Bạn là người đi làm cần bổ sung chứng chỉ HSK3 để hoàn thiện hồ sơ? Hay đơn giản chỉ muốn tự học để giao tiếp trôi chảy, hiểu sâu hơn tiếng Trung? Dù xuất phát điểm là gì, một giáo trình HSK3 chuẩn sẽ là nền tảng không thể thiếu – giúp bạn học đúng hướng, ôn đúng trọng tâm, và sử dụng được tiếng Trung trong đời sống thật.
Với 400 từ vựng, hơn 60 điểm ngữ pháp cùng hệ thống luyện đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, bộ giáo trình này không chỉ giúp bạn học mà còn ứng dụng được. Nếu bạn đang tự học hoặc không có nhiều thời gian đến lớp, thì hiểu rõ cấu trúc giáo trình sẽ là bước khởi đầu vững chắc.
Cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU khám phá ngay cách học hiệu quả với HSK3 trong bài viết dưới đây!
Thông tin tổng quan về giáo trình:
|
1. Nội dung của giáo trình & sách bài tập HSK 3
Bước sang HSK 3, bộ tài liệu chuẩn vẫn giữ cấu trúc quen thuộc: giáo trình chính, sách bài tập và file nghe. Tuy nhiên, khối lượng kiến thức đã mở rộng hơn rõ rệt: bài khóa dài hơn, từ vựng phong phú hơn và tình huống giao tiếp đa dạng hơn. Nhờ thiết kế đồng bộ giữa bài học – bài luyện – audio, bạn vừa củng cố ngữ pháp, vừa luyện phản xạ nghe-nói, đọc hiểu và viết câu cơ bản, đồng thời làm quen dần với định dạng đề thi HSK 3 một cách tự nhiên, liền mạch.

Hình ảnh sách giáo trình (tay trái) và sách bài tập (tay phải) HSK 3

Hình ảnh sách giáo trình (tay trái) và sách bài tập (tay phải) HSK 3
1.1. Nội dung & các phần có trong giáo trình HSK 3 chuẩn
Mỗi bài học trong giáo trình đều xoay quanh một chủ đề riêng biệt, được thiết kế theo lộ trình 5 phần rõ ràng – vừa liền mạch, vừa sinh động, tạo nên một hành trình khám phá ngôn ngữ đầy cảm hứng:
- Phần 1 – Khởi động: Mở đầu bằng những hoạt động đoán nghĩa từ vựng, nối từ với hình ảnh minh họa, như một lời gợi mở nhẹ nhàng dẫn dắt người học bước vào bài. Đây cũng là “câu hỏi lớn” xuyên suốt, để càng học, ta càng khám phá và giải mã được thông điệp ẩn sau mỗi từ.
- Phần 2 – Bài khóa & Từ vựng: Phần nội dung bài khóa và từ mới được lồng ghép khéo léo, trình bày song song, giúp việc ghi nhớ và tiếp cận trở nên dễ dàng. Phiên âm được bố trí tinh tế ngay bên dưới, hỗ trợ người học làm quen với mặt chữ Hán một cách tự nhiên, không áp lực.
- Phần 3 – Ngữ pháp có chú thích: Những điểm ngữ pháp trong bài được lý giải cẩn thận, mạch lạc. Mỗi cấu trúc đều đi kèm ví dụ minh họa gần gũi và phần bài tập ứng dụng, giúp người học không chỉ hiểu mà còn sử dụng được ngay trong tình huống thực tế.
- Phần 4 – Luyện tập vận dụng: Gồm đa dạng bài tập như điền từ, nối câu, hoàn chỉnh đoạn văn… được thiết kế để người học ôn lại kiến thức một cách chủ động, tự nhiên mà không hề nhàm chán.
- Phần 5 – Kiến thức văn hóa mở rộng: Mỗi bài đều có phần bổ sung kiến thức về văn hóa, lối sống và tập quán của người Trung Quốc. Qua đó, học viên không chỉ học ngôn ngữ mà còn hiểu thêm về cách người bản xứ sống, cảm và suy nghĩ – giúp việc học trở nên gần gũi và mang tính khai phóng hơn.
