Trong hành trình học tiếng Trung, không ít người rơi vào tình trạng loay hoay giữa vô vàn tài liệu rời rạc, mỗi nơi một kiểu,… Thiếu một “bức tranh” tổng quát rõ ràng, người học dễ cảm thấy mất phương hướng, học mãi vẫn không thể “gọi tên” năng lực thật sự của bản thân.
Trong bài viết này, Học Viện Ôn Ngọc BeU sẽ giúp bạn hiểu rõ cấu trúc giáo trình HSK 5 – bộ giáo trình được xem là kim chỉ nam trong giai đoạn chuyển mình từ trung cấp lên cao cấp. Khi đã nắm vững cấu trúc và định hướng, bạn sẽ dễ dàng chọn cho mình phương pháp học phù hợp, vừa tiết kiệm thời gian, vừa tối ưu hiệu quả.
Thông tin tổng quan về giáo trình:
Bộ Giáo trình Chuẩn HSK 5 được chia thành hai phần: Quyển Thượng và Quyển Hạ, mỗi phần đều bao gồm sách giáo khoa và sách bài tập đi kèm để hỗ trợ luyện tập toàn diện.
|
1. Nội dung của giáo trình & sách bài tập HSK 5
Ở các cấp độ HSK 1 đến HSK 3, người học chỉ cần sử dụng một tập giáo trình duy nhất là đã đủ để nắm vững kiến thức nền tảng. Tuy nhiên, khi bước lên HSK 5, khối lượng kiến thức đã mở rộng cả về độ sâu lẫn phạm vi ứng dụng. Chính vì vậy, giáo trình HSK 5 được thiết kế thành hai quyển riêng biệt: Tập 1 và Tập 2. Đi kèm mỗi quyển là một sách bài tập để người học luyện tập toàn diện hơn và tiếp cận kiến thức một cách bài bản, có hệ thống.
Tổng cộng, bạn sẽ cần 4 quyển sách để theo học đầy đủ:
- Giáo trình HSK 5 – Tập 1 (kèm sách bài tập Tập 1)
- Giáo trình HSK 5 – Tập 2 (kèm sách bài tập Tập 2)

Hình ảnh bộ giáo trình HSK 5 quyển 1, quyển 2 (mặt trước)
1.1. Nội dung & các phần có trong giáo trình HSK 5 chuẩn
Giáo trình HSK 5 được thiết kế khoa học và toàn diện, giúp Học Viên vừa nắm chắc kiến thức, vừa biết cách vận dụng vào đời sống thực tế. Cấu trúc giáo trình gồm 6 phần chính:
- Phần khởi động: Bắt đầu bằng các hoạt động đoán nghĩa từ vựng, nối từ với hình ảnh minh họa, giúp người học làm quen nhẹ nhàng với bài mới. Đây cũng là “câu hỏi lớn” xuyên suốt, để quá trình học trở nên khám phá và có mục tiêu rõ ràng.
- Phần bài khóa, từ vựng và ngữ pháp: Trong phần này, giáo trình sẽ cung cấp các đoạn hội thoại, bài đọc cùng hệ thống từ vựng – ngữ pháp trọng điểm.
- Phần bài tập vận dụng: Bao gồm đa dạng bài tập như điền từ, nối câu, hoàn chỉnh đoạn văn… được thiết kế để ôn lại kiến thức một cách chủ động, tự nhiên mà không gây nhàm chán.
- Phần mở rộng: Bổ sung thêm chủ đề và tình huống gần gũi với thực tế, giúp vốn ngôn ngữ trở nên linh hoạt hơn.
- Phần vận dụng: Tập trung vào kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống đời sống, học tập cũng như trong công việc.
- Phần kiến thức bổ sung: Mỗi bài cung cấp thêm thông tin về văn hóa, lối sống và tập quán của người Trung Quốc, giúp Học Viên hiểu rõ hơn bối cảnh giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ một cách thực tế.
