bạn “nhạy” hơn với âm tiếng Trung, đồng thời tăng phản xạ khi gặp lại trong bài thi.

Viết câu rời rạc, quên kiểm tra trật tự từ

Viết sai trật tự từ hoặc sử dụng mẫu câu đơn điệu khiến bài viết không đạt điểm cao.

Giải pháp: Khi luyện viết, đừng chỉ viết cho xong – hãy đọc lại, kiểm tra xem câu đã có đầy đủ chủ-vị-tân chưa, đã đúng trật tự chưa. Bạn cũng có thể luyện viết từng đoạn ngắn thay vì chỉ viết câu đơn, để tăng khả năng liên kết ý.

Khi luyện viết, cần kiểm tra xem câu đã có đầy đủ chủ-vị-tân chưa, đã đúng trật tự chưa

Khi luyện viết, cần kiểm tra xem câu đã có đầy đủ chủ-vị-tân chưa, đã đúng trật tự chưa

Bỏ qua HSKK sơ cấp

Nhiều người học nghĩ rằng chỉ cần thi HSK 3 là đủ, nhưng thực tế HSKK sơ cấp là phần quan trọng để bạn đánh giá khả năng phát âm và diễn đạt miệng

Giải pháp: Hãy dành thời gian luyện tập nói ngắn theo các chủ đề quen thuộc trong HSKK như giới thiệu bản thân, miêu tả người, kể hoạt động hằng ngày…

Thiếu môi trường thực hành nói

Biết nhiều từ vựng, ngữ pháp nhưng không có ai để luyện nói cùng khiến kỹ năng giao tiếp khó tiến bộ.

Giải pháp: Bạn có thể tìm bạn học cùng, tham gia câu lạc bộ tiếng Trung online/offline, hoặc đơn giản là luyện nói một mình trước gương – điều quan trọng là tạo được thói quen sử dụng tiếng Trung mỗi ngày.

Không quản lý thời gian làm bài

Không ít bạn than “thi không kịp giờ”, không phải vì thiếu kiến thức mà vì chưa quen áp lực thời gian.

Giải pháp: Hãy luyện đề dưới áp lực thời gian thực tế, dùng đồng hồ bấm giờ cho từng kỹ năng. Việc này giúp bạn định hình nhịp làm bài và tránh “đuối sức” ở phần cuối.

Hãy luyện đề dưới áp lực thời gian thực tế bằng cách dùng đồng hồ bấm giờ

Hãy luyện đề dưới áp lực thời gian thực tế bằng cách dùng đồng hồ bấm giờ

4. Chinh phục HSK 1-6 với Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bứt phá giới hạn, nâng tầm tiếng Trung

Tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, hành trình chinh phục tiếng Trung không chỉ xoay quanh luyện thi HSK, mà còn là quá trình khai mở tư duy, phát triển bản thân và đánh thức bản sắc cá nhân.

Học viên được học với giáo trình HSK chuẩn kết hợp tài liệu độc quyền do đội ngũ chuyên môn xây dựng từ trải nghiệm thực tế – giúp bạn hiểu sâu sắc cách phát âm đa vùng và sắc thái ngôn ngữ. Giáo trình tại BeU còn được thiết kế độc bản, đậm chất cổ trang Trung Hoa, mang lại cảm hứng học tập sâu sắc.

Một trong những điểm nổi bật của BeU là mô hình lớp học tinh gọn, với sĩ số chỉ từ 6–12 học viên/lớp (offline & online). Mỗi lớp đều có:

  • 01 Giảng viên chính
  • 01 Trợ giảng
  • 01 Giáo vụ học tập đồng hành

Ngay từ đầu khóa, học viên sẽ được kiểm tra đầu vào kỹ lưỡng để xếp lớp đúng năng lực, giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu hiệu quả học tập.

BeU cũng luôn linh hoạt hỗ trợ học viên trong mọi tình huống:

  • Học viên vắng buổi sẽ được gửi bản ghi bài giảng riêng tư qua YouTube và cập nhật trên nhóm Zalo lớp.
  • Trợ giảng chủ động ôn tập cá nhân hóa, đảm bảo mọi học viên đều được quan tâm và tiến bộ.

Chọn BeU là chọn một lộ trình giúp bạn không chỉ thi đậu HSK, mà còn tự tin ứng dụng tiếng Trung trong học tập, công việc, du học và các kết nối quốc tế.

Chinh phục HSK 1-6 với Học Viện Ôn Ngọc BeU - Bứt phá giới hạn, nâng tầm tiếng Trung

Chinh phục HSK 1-6 với Học Viện Ôn Ngọc BeU – Bứt phá giới hạn, nâng tầm tiếng Trung

Kết bài

Ôn HSK 3 là bước đệm quan trọng giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu sử dụng tiếng Trung thành thạo. Để hành trình học tập trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả, bạn cần một phương pháp bài bản, sự đồng hành đúng đắn và tài liệu ôn luyện phù hợp.

Nếu bạn đang tìm kiếm một nơi uy tín, tận tâm và hiệu quả để hỗ trợ chinh phục HSK 3, Học Viện Ôn Ngọc BeU luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn. Đăng ký ngay khóa học tại Fanpage Học Viện Ôn Ngọc BeU để bắt đầu bước đi vững chắc trên con đường tiếng Trung của mình!

Ngày đăng: 18/08/2025

Tác giả: Học Viện Ôn Ngọc BeU

Chia sẻ:

Mục lục

  • 1. Cấu trúc đề thi HSK 3 & HSKK sơ cấp chuẩn - mới nhất 2025
  • 1.1. Cấu trúc đề thi HSK 3
  • 1.2. Cấu trúc đề thi HSKK sơ cấp
  • 2. Ôn tập HSK 3 theo cấu trúc đề thi chuẩn hiện nay
  • 2.1. Luyện tập 3 kỹ năng Nghe - Đọc - Viết để thi HSK 3
  • 2.1.1. Luyện nghe đề thi mẫu
  • 2.1.2 Tổng hợp 600 từ vựng cơ bản trong giáo trình HSK 3
  • 2.1.3. Tổng hợp trọng điểm ngữ pháp trong giáo trình HSK 3
  • 2.2. Luyện nói để thi khẩu ngữ HSKK sơ cấp
  • 3. Những lỗi sai phổ biến khi ôn HSK 3 & cách tránh
  • 4. Chinh phục HSK 1-6 với Học Viện Ôn Ngọc BeU - Bứt phá giới hạn, nâng tầm tiếng Trung
Nắm vững các trọng điểm ngữ pháp HSK 3 là bước đệm giúp bạn tự tin hơn trong nghe - nói - đọc - viết

CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG

Đánh giá bài viết (0 đánh giá)