Nội dung của 20 bài khoá trong giáo trình HSK 3 gồm:
课文 Bài | Tên bài học | 词汇 Từ vựng | 注释 Ghi chú |
第一课 Bài 1 | 周末你有什么打算? Cuối tuần bạn có dự định gì? | 1. 舒服 (shūfu) – Thoải mái 2. 感冒 (gǎnmào) – Cảm lạnh 3. 休息 (xiūxi) – Nghỉ ngơi 4. 担心 (dānxīn) – Lo lắng | 1. 反问句的“不……吗?” – Câu hỏi phản vấn: Không… à? 2. 连动句 – Câu ghép liên động (làm hai hành động liên tiếp) 3. 助动词“要” – Trợ động từ “yào” (muốn, cần) |
第二课 Bài 2 | 他什么时候回来? Khi nào anh ấy quay về? | 1. 往 (wǎng) – Hướng về 2. 超市 (chāoshì) – Siêu thị 3. 买 (mǎi) – Mua 4. 东西 (dōngxī) – Đồ đạc | 1. 介词“往” – Giới từ “wǎng” (chỉ hướng) 2. 选择疑问句 – Câu hỏi lựa chọn (hoặc… hoặc…) 3. 动词重叠 – Trùng lặp động từ (VD: 看看) |
第三课 Bài 3 | 桌子上放着很多饮料。 Trên bàn có nhiều đồ uống. | 1. 运动 (yùndòng) – Thể thao 2. 跑步 (pǎobù) – Chạy bộ 3. 喜欢 (xǐhuān) – Thích 4. 一起 (yīqǐ) – Cùng nhau | 1. 状态助动词“着” – Trợ từ động thái “zhe” (biểu thị trạng thái tiếp diễn) 2. 并列句 – Câu ghép đẳng lập (VD: A và B) 3. 副词“一起” – Phó từ “yīqǐ” (cùng nhau) |
第四课 Bài 4 | 她总是笑着跟客人说话。 Cô ấy luôn cười khi nói với khách. | 1. 家人 (jiārén) – Người nhà 2. 口 (kǒu) – Khẩu (người trong gia đình) 3. 哥哥 (gēgē) – Anh trai 4. 妹妹 (mèimei) – Em gái | 1. 疑问代词“几” – Đại từ nghi vấn “jǐ” (bao nhiêu) 2. 量词“口” – Lượng từ “kǒu” (dùng cho người trong gia đình) 3. 的的结构 – Cấu trúc sở hữu “de” (VD: 我的家人) |
第五课 Bài 5 | 我最近越来越胖了。 Dạo này em ngày càng béo ra. | 1. 星期 (xīngqī) – Thứ (tuần) 2. 今天 (jīntiān) – Hôm nay 3. 明天 (míngtiān) – Ngày mai 4. 昨天 (zuótiān) – Hôm qua | 1. 时间名词 – Danh từ thời gian (VD: 今天, 明天) 2. 疑问句“什么” – Câu hỏi với “shénme” (cái gì) 3. 副词“就” – Phó từ “jiù” (nhấn mạnh thời gian sớm) |
第六课 Bài 6 | 怎么突然找不到了? Sao bỗng dưng không tìm thấy? | 1. 会 (huì) – Biết (kỹ năng) 2. 做饭 (zuòfàn) – Nấu ăn 3. 唱歌 (chànggē) – Hát 4. 跳舞 (tiàowǔ) – Nhảy múa | 1. 助动词“会” – Trợ động từ “huì” (biểu thị khả năng) 2. 动宾结构 – Cấu trúc động tân (VD: 唱歌) 3. 疑问代词“什么” – Đại từ nghi vấn “shénme” trong câu hỏi kỹ năng |
第七课 Bài 7 | 我跟她都认识五年了。 Tôi và cô ấy quen nhau 5 năm rồi. | 1. 正在 (zhèngzài) – Đang 2. 看书 (kànshū) – Đọc sách 3. 写字 (xiězì) – Viết chữ 4. 听音乐 (tīng yīnyuè) – Nghe nhạc | 1. 现在进行时“正在……呢” – Thì hiện tại tiếp diễn 2. 助动词“着” – Trợ từ “zhe” (trạng thái tiếp diễn) 3. 句末语气词“呢” – Trợ từ cuối câu “ne” (nhấn mạnh) |