Nội dung của 35 bài khóa trong giáo trình HSK 5 gồm:
Giáo trình Quyển Thượng (Tập 1)
课文 Bài | Tên bài học | 词汇 Từ vựng | 注释 Ghi chú |
第一课 Bài 1 | 爱情的细节 /àiqíng de xìjié/ Những chi tiết nhỏ trong tình yêu | 细节 (xìjié) – chi tiết nhỏ, 体贴 (tǐtiē) – quan tâm, 情绪 (qíngxù) – cảm xúc (àimèi) – mập mờ 表白 (biǎobái) – bày tỏ tình cảm | 状语前置 – trạng ngữ đứng trước động từ; 连动句 – câu liên động 比较句 – câu so sánh |
第二课 Bài 2 | 留串钥匙给父母 /liú chuàn yàoshi gěi fùmǔ/ Để chìa khóa cho bố mẹ | 留 (liú) – để lại, 照顾 (zhàogù) – chăm sóc, 方便 (fāngbiàn) – tiện lợi 嘱咐 (zhǔfù) – dặn dò 关怀 (guānhuái) – quan tâm | 被动语态 – thể bị động 条件句 – câu điều kiện 复合句 – câu ghép |
第三课 Bài 3 | 人生有选择,一切可改变 /rénshēng yǒu xuǎnzé, yīqiè kě gǎibiàn/ Cuộc đời là sự lựa chọn, mọi thứ đều có thể đổi thay | 选择 (xuǎnzé) – lựa chọn, 改变 (gǎibiàn) – thay đổi, 决定 (juédìng) – quyết định, 机会 (jīhuì) – cơ hội | 连…都… – nhấn mạnh 虚拟语气 – thể giả định 结果状语 – trạng ngữ kết quả |
第四课 Bài 4 | 子路背米 /Zǐ Lù bèi mǐ/ Tử Lộ vác gạo | 责任 (zérèn) – trách nhiệm, 努力 (nǔlì) – nỗ lực 忍耐 (rěnnài) – nhẫn nại 群体 (qúntǐ) – tập thể 奉献 (fèngxiàn) – cống hiến | 连动句 – câu liên động 被动句 – câu bị động 目的状语 – trạng ngữ chỉ mục đích |
第五课 Bài 5 | 济南的泉水 /Jǐnán de quánshuǐ/ Suối nước ở Tế Nam | 泉水 (quánshuǐ) – suối nước 清澈 (qīngchè) – trong trẻo 游览 (yóulǎn) – tham quan | 描述性状语 – trạng ngữ mô tả 比较句 – câu so sánh 连动句 – câu liên động |
第六课 Bài 6 | 除夕的由来 /chúxī de yóulái/ Nguồn gốc đêm giao thừa | 名胜 (míngshèng) – thắng cảnh nổi tiếng 壮观 (zhuàngguān) – hùng vĩ 奇特 (qítè) – kỳ lạ, 自然 (zìrán) – tự nhiên | 被动语态 – thể bị động 时间状语 – trạng ngữ thời gian 连词“既…又…” – vừa… vừa… |
第七课 Bài 7 | 成语故事两则 /chéngyǔ gùshì liǎng zé/ Hai câu chuyện về thành ngữ | 成语 (chéngyǔ) – thành ng 寓意 (yùyì) – ý nghĩa ẩn 典故 (diǎngù) – điển cố 警示 (jǐngshì) – cảnh báo | 被动句 – câu bị động 假设句 – câu giả định 比较句 – câu so sánh |
第八课 Bài 8 | “朝三暮四”的古今义 /“zhāo sān mù sì” de gǔ jīn yì/ Ý nghĩa xưa và nay của thành ngữ “Sáng ba chiều bốn” | 朝三暮四 (zhāo sān mù sì) – thay đổi thất thường 比喻 (bǐyù) – ví dụ minh họa 古今 (gǔ jīn) – xưa và nay 表达 (biǎodá) – diễn đạt | 强调句 – câu nhấn mạnh 定语从句 – mệnh đề định ngữ 连词“虽然…但是…” – mặc dù… nhưng… |
第久课 Bài 9 | 别样鲁迅 /biéyàng Lǔ Xùn/ Một hình ảnh khác về Lỗ Tấn | 鲁迅 (Lǔ Xùn) – tên nhà văn 文学 (wénxué) – văn học 讽刺 (fěngcì) – châm biếm 作品 (zuòpǐn) – tác phẩm 思考 (sīkǎo) – suy nghĩ | 描述性状语 – trạng ngữ mô tả; 被动句 – câu bị động; 连动句 – câu liên động |