第八课 Bài 8 | 你去哪儿我就去哪儿。 Em đi đâu thì anh đi đó. | 1. 去过 (qùguò) – Đã từng đi 2. 旅游 (lǚyóu) – Du lịch 3. 地方 (dìfang) – Nơi chốn 4. 风景 (fēngjǐng) – Phong cảnh | 1. 体验补语“过” – Bổ ngữ trải nghiệm “guò” (đã từng) 2. 疑问代词“哪儿” – Đại từ nghi vấn “nǎr” (ở đâu) 3. 形容词作定语 – Tính từ làm định ngữ (VD: 漂亮的地方) |
第久课 Bài 9 | 她的汉语说得跟中国人一样好。 Cô ấy nói tiếng Trung như người bản xứ. | 1. 比 (bǐ) – So sánh 2. 大 (dà) – Lớn (tuổi) 3. 岁 (suì) – Tuổi 4. 年轻 (niánqīng) – Trẻ | 1. 比较句“比” – Câu so sánh với “bǐ” 2. 量词“岁” – Lượng từ “suì” (tuổi) 3. 形容词谓语 – Tính từ làm vị ngữ (VD: 她很年轻) |
第十课 Bài 10 | 数学比历史难多了。 Toán khó hơn Sử nhiều. | 1. 吃过 (chīguò) – Đã ăn 2. 饭 (fàn) – Cơm 3. 饱 (bǎo) – No 4. 饿 (è) – Đói | 1. 补语“过” – Bổ ngữ “guò” (đã trải qua) 2. 反问句“……了吗?” – Câu hỏi phản vấn với “le ma?” 3. 形容词“饱/饿” – Tính từ trạng thái (no/đói) |
第十一课 Bài 11 | 别忘了把空调关了。 Đừng quên tắt điều hòa. | 1. 衣服 (yīfu) – Quần áo 2. 便宜 (piányi) – Rẻ 3. 贵 (guì) – Đắt 4. 试 (shì) – Thử | 1. 疑问代词“怎么样” – Đại từ nghi vấn “zěnmeyàng” (như thế nào) 2. 动词“试” – Động từ “shì” (thử) 3. 形容词比较 – So sánh tính từ (VD: 更便宜) |
第十二课 Bài 12 | 把重要的东西放在我这儿吧。 Để đồ quan trọng chỗ tôi đi. | 1. 送 (sòng) – Tặng 2. 礼物 (lǐwù) – Quà tặng 3. 书 (shū) – Sách 4. 觉得 (juéde) – Cảm thấy | 1. 助动词“想” – Trợ động từ “xiǎng” (muốn, định) 2. 双宾语句 – Câu có hai tân ngữ (VD: 送他一本书) 3. 动词“觉得” – Động từ “juéde” (cảm thấy, nghĩ rằng) |
第十三课 Bài 13 | 我是走回来的。 Anh đi bộ về đấy. | 1. 忘 (wàng) – Quên 2. 伞 (sǎn) – Ô, dù 3. 带 (dài) – Mang theo 4. 下雨 (xiàyǔ) – Trời mưa | 1. 祈使句“别……” – Câu cầu khiến với “bié” (đừng) 2. 连动句 – Câu ghép liên động (VD: 别忘了带伞) 3. 动词“带” – Động từ “dài” (mang theo) |
第十四课 Bài 14 | 你把水果拿过来。 Cậu mang trái cây đến đây. | 1. 回来 (huílái) – Trở về 2. 时候 (shíhou) – Thời điểm 3. 晚上 (wǎnshang) – Buổi tối 4. 飞机 (fēijī) – Máy bay | 1. 疑问代词“什么时候” – Đại từ nghi vấn “shénme shíhou” (khi nào) 2. 趋向补语“来/去” – Bổ ngữ xu hướng “lái/qù” (đến/đi) 3. 时间状语 – Trạng ngữ thời gian (VD: 晚上回来) |