第十课 Bài 10 | 争论的奇迹 /zhēnglùn de qíjì/ Kỳ tích từ một cuộc tranh luận | 争论 (zhēnglùn) – tranh luận, 奇迹 (qíjì) – kỳ tích, 理由 (lǐyóu) – lý do, 观点 (guāndiǎn) – quan điểm, 说服 (shuōfú) – thuyết phục, | 虚拟语气 – thể giả định; 因果状语 – trạng ngữ nguyên nhân-kết quả; 连动句 – câu liên động |
第十一课 Bài 11 | 闹钟的危害 /nàozhōng de wēihài/ Tác hại của đồng hồ báo thức | 闹钟 (nàozhōng) – đồng hồ báo thức, 危害 (wēihài) – tác hại, 睡眠 (shuìmián) – giấc ngủ, 健康 (jiànkāng) – sức khỏe, | 被动句 – câu bị động; 连动句 – câu liên động; 因果状语 – trạng ngữ nguyên nhân-kết quả |
第十二课 Bài 12 | 海外用户玩儿微信 /hǎiwài yònghù wánr Wēixìn/ Người dùng WeChat ở nước ngoài | 海外 (hǎiwài) – hải ngoại, 用户 (yònghù) – người dùng, 功能 (gōngnéng) – chức năng, 交流 (jiāoliú) – giao lưu, 推广 (tuīguǎng) – quảng bá, | 条件句 – câu điều kiện; 连词“不仅…而且…” – không chỉ… mà còn…; 描述性状语 – trạng ngữ mô tả |
第十三课 Bài 13 | 锯掉生活的“筐底” /jù diào shēnghuó de “kuāng dǐ”/ Cưa bỏ “đáy rổ” trong cuộc sống | 锯掉 (jùdiào) – cưa bỏ, 筹划 (chóuhuà) – lên kế hoạch, 压力 (yālì) – áp lực, 创新 (chuàngxīn) – sáng tạo, | 连动句 – câu liên động; 比较句 – câu so sánh; 目的状语 – trạng ngữ chỉ mục đích |
第十四课 Bài 14 | 北京的四合院 /Běijīng de sìhéyuàn/ Nhà tứ hợp viện ở Bắc Kinh | 四合院 (sìhéyuàn) – nhà tứ hợp, 传统 (chuántǒng) – truyền thống, 建筑 (jiànzhù) – kiến trúc, | 定语从句 – mệnh đề định ngữ; 描述性状语 – trạng ngữ mô tả; 被动句 – câu bị động |
第十五课 Bài 15 | 纸上谈兵 /zhǐ shàng tán bīng/ Bàn chuyện đánh trận trên giấy | 纸上谈兵 (zhǐ shàng tán bīng) – bàn chuyện trên giấy, 战略 (zhànlüè) – chiến lược, 理论 (lǐlùn) – lý thuyết, 实践 (shíjiàn) – thực hành, | 强调句 – câu nhấn mạnh; 对比句 – câu so sánh; 连动句 – câu liên động |
第十六课 Bài 16 | 体重与节食 /tǐzhòng yǔ jiéshí/ Cân nặng và việc ăn kiêng | 体重 (tǐzhòng) – cân nặng, 节食 (jiéshí) – ăn kiêng, 营养 (yíngyǎng) – dinh dưỡng, 健康 (jiànkāng) – sức khỏe, 方法 (fāngfǎ) – phương pháp, | 条件句 – câu điều kiện; 比较句 – câu so sánh; 连动句 – câu liên động |
第十九课 Bài 17 | 在最美的时刻离开 /zài zuìměi de shíkè líkāi/ Rời đi khi khoảnh khắc đẹp nhất | 时刻 (shíkè) – khoảnh khắc, 离开 (líkāi) – rời đi, 抉择 (juézé) – lựa chọn quan trọng, 珍惜 (zhēnxī) – trân trọng, | 状语前置 – trạng ngữ đứng trước động từ; 虚拟语气 – thể giả định; 连动句 – câu liên động |
第二十课 Bài 18 | 抽象艺术,美不美? /chōuxiàng yìshù, měi bù měi?/ Nghệ thuật trừu tượng: đẹp hay không? | 抽象艺术 (chōuxiàng yìshù) – nghệ thuật trừu tượng, 形象 (xíngxiàng) – hình tượng, 表现 (biǎoxiàn) – biểu hiện, 感受 (gǎnshòu) – cảm nhận, | 连动句 – câu liên động; 判断句 – câu đánh giá; 比较句 – câu so sánh |