第十五课 Bài 15 | 其他都没什么问题。 Những câu khác không có vấn đề gì. | 1. 可以 (kěyǐ) – Có thể 2. 试试 (shìshì) – Thử xem 3. 一下 (yīxià) – Một chút 4. 借 (jiè) – Mượn | 1. 助动词“可以” – Trợ động từ “kěyǐ” (có thể) 2. 动词重叠“试试” – Trùng lặp động từ (VD: 试试) 3. 补语“一下” – Bổ ngữ “yīxià” (nhấn mạnh hành động ngắn) |
第十六课 Bài 16 | 我现在累得下了班就想睡觉。 Tôi mệt đến nỗi tan làm là muốn ngủ. | 1. 怎么 (zěnme) – Làm sao 2. 学校 (xuéxiào) – Trường học 3. 自行车 (zìxíngchē) – Xe đạp 4. 走路 (zǒulù) – Đi bộ | 1. 疑问代词“怎么” – Đại từ nghi vấn “zěnme” (làm sao, như thế nào) 2. 介词“用” – Giới từ “yòng” (dùng phương tiện) 3. 动宾结构 – Cấu trúc động tân (VD: 骑自行车) |
第十七课 Bài 17 | 谁都有办法看好你的“病”。 Ai cũng có cách chữa bệnh cho em. | 1. 好 (hǎo) – Khỏi (bệnh) 2. 药 (yào) – Thuốc 3. 吃药 (chīyào) – Uống thuốc 4. 医生 (yīshēng) – Bác sĩ | 1. 结果补语“好” – Bổ ngữ kết quả “hǎo” (hoàn thành, khỏi) 2. 反问句“……了吗?” – Câu hỏi phản vấn với “le ma?” 3. 动宾结构 – Cấu trúc động tân (VD: 吃药) |
第十八课 Bài 18 | 我相信他们会同意的。 Tôi tin họ sẽ đồng ý. | 1. 认识 (rènshi) – Biết, quen 2. 朋友 (péngyou) – Bạn bè 3. 介绍 (jièshào) – Giới thiệu 4. 高兴 (gāoxìng) – Vui mừng | 1. 动词“认识” – Động từ “rènshi” (biết, quen) 2. 反问句“……吗?” – Câu hỏi phản vấn với “ma” 3. 动词“介绍” – Động từ “jièshào” (giới thiệu) |
第十九课 Bài 19 | 你没看出来吗? Anh không nhìn ra được à? | 1. 下 (xià) – Tiếp theo 2. 北京 (Běijīng) – Bắc Kinh 3. 打算 (dǎsuàn) – Dự định 4. 准备 (zhǔnbèi) – Chuẩn bị | 1. 助动词“打算” – Trợ động từ “dǎsuàn” (dự định) 2. 时间状语“下个星期” – Trạng ngữ thời gian “xià gè xīngqī” (tuần tới) 3. 动词“准备” – Động từ “zhǔnbèi” (chuẩn bị) |
第二十课 Bài 20 | 我被他影响了。 Mình bị ảnh hưởng bởi anh ấy. | 1. 生日 (shēngrì) – Sinh nhật 2. 快乐 (kuàilè) – Vui vẻ 3. 祝 (zhù) – Chúc 4. 蛋糕 (dàngāo) – Bánh ngọt | 1. 动词“祝” – Động từ “zhù” (chúc) 2. 祝福句 – Câu chúc mừng (VD: 祝你生日快乐) 3. 量词“块” – Lượng từ “kuài” (dùng cho bánh) |
>>> Xem đầy đủ 15 bài khoá có trong giáo trình chuẩn HSK 3 tại youtube

Nội dung có trong giáo trình HSK 3
1.2. Các dạng bài tập có trong sách bài tập HSK 3
Phần Nghe): Phần này giúp người học luyện kỹ năng nghe hiểu qua nhiều dạng bài phong phú:
- Chọn tranh phù hợp – Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại hoặc câu ngắn và chọn bức tranh phù hợp với nội dung nghe được. Ví dụ: Nghe câu “他每天早上跑步” và chọn tranh có người đang chạy bộ.