Giáo trình Quyển Hạ (Tập 2)
课文 Bài | Tên bài học | 词汇 Từ vựng | 注释 Ghi chú |
第十九课 Bài 19 | 家乡的萝卜饼 /Jiāxiāng de luóbo bǐng/ Bánh củ cải quê nhà | 家乡 (jiāxiāng) – quê hương, 萝卜饼 (luóbo bǐng) – bánh củ cải, 风味 (fēngwèi) – hương vị đặc trưng, | 描述性状语 – trạng ngữ mô tả; 连动句 – câu liên động; 被动句 – câu bị động |
第二十课 Bài 20 | 小人书摊 /Xiǎorén shū tān/ Quầy bán truyện tranh | 小人书 (xiǎorén shū) – truyện tranh, 摊位 (tānwèi) – quầy hàng, 收藏 (shōucáng) – sưu tầm, | 条件句 – câu điều kiện; 描述性状语 – trạng ngữ mô tả; 连动句 – câu liên động |
第二十一课 Bài 21 | 一个美国人的汉子情缘 /Yí gè Měiguó rén de Hànzì qíngyuán/ Tình yêu chữ Hán của một người Mỹ | 汉字 (hànzì) – chữ Hán, 情缘 (qíngyuán) – duyên nợ, 学习 (xuéxí) – học tập, 文化 (wénhuà) – văn hóa, 兴趣 (xìngqù) – hứng thú, | 连动句 – câu liên động; 被动句 – câu bị động; 定语从句 – mệnh đề định ngữ |
第二十二课 Bài 22 | 阅读与思考 /Yuèdú yǔ sīkǎo/ Đọc và suy ngẫm | 阅读 (yuèdú) – đọc, 思考 (sīkǎo) – suy nghĩ, 分析 (fēnxī) – phân tích, 理解 (lǐjiě) – hiểu, | 状语前置 – trạng ngữ đứng trước động từ; 连动句 – câu liên động; 复合句 – câu ghép |
第二十三课 Bài 23 | 放手 /Fàngshǒu/ Buông bỏ | 放手 (fàngshǒu) – buông tay, 自由 (zìyóu) – tự do, 接纳 (jiēnà) – tiếp nhận, 心态 (xīntài) – tâm trạng, | 连动句 – câu liên động; 虚拟语气 – thể giả định; 状语后置 – trạng ngữ đứng sau động từ |
第二十四课 Bài 24 | 支教行动 /Zhījiào xíngdòng/ Hành trình giảng dạy tình nguyện | 支教 (zhījiào) – giảng dạy tình nguyện, 行动 (xíngdòng) – hành động, 教育 (jiàoyù) – giáo dục, | 被动句 – câu bị động; 条件句 – câu điều kiện; 连动句 – câu liên động |
第二十五课 Bài 25 | 给自己加满水 /Gěi zìjǐ jiā mǎn shuǐ/ Làm đầy bản thân với tri thức | 加满 (jiā mǎn) – làm đầy, 知识 (zhīshì) – tri thức, 阅读 (yuèdú) – đọc, 反思 (fǎnsī) – tự phản tư, | 连动句 – câu liên động; 比较句 – câu so sánh; 状语前置 – trạng ngữ đứng trước động từ |
第二十六课 Bài 26 | 你属于哪一种“忙”? /Nǐ shǔyú nǎ yī zhǒng “máng”?/ Bạn thuộc kiểu “bận rộn” nào? | 属于 (shǔyú) – thuộc về, 忙碌 (mánglù) – bận rộn, 类型 (lèixíng) – kiểu loại, 工作 (gōngzuò) – công việc, | 连动句 – câu liên động; 比较句 – câu so sánh; 状语前置 – trạng ngữ đứng trước động từ |
第二十七课 Bài 27 | 下棋 /Xià qí/ Chơi cờ | 下棋 (xià qí) – chơi cờ, 策略 (cèlüè) – chiến lược, 对手 (duìshǒu) – đối thủ, | 连动句 – câu liên động; 条件句 – câu điều kiện; 被动句 – câu bị động |
第二十八课 Bài 28 | 最受欢迎的毕业生 /Zuì shòu huānyíng de bìyèshēng/ Sinh viên tốt nghiệp được yêu thích nhất | 毕业生 (bìyèshēng) – sinh viên tốt nghiệp, 受欢迎 (shòu huānyíng) – được yêu thích, 能力 (nénglì) – năng lực, | 连动句 – câu liên động; 比较句 – câu so sánh; 定语从句 – mệnh đề định ngữ |