- Đúng/Sai (True – False) – Sau khi nghe một đoạn hội thoại, bạn sẽ đánh giá câu mô tả là đúng hay sai dựa vào nội dung vừa nghe. Ví dụ: Nghe “她去超市买东西” và trả lời: “Cô ấy đi siêu thị mua đồ ăn?” → Sai (vì không nói đến “đồ ăn”)
- Chọn đáp án đúng (Trắc nghiệm) – Lắng nghe một đoạn đối thoại ngắn, sau đó chọn câu trả lời đúng trong số các lựa chọn. Ví dụ: Nghe “他们周末打算做什么?” và chọn: 去公园 / 看电影…
- Nghe – điền từ (Listening Cloze) – Bạn sẽ điền từ còn thiếu vào câu hoặc đoạn văn dựa trên phần nghe. Ví dụ: “我每天____汉语。” → Đáp án: 学习
Phần Đọc: Phát triển khả năng nhận biết từ vựng, ngữ pháp và hiểu văn bản tiếng Trung:
- Chọn từ phù hợp (Từ vựng theo ngữ cảnh) – Chọn từ đúng để hoàn thành câu dựa trên ngữ nghĩa. Ví dụ: “这件衣服很____,你喜欢吗?” → 便宜 / 贵 / 大
- Sắp xếp câu (Sentence Ordering) – Sắp xếp các cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Ví dụ: “昨天 – 去超市 – 买东西” → 昨天我去超市买东西。
- Hiểu đoạn văn ngắn (Reading Comprehension) – Đọc đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi liên quan. Ví dụ: Bài đọc về kỳ nghỉ, câu hỏi: “他们去了哪儿?”
- Nối câu đúng (Matching) – Nối câu hoặc cụm từ với ý nghĩa tương ứng. Ví dụ: “他很忙” → “他没有时间看电影”
Phần Viết: Phần này kiểm tra khả năng viết đúng câu, sử dụng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp chính xác:
- Sắp xếp từ thành câu – Dùng các từ được cho sẵn để viết thành một câu hoàn chỉnh. Ví dụ: “下午 – 学习 – 汉语” → 下午我学习汉语。
- Viết câu dựa trên tranh – Quan sát tranh minh họa và viết câu mô tả phù hợp. Ví dụ: Tranh người đang đọc sách → 他在图书馆看书。
- Điền từ vào chỗ trống – Hoàn thành câu bằng cách điền từ hoặc cụm từ còn thiếu. Ví dụ: “我____去北京。” → 明天

Các dạng bài tập có trong sách bài tập HSK 3
>>> Xem đầy đủ 15 bài nghe có trong sách bài tập HSK 3 tại youtube
2. Mục tiêu đầu ra sau khi học xong giáo trình HSK 3
Khi bạn kiên trì bước tới cuối chặng đường HSK 3, những kết quả thu hoạch được không chỉ dừng lại ở con số hay chứng chỉ, mà là sự trưởng thành rõ rệt trong năng lực ngôn ngữ và sự tự tin khi giao tiếp. Cụ thể, sau khi hoàn thành giáo trình HSK 3, bạn sẽ:
- Nắm vững thêm hơn 400 từ vựng và khoảng 60-70 điểm ngữ pháp trải dài từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn diễn đạt lưu loát và chính xác hơn trong cả văn nói lẫn văn viết.
- Giao tiếp tự tin với 20 chủ đề thông dụng trong cuộc sống và công việc như giới thiệu bản thân, thời gian biểu, sở thích, công việc, phương tiện đi lại, sức khỏe, mua sắm,…
- Rèn luyện khả năng nghe – hiểu những đoạn hội thoại hoặc câu chuyện có độ dài khoảng 300 chữ, nắm được ý chính và thông tin quan trọng.
- Tích lũy đủ năng lực để chinh phục kỳ thi HSK 3 – HSKK sơ cấp, sẵn sàng bước vào các môi trường học thuật hoặc công việc sử dụng tiếng Trung ở mức cơ bản đến trung cấp.