第二十九课 Bài 29 | 培养对手 /Péiyǎng duìshǒu/ Đào tạo đối thủ | 培养 (péiyǎng) – nuôi dưỡng, 对手 (duìshǒu) – đối thủ, 技能 (jìnéng) – kỹ năng, | 连动句 – câu liên động; 比较句 – câu so sánh; 条件句 – câu điều kiện |
第三十课 Bài 30 | 竞争让市场更高效 /Jìngzhēng ràng shìchǎng gèng gāoxiào/ Cạnh tranh làm thị trường hiệu quả hơn | 竞争 (jìngzhēng) – cạnh tranh, 市场 (shìchǎng) – thị trường, 高效 (gāoxiào) – hiệu quả cao, 效益 (xiàoyì) – hiệu suất, 策略 (cèlüè) – chiến lược, 合作 (hézuò) – hợp tác, | 因果状语 – trạng ngữ nguyên nhân-kết quả; 连动句 – câu liên động; 比较句 – câu so sánh |
第三十一课 Bài 31 | 登门槛效应 /Dēng ménkǎn xiàoyìng/ Hiệu ứng “thò chân vào cửa” | 门槛 (ménkǎn) – ngưỡng cửa, 效应 (xiàoyìng) – hiệu ứng, 行为 (xíngwéi) – hành vi, 心理 (xīnlǐ) – tâm lý, | 连动句 – câu liên động; 状语前置 – trạng ngữ đứng trước động từ; 定语从句 – mệnh đề định ngữ |
第三十二课 Bài 32 | 身边的环保 /Shēnbiān de huánbǎo/ Bảo vệ môi trường quanh ta | 环保 (huánbǎo) – bảo vệ môi trường, 资源 (zīyuán) – tài nguyên, 节约 (jiéyuē) – tiết kiệm, 垃圾分类 (lājī fēnlèi) – phân loại rác, | 条件句 – câu điều kiện; 连动句 – câu liên động; 描述性状语 – trạng ngữ mô tả |
第三十三课 Bài 33 | 以堵治堵-缓解交通有妙招 /Yǐ dǔ zhì dǔ – huǎnjiě jiāotōng yǒu miàozhāo/ Dùng “tắc nghẽn” để trị “tắc nghẽn” giao thông | 堵 (dǔ) – tắc nghẽn, 缓解 (huǎnjiě) – giảm bớt, 交通 (jiāotōng) – giao thông, 政策 (zhèngcè) – chính sách, 措施 (cuòshī) – biện pháp, 高峰 (gāofēng) – giờ cao điểm, | 连动句 – câu liên động; 因果状语 – trạng ngữ nguyên nhân-kết quả; 条件句 – câu điều kiện |
第三十四课 Bài 34 | 鸟儿的护肤术 /Niǎo er de hùfū shù/ Bí kíp chăm sóc da của chim | 护肤 (hùfū) – chăm sóc da, 鸟儿 (niǎo er) – chim, 羽毛 (yǔmáo) – lông vũ, 清洁 (qīngjié) – làm sạch, 保湿 (bǎoshī) – dưỡng ẩm, | 连动句 – câu liên động; 描述性状语 – trạng ngữ mô tả; 被动句 – câu bị động |
第三十五课 Bài 35 | 植物会出汗 /Zhíwù huì chūhàn/ Thực vật cũng biết “đổ mồ hôi” | 植物 (zhíwù) – thực vật, 出汗 (chūhàn) – tiết mồ hôi, 蒸腾 (zhēngténg) – bốc hơi, 水分 (shuǐfèn) – nước, 调节 (tiáojié) – điều chỉnh, 作用 (zuòyòng) – tác dụng, | 连动句 – câu liên động; 状语前置 – trạng ngữ đứng trước động từ; 描述性状语 – trạng ngữ mô tả |
>>> Xem đầy đủ 36 bài khoá có trong giáo trình chuẩn HSK 5 tại youtube

Giáo trình chuẩn HSK 5
1.2. Các dạng bài tập có trong sách bài tập HSK 5
Dưới đây là tổng quan về các dạng bài tập có trong sách bài tập HSK 5, được thiết kế đa dạng và sinh động, giúp bạn ôn luyện từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng đọc hiểu và nghe hiểu một cách chủ động, vừa tập trung vừa dễ tiếp thu.