Và quan trọng nhất, bạn sẽ cảm nhận được sự thay đổi trong chính mình – một sự thay đổi đến từ quá trình học nghiêm túc, từ niềm tin rằng “Kiên tâm nhất thành, nhất lộ khai hoa”.

Mục tiêu đầu ra sau khi học xong giáo trình HSK 3 là nắm vững thêm hơn 600 từ
3. Tổng hợp 6+ kinh nghiệm học giáo trình HSK 3 hiệu quả & nhớ lâu
Dưới đây là tổng hợp 6 kinh nghiệm giúp việc học giáo trình HSK 3 trở nên nhẹ nhàng, hiệu quả và nhớ lâu hơn:
1. Học từ vựng theo ngữ cảnh thay vì học rời rạc
Thay vì ghi chép từ mới đơn lẻ và học thuộc lòng, hãy học từ trong các mẫu câu cụ thể, đoạn văn ngắn hoặc tình huống giao tiếp đời thường. Khi học từ theo ngữ cảnh, não bộ sẽ ghi nhớ thông tin theo hình ảnh và câu chuyện, giúp bạn không chỉ nhớ lâu hơn mà còn biết cách sử dụng từ đúng ngữ pháp và đúng sắc thái.
Ví dụ: Thay vì học đơn lẻ từ “银行” (ngân hàng), hãy học trong câu: “我下午要去银行换钱。” (Chiều nay tôi phải ra ngân hàng đổi tiền.)
2. Kết hợp đọc – nghe – nói – viết trong từng bài học
Sau khi học từ vựng và ngữ pháp, hãy dành thời gian luyện nghe đoạn hội thoại liên quan, đọc to văn bản, viết lại nội dung và tự nói lại theo cách diễn đạt của riêng mình. Sự kết hợp đồng thời nhiều kỹ năng giúp não bộ tạo liên kết đa chiều, từ đó tiếp thu và vận dụng ngôn ngữ một cách toàn diện, không bị lệch kỹ năng.
Ví dụ: Với bài học về chủ đề “mua sắm”, bạn có thể:
- Nghe: đoạn hội thoại mua đồ
- Đọc: văn bản giới thiệu sản phẩm
- Viết: đoạn hội thoại mô phỏng
- Nói: tự luyện miêu tả món đồ mình thích

Kết hợp đọc – nghe – nói – viết trong từng bài học
3. Tự tạo hệ thống ghi chú cá nhân hóa
Tùy theo cách ghi nhớ riêng, bạn có thể vẽ sơ đồ tư duy, bảng từ loại, chia từ theo chủ đề, hoặc kết hợp từ với hình ảnh, màu sắc. Việc ghi chú cá nhân phản ánh cách bạn tiếp nhận thông tin cho nên dễ gợi nhớ hơn. Việc tự tay tạo hệ thống cũng giúp bạn ôn tập hiệu quả về sau.
Ví dụ: Với từ vựng về nghề nghiệp, bạn có thể dùng sơ đồ nhóm: 医生 – 老师 – 工人 – 商人… kèm icon minh họa nhỏ và ví dụ bên cạnh.
4. Luyện tập bài tập trong sách bài tập đúng thời điểm
Sau mỗi 1-2 bài học lý thuyết, nên làm bài tập liên quan ngay để kiểm tra mức độ hiểu và củng cố kiến thức. Việc luyện tập đúng lúc sẽ giúp củng cố kiến thức còn “tươi mới”, hạn chế việc quên kiến thức đã học. Đồng thời bạn sẽ phát hiện ra điểm yếu để điều chỉnh kịp thời.
Ví dụ: Sau khi học xong bài 7 trong giáo trình, hãy làm bài tập từ vựng, ngữ pháp và luyện nghe ở sách bài tập tương ứng để khớp kiến thức lý thuyết – thực hành.

Luyện tập bài tập trong sách bài tập đúng thời điểm
5. Trao đổi và luyện nói cùng bạn học hoặc Giáo Viên
Hãy tận dụng giờ học hoặc tạo nhóm học nhỏ để luyện giao tiếp tiếng Trung theo chủ đề. Nếu học online, bạn có thể dùng Zoom, Zalo, Google Meet để luyện nói cùng với nhau. Việc được nói thật nhiều trong môi trường an toàn giúp bạn mạnh dạn hơn, phát hiện lỗi sai khi giao tiếp, và cải thiện phát âm – phản xạ.