Phần kỹ năng | Dạng bài tập |
Nghe hiểu | Nghe đoạn hội thoại/đoạn văn ngắn rồi chọn đáp án đúng. |
Đọc hiểu | Gồm 3 dạng: điền từ vào đoạn văn, chọn câu đúng, đọc đoạn văn rồi trả lời câu hỏi. |
Viết | – Sắp xếp từ vựng thành câu hoàn chỉnh – Viết đoạn văn ngắn (~80 từ) có chứa từ đã cho sẵn. |
>>> Xem đầy đủ 35 bài nghe có trong sách bài tập HSK 5 tại youtube [Quyến hạ & Quyển thượng]

Sách bài tập HSK 5
Tải file Scan, PDF, Audio Giáo trình chuẩn HSK 5
|
2. Mục tiêu đầu ra sau khi học xong giáo trình HSK 5
Hoàn thành HSK 5, bạn sẽ đạt được những thành quả rõ rệt cả về vốn ngôn ngữ lẫn khả năng ứng dụng trong đời sống thực tế:
- Nắm vững hơn 2.500 từ vựng cơ bản và mở rộng, cùng khoảng 150 điểm ngữ pháp trọng yếu.
- Có thể nghe hiểu và giao tiếp thành thạo 36 chủ đề nâng cao, từ học tập, công việc đến đời sống thường nhật.
- Tự tin tự lên kế hoạch du lịch tại Trung Quốc và có đủ năng lực để xin học bổng hệ đại học.
- Giao tiếp trôi chảy những chủ đề phức tạp hơn trong đời sống, trong các chuyến đi, hoặc khi làm việc cùng đối tác Trung Quốc.
- Làm chủ vốn từ vựng ở cấp độ HSK 5 và có khả năng ôn luyện vững vàng để dự thi HSK 5.
3. 6+ kinh nghiệm học giáo trình HSK 5 hiệu quả & nhớ lâu
Chia nhỏ từ vựng và ôn đều đặn
Thay vì học quá nhiều từ cùng lúc, hãy chia từ vựng thành các nhóm nhỏ 10–15 từ và ôn tập hàng ngày. Buổi sáng học từ mới, buổi tối lướt lại và thử dùng trong câu minh họa sẽ giúp từ ghi nhớ lâu hơn, đồng thời tạo nhịp học tự nhiên và không áp lực.
Kết hợp nghe – nói – viết
Đọc và ghi chép từ vựng thôi chưa đủ. Khi học một từ mới, hãy đọc to, viết lại và thử dùng từ đó trong câu nói hoặc đoạn hội thoại giả lập. Việc kết hợp cả nghe, nói và viết sẽ giúp bạn hình thành phản xạ ngôn ngữ nhanh hơn và sử dụng từ tự nhiên hơn trong thực tế.
Áp dụng bài tập vận dụng ngay
Ngay sau khi học xong một bài, thực hành các bài tập điền từ, nối câu hoặc viết đoạn văn ngắn. Việc sử dụng kiến thức ngay sẽ giúp củng cố trí nhớ và hình thành khả năng vận dụng trong các tình huống thực tế, từ đó kiến thức không chỉ nằm trên giấy mà trở thành kỹ năng thực sự.