Ví dụ: Mỗi tuần, bạn và bạn học chọn một chủ đề như “du lịch”, “mua sắm”, “thời tiết” để luyện đối thoại 5 – 10 phút, có thể ghi âm lại để tự sửa lỗi.
6. Duy trì thói quen học đều đặn, nhẹ nhàng mà không áp lực
Bạn có thể dành 30 – 45 phút mỗi ngày vào khung giờ cố định, học ít nhưng tập trung. Đừng quá cố gắng nhồi nhét từ vựng chỉ trong thời gian ngắn, bởi học ngôn ngữ là quá trình tích lũy đều đặn. Việc duy trì thói quen nhẹ nhàng giúp bạn tránh mệt mỏi, tạo cảm giác thành tựu và duy trì động lực lâu dài.
Ví dụ: Bạn có thể chia lịch học như sau:
- Thứ 2 – 4 – 6: học từ mới, nghe hiểu
- Thứ 3 – 5 – 7: luyện đọc – viết – nói
- Chủ nhật: ôn tập toàn bộ nội dung trong tuần

Duy trì thói quen học đều đặn, nhẹ nhàng mà không áp lực
4. Gợi ý lộ trình học HSK 3 trong 46.5 giờ học cho người mới
Nếu bạn đã hoàn thành chương trình HSK 2 và đang tìm kiếm một lộ trình học HSK 3 hiệu quả, dễ tiếp cận và có thể ứng dụng vào thực tế, thì khóa học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU chính là lựa chọn đáng cân nhắc. Với 46.5 giờ học chia thành 31 buổi, mỗi buổi kéo dài 90 phút, bạn sẽ từng bước làm chủ từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp cần thiết để thi đỗ HSK 3 và sử dụng tiếng Trung linh hoạt hơn trong đời sống lẫn công việc.
Khóa học được thiết kế xoay quanh giáo trình chuẩn HSK 3 và giáo án trải nghiệm độc quyền tại Học Viện Ôn Ngọc BeU – nơi bạn không chỉ học từ vựng và cấu trúc câu, mà còn thực hành tiếng Trung trong những tình huống chân thực như mô phỏng giao tiếp công sở, viết email, đặt phòng khách sạn, hỏi thăm sức khỏe bạn bè, hoặc kể một kỷ niệm cá nhân.
Dưới đây là lộ trình chi tiết cho 31 buổi với tổng 46.5 giờ học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU:
Giai đoạn | Nội dung chính | Mục tiêu đạt được |
Buổi 1 – 6 | Học 3.5 bài khóa (từ bài 1 đến nửa bài 4) | Làm quen với kiến thức mới, củng cố nền tảng từ vựng và ngữ pháp cơ bản |
Buổi 7 | Học hết bài 4. Ôn tập, kiểm tra 15 phút, minigame luyện nghe – nói – phản xạ | Ôn tập toàn diện, kiểm tra mức độ tiếp thu, ứng dụng vào tình huống thực tế |
Buổi 8 – 12 | Học 3.5 bài khóa (từ bài 5 đến nửa bài 8) | Nâng cao vốn từ và cấu trúc câu, rèn luyện kỹ năng đọc – viết |
Buổi 13 | Học hết bài 8. Ôn tập, kiểm tra 30 phút, minigame luyện nghe – nói – phản xạ | Củng cố kiến thức giai đoạn 2, kiểm tra kỹ năng ngôn ngữ qua các hoạt động vận dụng thực tế |
Buổi 14 – 18 | Học 3.5 bài khóa (từ bài 9 đến nửa bài 12) | Tiếp tục mở rộng vốn ngôn ngữ, luyện kỹ năng phản xạ và hiểu ngữ cảnh phức tạp hơn |
Buổi 19 | Học hết bài 12. Ôn tập, kiểm tra 15 phút, minigame luyện nghe – nói – phản xạ | Tổng hợp kiến thức, đánh giá khả năng ứng dụng vào hội thoại thực tế |