Ghi chú văn hóa kèm từ vựng
Hiểu bối cảnh văn hóa sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn và dùng đúng ngữ cảnh. Ví dụ, khi học từ “春节” (Tết Nguyên đán), tìm hiểu thêm về phong tục, lễ hội và cách người Trung Quốc đón Tết sẽ giúp từ này in sâu vào trí nhớ và đồng thời làm giàu trải nghiệm học tập.
Ôn tập định kỳ
Lập kế hoạch ôn tập hàng tuần và hàng tháng để củng cố kiến thức lâu dài, tránh quên nhanh. Cuối tuần, bạn có thể tổng hợp lại từ mới và ngữ pháp đã học, tự tạo bài kiểm tra mini để đánh giá tiến độ, từ đó điều chỉnh phương pháp học phù hợp.
Tạo môi trường giao tiếp thực tế
Hãy tìm cơ hội thực hành với bạn bè, thầy cô hoặc tham gia các câu lạc bộ tiếng Trung, buổi 1:1. Việc áp dụng từ HSK 5 trong các tình huống thực tế sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn và đồng thời củng cố vững chắc vốn từ vựng cùng kỹ năng phản xạ.

Kinh nghiệm học giáo trình HSK 5 hiệu quả & nhớ lâu
4. Đủ sâu – đủ chắc: Làm chủ HSK 5 chỉ với 82.5 giờ cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU
Nếu bạn đã hoàn tất chương trình HSK 4 và muốn tiếp tục chinh phục HSK 5 một cách hiệu quả, dễ áp dụng vào thực tế, khóa học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU là lựa chọn đáng cân nhắc. Với 82.5 giờ, chia thành 55 buổi (2 buổi/tuần), mỗi buổi 90 phút, tổng thời lượng khoá học là khoảng 6 tháng 3 tuần, bạn sẽ từng bước nắm vững từ vựng, ngữ pháp và các kỹ năng giao tiếp cần thiết để vừa thi đỗ HSK 5, vừa sử dụng tiếng Trung linh hoạt trong đời sống và công việc.
Khóa học được xây dựng dựa trên giáo trình chuẩn HSK 5 kết hợp giáo án trải nghiệm độc quyền tại Học Viện, nơi bạn không chỉ học từ vựng hay cấu trúc câu, mà còn thực hành tiếng Trung trong những tình huống sinh động: mô phỏng giao tiếp công sở, viết email, đặt phòng khách sạn, hỏi thăm sức khỏe bạn bè hay kể lại một kỷ niệm cá nhân.
Sau 82.5 giờ học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn sẽ đạt được:
- Mở rộng vốn từ vựng với hơn 2.500 từ cơ bản và nâng cao, cùng 150 điểm ngữ pháp quan trọng.
- Nghe hiểu và giao tiếp thành thạo 36 chủ đề nâng cao, tự tin sử dụng tiếng Trung trong các tình huống đời sống, khi đi du lịch hoặc xin học bổng đại học tại Trung Quốc.
- Khả năng giao tiếp của bạn sẽ trở nên trôi chảy hơn, sẵn sàng cho những chủ đề phức tạp hơn trong công việc và tương tác với đối tác Trung Quốc.
- Làm chủ từ vựng cấp độ 5 và luyện tập bài bản với các tài liệu thi HSK5, chuẩn bị vững vàng cho các kỳ thi và ứng dụng thực tiễn.

Làm chủ HSK 5 chỉ với 82.5 giờ cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU
Giáo trình HSK 5 không đơn thuần là một bộ sách luyện thi, mà là cầu nối đưa bạn đến với khả năng tư duy bằng tiếng Trung, mở rộng ứng dụng ngôn ngữ vào thực tế học tập, công việc và đời sống.
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học sâu – học chắc – học khai phóng, hãy để Học Viện Ôn Ngọc BeU đồng hành cùng bạn trên chặng đường chinh phục HSK 5, bắt đầu từ việc hiểu đúng giáo trình. Liên hệ ngay Học Viện qua Hotline 1900 8888 02 hoặc Fanpage Học Viện Ôn Ngọc BeU để được hỗ trợ tư vấn kịp thời ngay hôm nay!



CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG
Đánh giá bài viết (0 đánh giá)