Buổi 20 – 24 | Học 3.5 bài khóa (từ bài 13 đến nửa bài 16) | Chuẩn bị nền tảng để bước vào giai đoạn luyện tập chuyên sâu |
Buổi 25 | Học hết bài 16. Ôn tập, kiểm tra 30 phút, minigame luyện nghe – nói – phản xạ | Đánh giá tổng thể giai đoạn 4, tăng cường phản xạ và kỹ năng giao tiếp |
Buổi 26 – 29 | Học 3.5 bài khóa (từ bài 17 đến nửa bài 20) | Hoàn thiện nội dung học, chuẩn bị cho kỳ thi cuối khóa |
Buổi 30 | Học hết bài 20. Ôn tập toàn khóa để chuẩn bị kỳ thi cuối khóa | Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức, ôn tập chiến lược cho kỳ thi |
Buổi 31 | Sửa bài, công bố điểm thi, giới thiệu ưu đãi khi đăng ký khóa tiếp theo | Đánh giá kết quả học tập, tạo động lực tiếp tục hành trình chinh phục tiếng Trung |
Sau 46.5 giờ học tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn sẽ đạt được:
- Từ vựng & ngữ pháp nâng cao: Thành thạo hơn 400 từ mới, làm chủ 60-70 cấu trúc ngữ pháp quan trọng, đủ dùng cho giao tiếp đời sống và công việc cơ bản.
- Giao tiếp linh hoạt theo chủ đề: Tự tin trò chuyện bằng tiếng Trung trong ít nhất 20 chủ đề thông dụng, từ giới thiệu bản thân đến trình bày quan điểm cá nhân.
- Kỹ năng nghe hiểu hiệu quả: Nghe và nắm bắt được nội dung chính trong các đoạn hội thoại, chuyện kể dài khoảng 300 chữ, phục vụ cả thi cử lẫn thực tế.
- Phản xạ nhanh, nói tự nhiên: Nhờ sĩ số lớp nhỏ (5-8 Học Viên) và hoạt động tương tác cao, bạn được sửa lỗi ngay khi nói, rèn luyện phản xạ theo đúng ngữ cảnh.
- Chuẩn bị thi cẩn thận & bài bản: Hoàn toàn sẵn sàng cho kỳ thi lấy chứng chỉ HSK 3 & HSKK sơ cấp, tiết kiệm thời gian và chi phí thi lại.
Tại Học Viện Ôn Ngọc BeU, bạn không chỉ “học để thi” mà còn học để hiểu, để ứng dụng, để yêu ngôn ngữ mình đang theo đuổi. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục chứng chỉ HSK 3 một cách nhẹ nhàng mà hiệu quả – cùng Học Viện Ôn Ngọc BeU!

Học Viện Ôn Ngọc BeU giúp bạn học tiếng Trung một cách để hiểu, để ứng dụng, để yêu ngôn ngữ mình đang theo đuổi
Học xong giáo trình HSK 3 không chỉ là thêm 400 từ vựng và 70 điểm ngữ pháp; đó còn là lúc tiếng Trung thật sự bật khỏi trang sách để hiện hữu trong các cuộc trò chuyện, email, chuyến du lịch hay buổi phỏng vấn bằng Hoa ngữ.
Muốn chinh phục cấp độ này nhẹ nhàng, đúng lộ trình, bạn có thể tham khảo khóa HSK 3 tại Học Viện Ôn Ngọc BeU – nơi giáo trình được “giải phóng” thành những bài học ứng dụng, sĩ số lớp nhỏ để bạn được sửa lỗi kịp thời, và đội ngũ Giảng Viên đồng hành đến ngày bạn tự tin cầm phiếu báo điểm. Click đăng ký tại Fanpage Học Viện Ôn Ngọc BeU và để Học Viện cùng bạn viết tiếp hành trình tiếng Trung đầy hứng khởi ngay từ hôm nay!
CHIA SẺ TỪ KHÁCH HÀNG
Đánh giá bài viết (0 đánh giá)